Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2025 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
Số hiệu | 1177/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 12/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Người ký | Phạm Đức Toàn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1177/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 12 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026.
Tiếp theo Kế hoạch số 1566/KH-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 07 thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên (có phương án cụ thể kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan dự thảo văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh sau khi được Chính phủ, Bộ Xây dựng thông qua.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN
CẮT
GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH
DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 1177/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Thủ tục Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị giảm thời hạn giải quyết: Giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày xuống 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời gian giải quyết 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ làm mất nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức. Cắt giảm thời gian sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm e Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014; được sửa đổi bởi điểm b Khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 và điểm b Khoản 2 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 79.687.500 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 58.687.500 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 21.000.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm: chi phí tuân thủ 26%; thời gian giải quyết TTHC 30%.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1177/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 12 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026.
Tiếp theo Kế hoạch số 1566/KH-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 07 thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên (có phương án cụ thể kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan dự thảo văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh sau khi được Chính phủ, Bộ Xây dựng thông qua.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN
CẮT
GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH
DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 1177/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Thủ tục Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị giảm thời hạn giải quyết: Giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày xuống 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời gian giải quyết 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ làm mất nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức. Cắt giảm thời gian sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm e Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014; được sửa đổi bởi điểm b Khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 và điểm b Khoản 2 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 79.687.500 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 58.687.500 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 21.000.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm: chi phí tuân thủ 26%; thời gian giải quyết TTHC 30%.
2. Thủ tục Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề nghị giảm thời hạn giải quyết: Giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày xuống 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời gian giải quyết 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ làm mất nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức. Cắt giảm thời gian sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm e Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014; được sửa đổi bởi điểm b Khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 và điểm b Khoản 2 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 80.187.500 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 59.187.500 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 21.000.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm: chi phí tuân thủ 26%; thời gian giải quyết TTHC 30%.
3. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (Trường hợp chứng chỉ bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại chứng chỉ do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác)
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề nghị giảm thời hạn giải quyết: Giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời gian giải quyết 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ làm mất nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức. Cắt giảm thời gian sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi khoản 9 Điều 31 Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 39.925.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 29.425.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 10.500.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm: chi phí tuân thủ 26%; thời gian giải quyết TTHC 30%.
4. Thủ tục Cấp mới chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề nghị giảm thời hạn giải quyết: Giảm thời gian thực hiện từ 55 ngày xuống còn 38,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời gian giải quyết 55 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ làm mất nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức. Cắt giảm thời gian sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi Điều 76 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng.
4.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 209.812.500 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 152.062.500 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 57.750.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm: chi phí tuân thủ 28%; thời gian giải quyết TTHC 30%.
5. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề nghị giảm thời hạn giải quyết: Giảm thời gian thực hiện từ 20 ngày xuống còn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Lý do: Quy định thời gian giải quyết 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ làm mất nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi Điều 117 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng.
5.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 92.062.500 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 71.062.500 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 21.000.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm: chi phí tuân thủ 23%; thời gian giải quyết TTHC 30%.
6. Thủ tục Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (trong trường hợp: Cấp lần đầu hoặc giấy chứng nhận hết hạn mà tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng có nhu cầu tiếp tục hoạt động)
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề nghị giảm thời hạn giải quyết: Giảm thời gian thực hiện từ 20 ngày xuống còn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Lý do: Quy định thời gian giải quyết 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ làm mất nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
6.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 75.937.500 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 54.937.500 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 21.000.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm: chi phí tuân thủ 28%; thời gian giải quyết TTHC 30%.
7. Thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề nghị giảm thời hạn giải quyết: Giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời gian giải quyết 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ làm mất nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ về Nghị định quy định về hoạt động vận tải đường bộ.
7.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 83.125.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 63.175.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 19.950.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm: chi phí tuân thủ 24%; thời gian giải quyết TTHC 30%.