B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải Hà Nội
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1316/TTr-SGTVT ngày 24 tháng 02 năm
2020.
Nơi nhận: - Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bí thư Thành ủy, các PBT Thành ủy;
- Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VP UBTP: CVP, PVP L.T.Lực;
các phòng: TKBT, KSTTHC, HCTC;
- TTTHCB (để xây dựng quy trình điện tử);
- Lưu: VT, KSTTHC.
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đường bộ.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân đưa phương tiện đến kiểm định để cấp Giấy chứng nhận,
Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đường
bộ.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ viên chức
tại Bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
sở pháp lý
- Thông tư số
70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bảnsao
3.2.1
Kiểm định tại Trung
tâm Đăng kiểm
Đối
với phương tiện kiểm định lần đầu
Tài liệu xuất
trình:
- Bản chính Giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
x
- Hoặc một trong
các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân
hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê
tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
x
Tài liệu nộp:
- Nộp giấy tờ chứng
minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản
sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với
xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý
đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực
quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Đối
với phương tiện Kiểm định định kỳ
Tài
liệu xuất trình:
Bản chính giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
x
hoặc một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng
đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác
nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe
x
Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực
x
Tài
liệu nộp:
Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Thông tin về tên
đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát
hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành
trình.
3.2.2
Kiểm
định ngoài Trung tâm Đăng kiểm
- Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài Đơn vị đăng
kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Đơn vị đăng kiểm
x
- Các giấy tờ theo
quy định như kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm:
Đối
với phương tiện kiểm định lần đầu
Tài liệu xuất
trình:
- Bản chính Giấy
đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
x
- Hoặc một trong
các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân
hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê
tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
x
Tài liệu nộp
- Nộp giấy tờ chứng
minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản
sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với
xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý
đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực
quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Đối
với phương tiện Kiểm định định kỳ
Tài liệu xuất
trình:
Bản chính giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
x
hoặc một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng
đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài
chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe
x
Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực
x
Tàiliệu
nộp
Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Thông tin về tên
đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát
hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành
trình.
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
- Kiểm định tại Trung
tâm Đăng kiểm: Trong ngày làm việc khi chủ xe nộp đủ giấy tờ kiểm định.
- Kiểm định ngoài
Trung tâm Đăng kiểm: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, văn bản đề
nghị của chủ xe
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Kiểm định tại
Trung tâm Đăng kiểm: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
- Kiểm định ngoài
Trung tâm Đăng kiểm: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội hoặc qua hệ thống bưu chính:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí (theo quy định tại Thông tư 238/2016/TT-BTC, Thông tư 199/2016/TT-BTC)
TT
Loại xe cơ giới
Mức giá
1
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô
tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn
và các loại xe ô tô chuyên dùng
560
2
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20
tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông
đến 20 tấn và các loại máy kéo
350
3
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7
tấn
320
4
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn
280
5
Máy kéo, xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các
loại phương tiện vận chuyển tương tự
180
6
Rơ moóc, sơ mi rơ
moóc
180
7
Xe ô tô chở người
trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt
350
8
Xe ô tô chở người
từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)
320
9
Xe ô tô chở người
từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)
280
10
Xe ô tô chở người
dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương
240
11
Xe ba bánh và các
loại phương tiện vận chuyển tương tự
100
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/xe
a) Những xe cơ giới
kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo
dưỡng sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục
không đạt tiêu chuẩn. Các lần kiểm định tiếp theo được thu phí như sau:
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại
không quá 02 lần thì không thu. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi
lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Bảng trên. Những xe kiểm
định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại
trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm
định trong 01 ngày.
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ
theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng
50% mức phí quy định tại Biểu 1.
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được
tính như kiểm định lần đầu.
[...]
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1316/TTr-SGTVT ngày 24 tháng 02 năm
2020.
Nơi nhận: - Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bí thư Thành ủy, các PBT Thành ủy;
- Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VP UBTP: CVP, PVP L.T.Lực;
các phòng: TKBT, KSTTHC, HCTC;
- TTTHCB (để xây dựng quy trình điện tử);
- Lưu: VT, KSTTHC.
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đường bộ.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân đưa phương tiện đến kiểm định để cấp Giấy chứng nhận,
Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đường
bộ.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ viên chức
tại Bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
sở pháp lý
- Thông tư số
70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bảnsao
3.2.1
Kiểm định tại Trung
tâm Đăng kiểm
Đối
với phương tiện kiểm định lần đầu
Tài liệu xuất
trình:
- Bản chính Giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
x
- Hoặc một trong
các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân
hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê
tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
x
Tài liệu nộp:
- Nộp giấy tờ chứng
minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản
sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với
xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý
đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực
quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Đối
với phương tiện Kiểm định định kỳ
Tài
liệu xuất trình:
Bản chính giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
x
hoặc một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng
đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác
nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe
x
Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực
x
Tài
liệu nộp:
Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Thông tin về tên
đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát
hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành
trình.
3.2.2
Kiểm
định ngoài Trung tâm Đăng kiểm
- Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài Đơn vị đăng
kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Đơn vị đăng kiểm
x
- Các giấy tờ theo
quy định như kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm:
Đối
với phương tiện kiểm định lần đầu
Tài liệu xuất
trình:
- Bản chính Giấy
đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
x
- Hoặc một trong
các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân
hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê
tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
x
Tài liệu nộp
- Nộp giấy tờ chứng
minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản
sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với
xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý
đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực
quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Đối
với phương tiện Kiểm định định kỳ
Tài liệu xuất
trình:
Bản chính giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
x
hoặc một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng
đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài
chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe
x
Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực
x
Tàiliệu
nộp
Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Thông tin về tên
đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát
hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành
trình.
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
- Kiểm định tại Trung
tâm Đăng kiểm: Trong ngày làm việc khi chủ xe nộp đủ giấy tờ kiểm định.
- Kiểm định ngoài
Trung tâm Đăng kiểm: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, văn bản đề
nghị của chủ xe
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Kiểm định tại
Trung tâm Đăng kiểm: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
- Kiểm định ngoài
Trung tâm Đăng kiểm: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội hoặc qua hệ thống bưu chính:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí (theo quy định tại Thông tư 238/2016/TT-BTC, Thông tư 199/2016/TT-BTC)
TT
Loại xe cơ giới
Mức giá
1
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô
tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn
và các loại xe ô tô chuyên dùng
560
2
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20
tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông
đến 20 tấn và các loại máy kéo
350
3
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7
tấn
320
4
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn
280
5
Máy kéo, xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các
loại phương tiện vận chuyển tương tự
180
6
Rơ moóc, sơ mi rơ
moóc
180
7
Xe ô tô chở người
trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt
350
8
Xe ô tô chở người
từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)
320
9
Xe ô tô chở người
từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)
280
10
Xe ô tô chở người
dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương
240
11
Xe ba bánh và các
loại phương tiện vận chuyển tương tự
100
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/xe
a) Những xe cơ giới
kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo
dưỡng sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục
không đạt tiêu chuẩn. Các lần kiểm định tiếp theo được thu phí như sau:
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại
không quá 02 lần thì không thu. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi
lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Bảng trên. Những xe kiểm
định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại
trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm
định trong 01 ngày.
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ
theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng
50% mức phí quy định tại Biểu 1.
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được
tính như kiểm định lần đầu.
* Kiểm định xe cơ
giới để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời
(có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% phí quy định tại Bảng trên.
* Kiểm định mang
tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân được thu với mức phí thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định
tại Bảng trên
b) Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới (theo quy định của Thông tư số
199/2016/TT-BTC): 50.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe ô tô con
dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận)
3.7
Quy
trình xử lý công việc
TT
Trình
tự
Trách
nhiệm
Thờigian
Biểu
mẫu/Kết quả
B1
- Nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
+ Qua hệ thống bưu
chính
Cá
nhân
Giờ
hành chính
Theo
mục 3.2
B2
Trường
hợp kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm:
- Đối với hồ sơ
đúng quy định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
ghi phiếu theo dõi hồ sơ;
+ Thu phí kiểm định,
đăng ký kiểm định
- Với hồ sơ không
đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu
từ chối hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Phiếu
theo dõi hồ sơ
Trường
hợp kiểm định ngoài đơn vị Đăng kiểm:
- Tiếp nhận hồ sơ:
Đơn đề nghị của chủ xe và danh sách xe
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút
- Kiểm tra hồ sơ
- Hồ sơ không đủ điều
kiện theo quy định
Phụ
trách dây chuyền kiểm định
1/2
ngày
- Trình hồ sơ cho
GĐ/PGĐ phê duyệt
GĐ/PGĐ
1/2
ngày
- Chuyển hồ sơ cho
nhân viên làm văn bản báo cáo xin phép Cục Đăng kiểm Việt Nam
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
1/2
ngày
- Văn bản trả lời của
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tối
đa 03 ngày
B3
Kiểm
định phương tiện:
.
Kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm
- Đăng kiểm viên thực
hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT&BVMT của xe cơ giới:
+ Xe cơ giới kiểm định
đạt yêu cầu; in Giấy chứng nhận, tem kiểm định
+ Xe cơ giới không
đạt yêu cầu: in và gửi thông báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng để sửa
chữa, khắc phục để kiểm định lại.
-
Đăng kiểm viên - Nhân viên nghiệp vụ kiểm định
-
Giờ hành chính (Tối đa 15 phút
-
Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định
-
Thông báo các khiếm khuyết hư hỏng của xe cơ giới
2.
Kiểm định ngoài Trung tâm Đăng kiểm
Sau khi có văn bản
trả lời của Cục Đăng kiểm Việt Nam: Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, Đơn
vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực
hiện theo quy định. Trường hợp không có kết quả kiểm tra bằng
thiết bị thì để trống trên Phiếu kiểm định
-
Đăng kiểm viên - Nhân viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 1 ngày
-
Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định
B4
Toàn bộ hồ sơ được
trình cho Giám đốc/ Phó Giám đốc trung tâm xem xét duyệt lần cuối.
Giám
đốc/Phó giám đốc Trung tâm
Tối
đa 10 phút ngay sau khi kiểm tra
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định
B5
Sau khi được Giám đốc
phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận, Tem
kiểm định, phô tô hồ sơ lưu và hoàn thiện hồ sơ, lưu trữ hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định
B6
Trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân và dán tem kiểm định lên phương tiện
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định; Sổ theo dõi cấp phát Giấy
chứng nhận và Tem kiểm định.
B7
Thống kê, theo dõi
và lưu hồ sơ
Nhân viên nghiệp vụ
kiểm định
Giờ hành chính
Sổ theo dõi cấp
phát Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
4
BIỂU
MẪU
1. Mẫu Phiếu theo
dõi hồ sơ
2. Mẫu Sổ theo dõi
cấp phát Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
3. Mẫu Giấy chứng
nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định.
Mẫu Phiếu theo dõi hồ
sơ
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
…….
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ
Mã số: BM-05-02
Ngày ban hành:
01/8/2018
Ngày …
tháng … năm 20……
Số:
…………………………….
Biển số ĐK:
…………………..
Danh
mục
Các
lần kiểm định trong ngày
Ghichú
Lần
1
Lần
2
Lần
3
HỒ
SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
1
Đăng ký/ Giấy hẹn
2
Bản sao Phiếu chất
lượng xuất xưởng
3
Bảo hiểm trách nhiệm
dân sự
4
Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
Mẫu
Sổ theo dõi cấp phát GCN ATKT&BVMT xe cơ giới đường bộ
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà nội
MS
: 330….S
SỔ
THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN,
TEM KIỂM ĐỊNH
Ngày
…. tháng ….
năm 20....
Mã
số
BM-05-05
Ngày
ban hành
01/8/2018
Lần
sửa đổi
0
Tờ
số:
STT
Số
phiếu kiểm định
Biển
số đăng ký
Số
sêri của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cấp cho khách hàng
Chủ
xe ký nhận ấn chỉ và xác nhận các nội dung của ấn chỉ
Điện
thoại chủ xe
Ghi
chú
Tổng cộng: …………. - Số
lượt vào kiểm định: …………. Số lượt Không đạt: …………..
Số lượng Giấy chứng
nhận và Tem kiểm định đã sử dụng (gồm cả số hỏng): ………… số
hỏng: ……………..
Số sêri hỏng: ………………….
Người
lập sổ (ký và ghi rõ họ tên)
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM (ký tên, đóng dấu)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng
11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT
Vehicle
owners, drivers are to be aware of the followings:
1.
Khi tham gia giao thông phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định. Nộp lại Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị
đăng kiểm.
When
in traffic, drivers are requested to carry the certificate of inspection.
Return certificate and inspection stamp when receiving a withdrawal notice
from the Registration and Inspection Center.
2.
Lái xe khi lưu hành qua cầu, hầm đường bộ phải tuân thủ các biển báo hiệu đường
bộ đặt trước công trình.
When
passing the bridges, road tunnels, drivers must comply with road warning
signs put forward its.
3.
Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa
hai kỳ kiểm định.
Perform
maintenance and/or repair to the good technical conditions of the vehicle
between two consecutive inspections.
4.
Khi có thay đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng
kiểm để được hướng dẫn làm thủ tục ghi nhận thay đổi.
When
roaming, transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame
(chassis) or changing of engine No, … the concerned Registration and
Inspection Center (Vietnam Register) should be notified for instructions and
the required procedures are to be followed.
5.
Xe cơ giới bị tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm
để kiểm định lại.
A
motor vehicle which is damaged by accident and the requirements for technical
safety and environment protection are not assured, is to be repaired and
brought for re-inspection at an Inspection Center.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------------
MOT - Vietnam Register
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
PERIODICAL INSPECTION CERTIFICATE OF MOTOR VEHICLE FOR
COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS
No: (số seri)
(Trang bìa 1 và 4)
Chú
thích: Phôi Giấy chứng nhận và Tem kiểm định
I.
Phôi Giấy chứng nhận
1-
Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả.
2-
Gồm 04 trang, vân nền màu vàng, các trang bìa 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3
do các Đơn vị đăng kiểm in từ Chương trình Quản lý kiểm định.
3-
Kích thước trang giấy: 148 mm x 210 mm
4-
Phần chữ:
- Dòng
“Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ” và số seri in màu đỏ;
- Các
dòng còn lại in màu đen.
5-
Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác
nhau.
6-
Nội dung (2): vị trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước
90 mm x 60 mm, đối với trường hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả
sơ mi rơ moóc kéo theo khi đi kiểm định.
7-
Nội dung (3): Đơn vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm, thông tin khác của
phương tiện nếu có.
8-
Nội dung (4): dãy mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi
in Giấy chứng nhận).
9-
Nội dung (5):
+ Đối
với ô tô tải các loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên
cơ sở tài liệu kỹ thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ thuật của Nhà sản
xuất).Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu
kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày
07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi theo giá trị tối đa quy định
tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015.
+ Đối
với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.
+ Đối
với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
Khối
lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông/chốt kéo
(kg):......................../...................
10-
Nội dung (6): Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo
như sau:
Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế/chốt kéo (kg):.................../...............
11-
Nội dung (7):
+ Đối
với ô tô tải các loại: Ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội
dung (5) trừ đi Khối lượng bản thân của xe (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ
đi Khối lượng người được phép chở (số người cho phép x 65 kg).
+ Đối
với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.
12.
Nội dung (8):
- Đối
với xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải
có mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có
mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc).
- Đối
với xe khách: Kích thước khoang hành lý lớn nhất.
- Đối
với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: Kích thước bao thùng xe.
1.
PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE )
Biển
đăng ký:............ Số quản lý phương tiện .............
Khối
lượng bản thân (Kerb mass): ......................... (kg)
Khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông: (7)......
(kg)
(Authorized
pay load)
Khối
lượng hàng chuyên chở theo thiết kế:............. (kg)
(Design
pay load)
Khối
lượng kéo theo TGGT/TK (Towed Weight):........./.......... (kg)
Khối
lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông: (5)................(kg)
(Authorized
total mass)
Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế(6):..........................
(kg)
(Design
total mass)
Số
người cho phép chở: chỗ ngồi:....... chỗ đứng:........ chỗ
nằm:.........
(Permissible
No. of Pers Carried: seats:... stood place:.... laying place:.......)
No:
(số seri)
Thể
tích làm việc của động cơ: (Engine Displacement)............
Số
lượng lốp/cỡ lốp/trục (The Number of Tires /Tire Size /Axle) (1)
Số
phiếu kiểm định
(Inspection
Report No)
..., ngày.... tháng... năm....
(Issued on: Day/Month/Year) ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM (INSPECTION CENTER)
Có
hiệu lực đến hết ngày (Valid until):
Xe
cơ giới không được cấp Tem kiểm định: ¨
(Vehicle
not issued with inspection stamp)
Ghi
chú (Notes): (3)
xxxxxxxxx
(4)
(Trang nội dung 2 và 3)
Tem
kiểm định cho xe cơ giới
Tem
kiểm định cho xe cơ giới sắp hết niên hạn sử dụng; xe cơ giới có thể tích
thùng hàng, xi téc vượt quá quy định đã được phép nhập khẩu, sản xuất lắp
ráp, cải tạo và các trường hợp khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra kiểm
soát
II.
Tem kiểm định
-
Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy
chứng nhận.
-
Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76 mm x 68 mm.
- Mặt
trước của Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn
trên phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần
trong hình bầu dục nền màu vàng, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định.
Giữa số tháng và năm in biển số xe.
- Nội
dung (9): in biển số phương tiện được cấp Tem kiểm định.
- Nội
dung (10): in thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).
-
Đơn vị đăng kiểm đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri. Vạch kẻ ngang có
chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới cải tạo.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có nhu cầu nghiệm thu xe cơ giới cải tạo.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ viên chức
tại bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
Sở pháp lý
- Thông tư số
85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cải tạo
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành, đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an,
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bảnsao
- Văn bản đề nghị
nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định;
x
- Thiết kế đã được
thẩm định. Đối với trường hợp miễn thiết kế phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới
sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập;
x
- Ảnh tổng thể chụp
góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo;
ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo;
x
- Biên bản nghiệm
thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
x
- Bảng kê các tổng
thành, hệ thống thay thế mới theo mẫu quy định;
x
- Bản sao có xác nhận
của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải
tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn
gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;
x
- Giấy chứng nhận
chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi
téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các thiết bị chuyên dùng theo quy định.
x
- Văn bản của cơ
quan thẩm định thiết kế về việc đồng ý cho sử dụng thiết kế đã được thẩm định
để thi công cải tạo (đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại,
thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng
một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện).
x
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
Trong 03 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
hoặc qua hệ thống bưu chính về địa chỉ:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí
- Phí nghiệm thu:
(Theo quy định tại Thông tư số 238/2016/TT-BTC)
+ Thay đổi hệ thống,
tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: 560.000 đồng/xe;
+ Thay đổi mục đích
sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: 910.000 đồng/xe
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo: 50.000 đồng/
01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe ô tô con dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận).
3.7
Quy
trình xử lý công việc
TT
Trình
tự
Trách
nhiệm
Thờigian
Biểumẫu/Kết
quả
B1
-Nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
+ Hoặc qua hệ thống
bưu chính
Cá
nhân
Giờ
hành chính
Theo
mục 3.2
B2
- Đối với hồ sơ
đúng quy định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
ghi phiếu theo dõi hồ sơ;
+ Thu phí nghiệm
thu cải tạo
- Với hồ sơ không
đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu
từ chối hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Phiếu
theo dõi hồ sơ
B3
Bàn giao hồ sơ:
+ Hồ sơ bản cứng
- Nhân viên nghiệp vụ
kiểm định
- Đăng kiểm viên
30
phút
Phiếu
theo dõi hồ sơ
B4
Kiểm
tra hồ sơ
- Kiểm tra sự phù hợp
về trách nhiệm thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
- Kiểm tra nội dung
cải tạo xe cơ giới và đối chiếu với các quy định cải tạo xe cơ giới tại Điều
4 của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT.
- Kiểm tra sự đầy đủ
và tính hợp lệ của hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại khoản
7 Điều 10 của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT.
- Kiểm tra và đối
chiếu thông số kỹ thuật xe cơ giới cải tạo với cơ sở dữ liệu của Chương trình
Quản lý kiểm định.
- Kiểm tra các giấy
tờ theo yêu cầu của Cơ quan thẩm định thiết kế và các giấy tờ khác như; Giấy
chứng nhận đối với các thiết bị đặc biệt, thiết bị chuyên dùng theo quy định;
Giấy tờ nguồn gốc của động cơ; xuất xứ của vật tư, phụ tùng, vật liệu sử dụng
trong cải tạo
Đăng
kiểm viên
Tối
đa 1/2 ngày sau khi nhận hồ sơ
Phiếu
theo dõi hồ sơ; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới cải tạo cải tạo
B5
Thực
hiện nghiệm thu
- Kiểm tra nhận dạng
tổng quát: nhãn hiệu - số loại; biển
số đăng ký, số khung, số động cơ, kiểu loại xe,
- Kiểm tra sự phù hợp
về nội dung cải tạo của xe cơ giới so với hồ sơ thiết kế, các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật và các quy định liên quan khác.
- Kiểm tra vị trí,
lắp đặt các tổng thành, hệ thống, chi tiết liên quan đến cải tạo
- Kiểm tra số lượng,
chất lượng các mối ghép, chi tiết lắp ghép, bắt chặt theo hồ sơ thiết kế.
- Kiểm tra vật liệu
các chi tiết sử dụng trong cải tạo theo yêu cầu của thiết kế.
- Kiểm tra an toàn
kỹ thuật, bảo vệ môi trường và sự làm việc của các hệ thống, tổng thành; các
thiết bị đặc biệt, chuyên dùng sau cải tạo theo quy định.
- Kiểm tra các nội
dung liên quan khác
- Lập và in Biên bản
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
- Nếu kết quả nghiệm
thu đạt thì in và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới cải tạo cho tổ chức, cá nhân
Đăng
kiểm viên
01
ngày
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo
B6
Toàn bộ hồ sơ được
trình cho Giám đốc/ Phó Giám đốc trung tâm xem xét phê duyệt.
Giám
đốc/Phó giám đốc Trung tâm
Tối
đa 01 ngày sau khi kiểm tra
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo
B7
Sau khi được Giám đốc/Phó
giám đốc phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận cải tạo, phô tô hồ sơ lưu và hoàn thiện hồ sơ, lưu trữ hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo
B8
Trả Giấy chứng nhận
cải tạo cho tổ chức, cá nhân
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo; Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận cải tạo.
B9
Thống kê, theo dõi
và lưu hồ sơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Sổ
theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận cải tạo.
4
BIỂU
MẪU
1. Mẫu Văn bản đề
nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
2. Mẫu Sổ theo dõi
cấp phát Giấy chứng nhận cải tạo.
3. Mẫu Giấy chứng
nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO (Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ
SỞ CẢI TẠO)
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
………..
…….,
ngày tháng năm
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở cải tạo)
đề nghị (cơ quan nghiệm thu ……) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo
như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới
cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu
đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải
tạo: Thiết kế có ký hiệu ………………. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt
Nam/Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải
tạo số ………… ngày …./…/….
3. Nội dung thi công
cải tạo:(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế
cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở cải tạo)
xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
CƠ
SỞ CẢI TẠO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI
TẠO (Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ
QUAN NGHIỆM THU …)
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Số:
………….
Liên
1/2: …………………
Biển số đăng ký:
Nơi/Năm
sản xuất: Nhãn
hiệu - Số loại:
Số khung:
Số
động cơ:
Chủ phương tiện:
Địa chỉ chủ phương tiện:
Cơ sở thiết kế:
Ký
hiệu thiết kế:
Cơ quan thẩm định thiết
kế:
Số
GCN:
Cơ sở thi công cải tạo:
Cơ quan cấp Đăng ký
kinh doanh
Số:
Biên bản nghiệm thu
xuất xưởng số:
Ngày
…/.../…
Biên bản kiểm tra chất
lượng ATKT & BVMT xe cơ giới cải tạo số:
Ngày
…/…/…
NỘI
DUNG CẢI TẠO
Ghi tóm tắt nội dung
cải tạo chính của xe cơ giới và điền vào bảng sau:
CÁC
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE CƠ GIỚI TRƯỚC VÀ SAU CẢI TẠO
STT
Thông
số kỹ thuật
Đơn
vị
Xe
cơ giới trước cải tạo
Xe
cơ giới sau cải tạo
1
Loại phương tiện
2
Kích thước bao
ngoài (dài x rộng x cao)
mm
3
Chiều dài cơ sở
mm
4
Vết bánh xe (trước/sau)
mm
5
Khối lượng bản thân
kg
6
Số người cho phép
chở (ngồi/đứng/nằm)
người
7
Khối lượng hàng
chuyên chở CPTGGT
kg
8
Khối lượng toàn bộ
CPTGGT
kg
9
Động cơ
….
Các
thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới nếu có thay đổi do cải tạo
Giấy chứng nhận này
có giá trị đến hết ngày …… tháng …… năm ……..
………..,
ngày … tháng … năm … CƠ QUAN NGHIỆM THU (ký tên, đóng dấu)
Số seri: ……………….
SỔ
THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI TẠO
Ngày
… tháng … năm
….
TT
Loại
phương tiện
Nhãn
hiệu - số loại
Biển
số đăng ký/số khung
Sổ
Biên bản kiểm tra chất lượng
Giấy
chứng nhận cải tạo
Ký
nhận
Số
sêri
Số
Giấy chứng nhận
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Tổng cộng:
- Số lượt nghiệm thu:
………… Số lượt Không đạt: ……. Số lượt kiểm tra cấp lại: …………...
- Số lượng Giấy chứng
nhận cải tạo đã sử dụng (gồm cả số hỏng, thu hồi do cấp lại): ………
- Số hỏng : …….. Số
sêri hỏng: ……… Số thu hồi: ………….. Số sêri thu hồi: ........................
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho
xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân đưa xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đến Trung tâm
đăng kiểm để kiểm tra lưu hành.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ, viên chức
tại bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
sở pháp lý
- Thông tư số
16/2014/TT-BGTVT ngày 13/05/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về điều kiện đối
với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao
thông đường bộ;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành, đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an,
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bảnsao
Tài
liệu xuất trình:
- Bản chính Giấy
đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ
còn hiệu lực sau để xuất trình:
- Bản sao Giấy đăng
ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản chính giấy đăng ký xe đó.
x
- Bản chính giấy
đăng ký xe đó.
x
- Bản sao Giấy đăng
ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính giấy đăng
ký xe đó.
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực để xuất trình.
x
Tài
liệu nộp:
- Bản sao chụp Phiếu
kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành lần đầu
của các Xe có đăng ký lần đầu).
x
- Giấy chứng nhận
lưu hành của lần kiểm tra trước (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành các lần
tiếp theo)
x
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
Trong ngày làm việc
kể từ khi chủ xe nộp đủ giấy tờ theo quy định
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.HàNội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí
- Phí kiểm định:
180.000 đồng/xe.
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ:
50.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận.
3.7
Quy
trình xử lý công việc
TT
Trình
tự
Trách
nhiệm
Thờigian
Biểumẫu/Kết quả
B1
- Nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
Cá
nhân
Giờ
hành chính
Theo mục 3.2
B2
- Đối với hồ sơ
đúng quy định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
ghi phiếu theo dõi hồ sơ;
+ Thu phí nghiệm
thu cải tạo
- Với hồ sơ không
đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu
từ chối hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Phiếu theo dõi hồ
sơ
B3
Thực
hiện kiểm định
- Kiểm tra các hạng
mục theo phương pháp kiểm tra được quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT
- Đối với trường hợp
kiểm tra lần đầu, kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra lần đầu xe chở hàng bốn bánh
có gắn động cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BGTVT.
Đăng
kiểm viên
Giờ
hành chính (tối đa 15 phút)
Giấy chứng nhận lưu
hành, tem lưu hành
B4
Toàn bộ hồ sơ được
trình cho Giám đốc/ Phó Giám đốc trung tâm xem xét phê duyệt.
Giám
đốc/Phó giám đốc Trung tâm
Tối
đa 10 phút ngay sau khi kiểm tra
Giấy chứng nhận lưu
hành, tem lưu hành
B5
Sau khi được Giám đốc/Phó
giám đốc phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, phô tô hồ sơ lưu và hoàn
thiện hồ sơ, lưu trữ,hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Giấy chứng nhận lưu
hành, tem lưu hành
B6
Trả Giấy chứng nhận
lưu hành cho tổ chức, cá nhân; dán tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn
động cơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút
Giấy chứng nhận lưu
hành, tem lưu hành; Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở hàng
bốn bánh có gắn động cơ.
B7
Thống kê, theo dõi
và lưu hồ sơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Sổ theo dõi cấp
phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
4
BIỂU
MẪU
1. Mẫu Phiếu theo
dõi hồ sơ
2. Mẫu Sổ theo dõi
cấp phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
3. Mẫu Giấy chứng
nhận lưu hành, tem lưu hành
Mẫu Phiếu theo dõi hồ
sơ
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
…….
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ
Mã số: BM-05-02
Ngày ban hành:
01/8/2018
Ngày …
tháng … năm 20……
Số:
…………………………….
Biển số ĐK:
…………………..
Danh
mục
Các
lần kiểm định trong ngày
Ghichú
Lần
1
Lần
2
Lần
3
HỒ
SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
1
Đăng ký/ Giấy hẹn
2
Bản sao Phiếu chất
lượng xuất xưởng
3
Bảo hiểm trách nhiệm
dân sự
4
Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH VÀ TEM LƯU HÀNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng
5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ
XE, LÁI XE CẦN BIẾT
1. Chỉ được hoạt
động theo thời gian, phạm vi, tuyến đường do Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung
ương quy định riêng và phải mang theo Giấy chứng nhận lưu hành.
2. Thực hiện bảo
dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm tra
lưu hành.
3. Khi có thay đổi
thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được
hướng dẫn làm thủ tục kiểm tra, ghi nhận thay đổi.
4. Nộp lại Giấy
chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị
đăng kiểm và khi đi kiểm định.
5. Xe bị tai nạn
giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo
quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm tra lại.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM ---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH
XE
CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
XE
CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG THEO THỜI GIAN, PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG DO CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH
No:
(số seri)
(Trang
bìa 1 và 4)
Chú thích:
Phôi Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành
I. Phôi Giấy chứng nhận
lưu hành
1- Phát hành thống nhất;
có các chi tiết chống làm giả.
2- Gồm 04 trang, vân
nền màu xanh lá cây, trang 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các Đơn vị đăng
kiểm in từ chương trình phần mềm do Cục Đăng kiểm Việt Nam quản lý.
3- Kích
thước trang giấy: 148mm x 210 mm
4- Phần chữ:
- Các chữ ở trang bìa
1 in màu đỏ;
- Các chữ còn lại in
màu đen.
5- Nội dung (1): in số
lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6- Nội dung (2): dãy
mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận
lưu hành).
7- Nội dung (3): Đơn
vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm khác của phương tiện nếu có.
1.
XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH
CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Biển đăng
ký:…………….Số quản lý:………….
Nhãn
hiệu:…………………………………………
Số
loại:…………………………………………….
Số
máy:……………………………………………
Số
khung:………………………………………….
Năm, Nước sản
xuất:…………………………….
2.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Công thức bánh
xe:………………Vết……/…….
Kích thước
bao:……………………………. (mm)
Chiều dài cơ
sở:…………………………… (mm)
Khối lượng bản
thân:……………………… (kg)
Khối lượng hàng
được phép chuyên chở... (kg)
Số người cho phép
chở: …………….….(người)
Khối lượng toàn
bộ:………………………… (kg)
Ký hiệu - loại động
cơ:…………………………...
Loại nhiên
liệu:…………………………………….
Công suất lớn
nhất/số vòng quay: ………..…… (HP,PS,KW)
Thể tích làm việc
động cơ:………………. (cm3)
No: (số seri)
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục(1)
Xe đạt tiêu chuẩn về an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường để hoạt động trong phạm vi theo quy định
của địa phương
Có hiệu lực đến hết ngày:
………………………………………..
……..Ngày….
tháng….. năm…..
Số phiếu kiểm tra:
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
Vị
trí in ảnh xe cơ giới(4)
xxxxxxxxx(2)
Ghi chú: (3)
(Trang
nội dung 2 và 3)
II. Tem
lưu hành
- Phát
hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số
seri với Giấy chứng nhận lưu hành.
- Hình dạng bầu
dục, kích thước bao: 76mmx68mm.
- Mặt trước của
Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên
phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình
bầu dục nền màu xanh lá cây, in chữ số của tháng và năm hết hạn lưu hành.
- Nội dung (4): vị
trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 90 x 60 mm.
- Nội dung (5): in
biển số xe được cấp Tem lưu hành.
- Nội dung (6): in
thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành (ngày/tháng/năm).
Mẫu Sổ theo dõi cấp
phát
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
330…S
SỔ
THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN, TEM LƯU HÀNH XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG
CƠ
Ngày
… tháng....năm
20…..
Mã
số
BM-05-05
Ngày
ban hành
01/8/2018
Lần
sửa đổi
0
Tờ số:
STT
Số
phiếu kiểm định
Biển
số đăng ký
Số
sêri của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cấp cho khách hàng
Chủ
xe ký nhận ấn chỉ và xác nhận các nội dung của ấn chỉ
Điện
thoại chủ xe
Ghi
chú
Tổng cộng: …….. - Số lượt
vào kiểm định: ……….. Số lượt Không đạt: ………….
Số lượng
Giấy chứng nhận đã sử dụng (gồm cả số hỏng): …….. số hỏng : ……. Số
sêri hỏng: ……….
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có nhu cầu kiểm định xe chở người bốn bánh có gắn động
cơ lưu hành.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ, viên chức
tại bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
sở pháp lý
- Thông tư số
86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về điều kiện
đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia
giao thông trong phạm vi hạn chế;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành, đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an,
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bản
sao
* Các giấy tờ phải
nộp:
x
- Văn bản đề nghị
kiểm tra của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT đối với trường hợp không đưa được
Xe đến Đơn vị đăng
kiểm;
- Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp Xe sản xuất, lắp ráp trong nước
kiểm tra lưu hành lần đầu của các Xe có đăng ký lần đầu sau ngày Thông tư này
có hiệu lực).
x
*
Các giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính Giấy
đăng ký xe hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản
chính Giấy đăng ký xe đó hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan
cho thuê tài chính đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó;
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực;
x
- Văn bản chấp thuận
của cơ quan địa phương có thẩm quyền về khu vực cho phép xe của tổ chức cá
nhân hoạt động còn hiệu lực
x
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
Trong 02 ngày làm
việc kể từ khi kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí
- Phí kiểm định:
180.000 đồng/xe.
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ:
50.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận.
3.7
Quy
trình xử lý công việc
TT
Trình
tự
Trách
nhiệm
Thờigian
Biểumẫu/Kết quả
B1
- Nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
Cá nhân
Giờ hành chính
Theo mục 3.2
B2
- Đối với hồ sơ đúng
quy định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
ghi phiếu theo dõi hồ sơ; hẹn ngày kiểm tra theo địa điểm chủ xe đăng ký (Nơi
kiểm tra phải đáp ứng điều kiện quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo
Thông tư 86/2014/TT-BGTVT)
+ Thu phí kiểm tra
xe
- Với hồ sơ không
đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu
từ chối hồ sơ.
Nhân viên nghiệp vụ
kiểm định
Tối đa 15 phút ngay
sau khi nhận hồ sơ
Phiếu theo dõi hồ
sơ
B3
Thực
hiện kiểm tra xe
- Kiểm tra các hạng
mục theo phương pháp kiểm tra được quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm
theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT
- Đối với trường hợp
kiểm tra lần đầu, kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra lần đầu xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông
tư số 86/2014/TT-BGTVT.
- Xe kiểm tra đạt
yêu cầu, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành
- Xe kiểm tra có kết
quả không đạt, Đơn vị đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của Xe
cho chủ xe biết để sửa chữa, khắc phục và kiểm tra lại
Đăng kiểm viên
Giờ hành chính (tối
đa 01 ngày)
Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ
B4
Toàn bộ hồ sơ được
trình cho Giám đốc/ Phó Giám đốc trung tâm xem xét phê duyệt.
Giám
đốc/Phó giám đốc Trung tâm
Tối
đa 1/2 ngày sau khi kiểm tra
Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra
lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
B5
Sau khi được Giám đốc/Phó
giám đốc phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, phô tô
hồ sơ lưu và hoàn thiện hồ sơ, lưu trữ hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 15 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra
lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
B6
Trả Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe
chở người bốn bánh có gắn động cơ cho tổ chức, cá nhân; dán tem lưu hành cho
xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra
lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
B7
Thống kê, theo dõi
và lưu hồ sơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Sổ
theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động
cơ.
4
BIỂU
MẪU
1. Mẫu Phiếu theo
dõi hồ sơ
2. Mẫu Sổ theo dõi
cấp phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
3. Mẫu Văn bản đề
nghị kiểm tra của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT.
4. Mẫu Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành
xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
Mẫu
Phiếu theo dõi hồ sơ
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
…….
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ
Mã số: BM-05-02
Ngày ban hành: 01/8/2018
Ngày …
tháng … năm 20……
Số:
…………………………….
Biển số ĐK:
…………………..
Danh
mục
Các
lần kiểm định trong ngày
Ghichú
Lần
1
Lần
2
Lần
3
HỒ
SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
1
Đăng ký/ Giấy hẹn
2
Bản sao Phiếu chất
lượng xuất xưởng
3
Bảo hiểm trách nhiệm
dân sự
4
Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
MẪU
- VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH
CÓ GẮN ĐỘNG CƠ (Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
tổ chức, cá nhân
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/……… Vv đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận lưu hành cho xe bốn
bánh chở người
………..,
ngày tháng năm
Kính
gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………..
Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BGTVT
ngày tháng năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia
giao thông trong phạm vi hạn chế;
Tên tổ chức, cá nhân
…………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
………………………; Fax: …………………………..; Email:
Hiện tại (tổ chức, cá
nhân) …………………………. có số lượng Xe là:
Danh
sách Xe
STT
Biển
số
Số
khung
Số
máy (nếu có)
Ngày
hết hạn
1
29HC-12345
2
Đề nghị Đơn vị đăng
kiểm ……………………. đến địa điểm: ………………… từ ngày …/…/… đến ngày ..../..../.... để
kiểm tra Xe cho (tổ chức, cá nhân) …………………….
Tổ
chức, cá nhân (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
MẪU
- GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH VÀ TEM LƯU HÀNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ
XE, LÁI XE CẦN BIẾT
1. Chỉ được hoạt động
theo thời gian, phạm vi, tuyến đường do tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương
quy định riêng và phải mang theo Giấy chứng nhận lưu hành.
2. Thực hiện bảo dưỡng,
sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm tra lưu
hành.
3. Khi có thay đổi
thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng
dẫn làm thủ tục kiểm tra, ghi nhận thay đổi.
4. Nộp lại Giấy chứng
nhận lưu hành và Tem lưu hành khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm
và khi đi lưu hành.
5. Xe bị tai nạn
giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo
quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm tra lại.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------
GIẤY CHỨNG
NHẬN LƯU HÀNH
XE CHỞ NGƯỜI
BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
XE
CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG THEO THỜI GIAN, PHẠM VI VÀ TUYẾN ĐƯỜNG DO ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH
No:
(số seri)
(Trang
bìa 1 và 4)
Chú thích:
I. Giấy chứng nhận kiểm
tra lưu hành
1- Phát hành thống nhất;
có các chi tiết chống làm giả.
2- Giấy chứng nhận
lưu hành do các Đơn vị đăng kiểm in từ chương trình phần mềm do Cục Đăng kiểm
Việt Nam quản lý.
3- Kích
thước trang giấy: 148mm x
210 mm.
4- Phần chữ:
- Các chữ ở trang bìa
1 in màu đỏ;
- Các chữ còn lại in
màu đen.
5- Nội dung (1): in số
lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6- Nội dung (2): dãy
mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận
lưu hành).
7- Nội dung (3): Đơn
vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm khác của phương tiện (nếu có).
No: (số seri):
số nhảy theo quy định tại chương trình phần mềm
1.
XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Biển đăng ký:
……………. Số quản lý: ………
Nhãn hiệu:
………………………………………...
Số loại:
……………………………………………
Số động cơ:
……………………………………..
Số khung
………………………………………..
Năm, Nước sản xuất:
………………………….
2.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Công thức bánh xe:
…………….. Vết: ……/……
Kích thước bao:
……………………………. (mm)
Chiều dài cơ sở:
…………………………… (mm)
Khối lượng bản thân:
………………………. (kg)
Số người cho phép chở
……………………. người
Khối lượng toàn bộ:.
………………………….. kg
Ký hiệu - Loại động cơ
…………………………..
Loại nhiên liệu:
…………………………………..
Công suất lớn nhất/ số
vòng quay …………. (HP, PS, KW)
Thể tích làm việc động cơ:
…………………. (cm3)
No:
(số seri)
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục(1)
Xe đạt tiêu chuẩn về an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường để hoạt động trong phạm vi theo quy định của
địa phương.
Có hiệu lực đến hết ngày:
……………………………………………..
………,
ngày … tháng … năm …..
Số phiếu kiểm tra:
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
Vị
trí in ảnh cơ giới (4)
xxxxxxxx (2)
Ghi chú:)(3)
(Trang
nội dung 2 và 3)
II. Tem
lưu hành
- Phát
hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số
seri với Giấy chứng nhận lưu
hành.
- Hình dạng bầu dục,
kích thước bao: 76mm x 68mm.
- Mặt trước của
Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên
phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu
dục nền màu xanh lá cây, in chữ số của tháng và năm hết hạn lưu hành.
- Nội dung (4): vị
trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào lưu hành có kích thước 90 mm x 60 mm.
- Nội dung (5): in
biển số xe được cấp Tem lưu hành.
- Nội dung (6): in
thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành (ngày/tháng/năm).
Mẫu Sổ theo dõi cấp
phátGiấy chứng nhận lưu hành xe
chở người bốn bánh có gắn động cơ.
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
330…S
SỔ
THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN, LƯU HÀNH XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG
CƠ
Ngày
… tháng....năm
20…..
Mã
số
BM-05-05
Ngày
ban hành
01/8/2018
Lần
sửa đổi
0
Tờ số:
STT
Số
phiếu kiểm định
Biển
số đăng ký
Số
sêri của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cấp cho khách hàng
Chủ
xe ký nhận ấn chỉ và xác nhận các nội dung của ấn chỉ
Điện
thoại chủ xe
Ghi
chú
Tổng cộng: …….. - Số lượt
vào kiểm định: ……….. Số lượt Không đạt: ………….
Số lượng
Giấy chứng nhận đã sử dụng (gồm cả số hỏng): …….. số hỏng : ……. Số
sêri hỏng: ……….
Người
lập sổ (ký và ghi rõ họ tên)
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM (ký tên, đóng dấu)
0
Toàn văn Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải Hà Nội
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1316/TTr-SGTVT ngày 24 tháng 02 năm
2020.
Nơi nhận: - Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bí thư Thành ủy, các PBT Thành ủy;
- Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VP UBTP: CVP, PVP L.T.Lực;
các phòng: TKBT, KSTTHC, HCTC;
- TTTHCB (để xây dựng quy trình điện tử);
- Lưu: VT, KSTTHC.
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đường bộ.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân đưa phương tiện đến kiểm định để cấp Giấy chứng nhận,
Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đường
bộ.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ viên chức
tại Bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
sở pháp lý
- Thông tư số
70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bảnsao
3.2.1
Kiểm định tại Trung
tâm Đăng kiểm
Đối
với phương tiện kiểm định lần đầu
Tài liệu xuất
trình:
- Bản chính Giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
x
- Hoặc một trong
các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân
hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê
tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
x
Tài liệu nộp:
- Nộp giấy tờ chứng
minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản
sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với
xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý
đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực
quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Đối
với phương tiện Kiểm định định kỳ
Tài
liệu xuất trình:
Bản chính giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
x
hoặc một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng
đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác
nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe
x
Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực
x
Tài
liệu nộp:
Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Thông tin về tên
đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát
hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành
trình.
3.2.2
Kiểm
định ngoài Trung tâm Đăng kiểm
- Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài Đơn vị đăng
kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Đơn vị đăng kiểm
x
- Các giấy tờ theo
quy định như kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm:
Đối
với phương tiện kiểm định lần đầu
Tài liệu xuất
trình:
- Bản chính Giấy
đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
x
- Hoặc một trong
các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân
hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê
tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
x
Tài liệu nộp
- Nộp giấy tờ chứng
minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản
sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với
xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý
đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực
quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Đối
với phương tiện Kiểm định định kỳ
Tài liệu xuất
trình:
Bản chính giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
x
hoặc một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng
đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài
chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe
x
Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực
x
Tàiliệu
nộp
Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
x
Thông tin về tên
đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát
hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành
trình.
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
- Kiểm định tại Trung
tâm Đăng kiểm: Trong ngày làm việc khi chủ xe nộp đủ giấy tờ kiểm định.
- Kiểm định ngoài
Trung tâm Đăng kiểm: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, văn bản đề
nghị của chủ xe
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Kiểm định tại
Trung tâm Đăng kiểm: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
- Kiểm định ngoài
Trung tâm Đăng kiểm: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội hoặc qua hệ thống bưu chính:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí (theo quy định tại Thông tư 238/2016/TT-BTC, Thông tư 199/2016/TT-BTC)
TT
Loại xe cơ giới
Mức giá
1
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô
tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn
và các loại xe ô tô chuyên dùng
560
2
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20
tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông
đến 20 tấn và các loại máy kéo
350
3
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7
tấn
320
4
Xe ô tô tải có
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn
280
5
Máy kéo, xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các
loại phương tiện vận chuyển tương tự
180
6
Rơ moóc, sơ mi rơ
moóc
180
7
Xe ô tô chở người
trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt
350
8
Xe ô tô chở người
từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)
320
9
Xe ô tô chở người
từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)
280
10
Xe ô tô chở người
dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương
240
11
Xe ba bánh và các
loại phương tiện vận chuyển tương tự
100
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/xe
a) Những xe cơ giới
kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo
dưỡng sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục
không đạt tiêu chuẩn. Các lần kiểm định tiếp theo được thu phí như sau:
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại
không quá 02 lần thì không thu. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi
lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Bảng trên. Những xe kiểm
định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại
trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm
định trong 01 ngày.
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ
theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng
50% mức phí quy định tại Biểu 1.
- Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được
tính như kiểm định lần đầu.
* Kiểm định xe cơ
giới để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời
(có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% phí quy định tại Bảng trên.
* Kiểm định mang
tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân được thu với mức phí thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định
tại Bảng trên
b) Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới (theo quy định của Thông tư số
199/2016/TT-BTC): 50.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe ô tô con
dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận)
3.7
Quy
trình xử lý công việc
TT
Trình
tự
Trách
nhiệm
Thờigian
Biểu
mẫu/Kết quả
B1
- Nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
+ Qua hệ thống bưu
chính
Cá
nhân
Giờ
hành chính
Theo
mục 3.2
B2
Trường
hợp kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm:
- Đối với hồ sơ
đúng quy định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
ghi phiếu theo dõi hồ sơ;
+ Thu phí kiểm định,
đăng ký kiểm định
- Với hồ sơ không
đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu
từ chối hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Phiếu
theo dõi hồ sơ
Trường
hợp kiểm định ngoài đơn vị Đăng kiểm:
- Tiếp nhận hồ sơ:
Đơn đề nghị của chủ xe và danh sách xe
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút
- Kiểm tra hồ sơ
- Hồ sơ không đủ điều
kiện theo quy định
Phụ
trách dây chuyền kiểm định
1/2
ngày
- Trình hồ sơ cho
GĐ/PGĐ phê duyệt
GĐ/PGĐ
1/2
ngày
- Chuyển hồ sơ cho
nhân viên làm văn bản báo cáo xin phép Cục Đăng kiểm Việt Nam
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
1/2
ngày
- Văn bản trả lời của
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tối
đa 03 ngày
B3
Kiểm
định phương tiện:
.
Kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm
- Đăng kiểm viên thực
hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT&BVMT của xe cơ giới:
+ Xe cơ giới kiểm định
đạt yêu cầu; in Giấy chứng nhận, tem kiểm định
+ Xe cơ giới không
đạt yêu cầu: in và gửi thông báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng để sửa
chữa, khắc phục để kiểm định lại.
-
Đăng kiểm viên - Nhân viên nghiệp vụ kiểm định
-
Giờ hành chính (Tối đa 15 phút
-
Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định
-
Thông báo các khiếm khuyết hư hỏng của xe cơ giới
2.
Kiểm định ngoài Trung tâm Đăng kiểm
Sau khi có văn bản
trả lời của Cục Đăng kiểm Việt Nam: Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, Đơn
vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực
hiện theo quy định. Trường hợp không có kết quả kiểm tra bằng
thiết bị thì để trống trên Phiếu kiểm định
-
Đăng kiểm viên - Nhân viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 1 ngày
-
Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định
B4
Toàn bộ hồ sơ được
trình cho Giám đốc/ Phó Giám đốc trung tâm xem xét duyệt lần cuối.
Giám
đốc/Phó giám đốc Trung tâm
Tối
đa 10 phút ngay sau khi kiểm tra
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định
B5
Sau khi được Giám đốc
phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận, Tem
kiểm định, phô tô hồ sơ lưu và hoàn thiện hồ sơ, lưu trữ hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định
B6
Trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân và dán tem kiểm định lên phương tiện
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định; Sổ theo dõi cấp phát Giấy
chứng nhận và Tem kiểm định.
B7
Thống kê, theo dõi
và lưu hồ sơ
Nhân viên nghiệp vụ
kiểm định
Giờ hành chính
Sổ theo dõi cấp
phát Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
4
BIỂU
MẪU
1. Mẫu Phiếu theo
dõi hồ sơ
2. Mẫu Sổ theo dõi
cấp phát Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
3. Mẫu Giấy chứng
nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định.
Mẫu Phiếu theo dõi hồ
sơ
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
…….
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ
Mã số: BM-05-02
Ngày ban hành:
01/8/2018
Ngày …
tháng … năm 20……
Số:
…………………………….
Biển số ĐK:
…………………..
Danh
mục
Các
lần kiểm định trong ngày
Ghichú
Lần
1
Lần
2
Lần
3
HỒ
SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
1
Đăng ký/ Giấy hẹn
2
Bản sao Phiếu chất
lượng xuất xưởng
3
Bảo hiểm trách nhiệm
dân sự
4
Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
Mẫu
Sổ theo dõi cấp phát GCN ATKT&BVMT xe cơ giới đường bộ
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà nội
MS
: 330….S
SỔ
THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN,
TEM KIỂM ĐỊNH
Ngày
…. tháng ….
năm 20....
Mã
số
BM-05-05
Ngày
ban hành
01/8/2018
Lần
sửa đổi
0
Tờ
số:
STT
Số
phiếu kiểm định
Biển
số đăng ký
Số
sêri của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cấp cho khách hàng
Chủ
xe ký nhận ấn chỉ và xác nhận các nội dung của ấn chỉ
Điện
thoại chủ xe
Ghi
chú
Tổng cộng: …………. - Số
lượt vào kiểm định: …………. Số lượt Không đạt: …………..
Số lượng Giấy chứng
nhận và Tem kiểm định đã sử dụng (gồm cả số hỏng): ………… số
hỏng: ……………..
Số sêri hỏng: ………………….
Người
lập sổ (ký và ghi rõ họ tên)
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM (ký tên, đóng dấu)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng
11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT
Vehicle
owners, drivers are to be aware of the followings:
1.
Khi tham gia giao thông phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định. Nộp lại Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị
đăng kiểm.
When
in traffic, drivers are requested to carry the certificate of inspection.
Return certificate and inspection stamp when receiving a withdrawal notice
from the Registration and Inspection Center.
2.
Lái xe khi lưu hành qua cầu, hầm đường bộ phải tuân thủ các biển báo hiệu đường
bộ đặt trước công trình.
When
passing the bridges, road tunnels, drivers must comply with road warning
signs put forward its.
3.
Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa
hai kỳ kiểm định.
Perform
maintenance and/or repair to the good technical conditions of the vehicle
between two consecutive inspections.
4.
Khi có thay đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng
kiểm để được hướng dẫn làm thủ tục ghi nhận thay đổi.
When
roaming, transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame
(chassis) or changing of engine No, … the concerned Registration and
Inspection Center (Vietnam Register) should be notified for instructions and
the required procedures are to be followed.
5.
Xe cơ giới bị tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm
để kiểm định lại.
A
motor vehicle which is damaged by accident and the requirements for technical
safety and environment protection are not assured, is to be repaired and
brought for re-inspection at an Inspection Center.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------------
MOT - Vietnam Register
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
PERIODICAL INSPECTION CERTIFICATE OF MOTOR VEHICLE FOR
COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS
No: (số seri)
(Trang bìa 1 và 4)
Chú
thích: Phôi Giấy chứng nhận và Tem kiểm định
I.
Phôi Giấy chứng nhận
1-
Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả.
2-
Gồm 04 trang, vân nền màu vàng, các trang bìa 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3
do các Đơn vị đăng kiểm in từ Chương trình Quản lý kiểm định.
3-
Kích thước trang giấy: 148 mm x 210 mm
4-
Phần chữ:
- Dòng
“Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ” và số seri in màu đỏ;
- Các
dòng còn lại in màu đen.
5-
Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác
nhau.
6-
Nội dung (2): vị trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước
90 mm x 60 mm, đối với trường hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả
sơ mi rơ moóc kéo theo khi đi kiểm định.
7-
Nội dung (3): Đơn vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm, thông tin khác của
phương tiện nếu có.
8-
Nội dung (4): dãy mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi
in Giấy chứng nhận).
9-
Nội dung (5):
+ Đối
với ô tô tải các loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên
cơ sở tài liệu kỹ thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ thuật của Nhà sản
xuất).Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu
kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày
07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi theo giá trị tối đa quy định
tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015.
+ Đối
với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.
+ Đối
với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
Khối
lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông/chốt kéo
(kg):......................../...................
10-
Nội dung (6): Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo
như sau:
Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế/chốt kéo (kg):.................../...............
11-
Nội dung (7):
+ Đối
với ô tô tải các loại: Ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội
dung (5) trừ đi Khối lượng bản thân của xe (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ
đi Khối lượng người được phép chở (số người cho phép x 65 kg).
+ Đối
với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.
12.
Nội dung (8):
- Đối
với xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải
có mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có
mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc).
- Đối
với xe khách: Kích thước khoang hành lý lớn nhất.
- Đối
với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: Kích thước bao thùng xe.
1.
PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE )
Biển
đăng ký:............ Số quản lý phương tiện .............
Khối
lượng bản thân (Kerb mass): ......................... (kg)
Khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông: (7)......
(kg)
(Authorized
pay load)
Khối
lượng hàng chuyên chở theo thiết kế:............. (kg)
(Design
pay load)
Khối
lượng kéo theo TGGT/TK (Towed Weight):........./.......... (kg)
Khối
lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông: (5)................(kg)
(Authorized
total mass)
Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế(6):..........................
(kg)
(Design
total mass)
Số
người cho phép chở: chỗ ngồi:....... chỗ đứng:........ chỗ
nằm:.........
(Permissible
No. of Pers Carried: seats:... stood place:.... laying place:.......)
No:
(số seri)
Thể
tích làm việc của động cơ: (Engine Displacement)............
Số
lượng lốp/cỡ lốp/trục (The Number of Tires /Tire Size /Axle) (1)
Số
phiếu kiểm định
(Inspection
Report No)
..., ngày.... tháng... năm....
(Issued on: Day/Month/Year) ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM (INSPECTION CENTER)
Có
hiệu lực đến hết ngày (Valid until):
Xe
cơ giới không được cấp Tem kiểm định: ¨
(Vehicle
not issued with inspection stamp)
Ghi
chú (Notes): (3)
xxxxxxxxx
(4)
(Trang nội dung 2 và 3)
Tem
kiểm định cho xe cơ giới
Tem
kiểm định cho xe cơ giới sắp hết niên hạn sử dụng; xe cơ giới có thể tích
thùng hàng, xi téc vượt quá quy định đã được phép nhập khẩu, sản xuất lắp
ráp, cải tạo và các trường hợp khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra kiểm
soát
II.
Tem kiểm định
-
Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy
chứng nhận.
-
Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76 mm x 68 mm.
- Mặt
trước của Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn
trên phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần
trong hình bầu dục nền màu vàng, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định.
Giữa số tháng và năm in biển số xe.
- Nội
dung (9): in biển số phương tiện được cấp Tem kiểm định.
- Nội
dung (10): in thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).
-
Đơn vị đăng kiểm đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri. Vạch kẻ ngang có
chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới cải tạo.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có nhu cầu nghiệm thu xe cơ giới cải tạo.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ viên chức
tại bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
Sở pháp lý
- Thông tư số
85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cải tạo
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành, đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an,
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bảnsao
- Văn bản đề nghị
nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định;
x
- Thiết kế đã được
thẩm định. Đối với trường hợp miễn thiết kế phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới
sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập;
x
- Ảnh tổng thể chụp
góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo;
ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo;
x
- Biên bản nghiệm
thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
x
- Bảng kê các tổng
thành, hệ thống thay thế mới theo mẫu quy định;
x
- Bản sao có xác nhận
của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải
tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn
gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;
x
- Giấy chứng nhận
chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi
téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các thiết bị chuyên dùng theo quy định.
x
- Văn bản của cơ
quan thẩm định thiết kế về việc đồng ý cho sử dụng thiết kế đã được thẩm định
để thi công cải tạo (đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại,
thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng
một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện).
x
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
Trong 03 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
hoặc qua hệ thống bưu chính về địa chỉ:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí
- Phí nghiệm thu:
(Theo quy định tại Thông tư số 238/2016/TT-BTC)
+ Thay đổi hệ thống,
tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: 560.000 đồng/xe;
+ Thay đổi mục đích
sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: 910.000 đồng/xe
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo: 50.000 đồng/
01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe ô tô con dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận).
3.7
Quy
trình xử lý công việc
TT
Trình
tự
Trách
nhiệm
Thờigian
Biểumẫu/Kết
quả
B1
-Nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
+ Hoặc qua hệ thống
bưu chính
Cá
nhân
Giờ
hành chính
Theo
mục 3.2
B2
- Đối với hồ sơ
đúng quy định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
ghi phiếu theo dõi hồ sơ;
+ Thu phí nghiệm
thu cải tạo
- Với hồ sơ không
đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu
từ chối hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Phiếu
theo dõi hồ sơ
B3
Bàn giao hồ sơ:
+ Hồ sơ bản cứng
- Nhân viên nghiệp vụ
kiểm định
- Đăng kiểm viên
30
phút
Phiếu
theo dõi hồ sơ
B4
Kiểm
tra hồ sơ
- Kiểm tra sự phù hợp
về trách nhiệm thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
- Kiểm tra nội dung
cải tạo xe cơ giới và đối chiếu với các quy định cải tạo xe cơ giới tại Điều
4 của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT.
- Kiểm tra sự đầy đủ
và tính hợp lệ của hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo quy định tại khoản
7 Điều 10 của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT.
- Kiểm tra và đối
chiếu thông số kỹ thuật xe cơ giới cải tạo với cơ sở dữ liệu của Chương trình
Quản lý kiểm định.
- Kiểm tra các giấy
tờ theo yêu cầu của Cơ quan thẩm định thiết kế và các giấy tờ khác như; Giấy
chứng nhận đối với các thiết bị đặc biệt, thiết bị chuyên dùng theo quy định;
Giấy tờ nguồn gốc của động cơ; xuất xứ của vật tư, phụ tùng, vật liệu sử dụng
trong cải tạo
Đăng
kiểm viên
Tối
đa 1/2 ngày sau khi nhận hồ sơ
Phiếu
theo dõi hồ sơ; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới cải tạo cải tạo
B5
Thực
hiện nghiệm thu
- Kiểm tra nhận dạng
tổng quát: nhãn hiệu - số loại; biển
số đăng ký, số khung, số động cơ, kiểu loại xe,
- Kiểm tra sự phù hợp
về nội dung cải tạo của xe cơ giới so với hồ sơ thiết kế, các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật và các quy định liên quan khác.
- Kiểm tra vị trí,
lắp đặt các tổng thành, hệ thống, chi tiết liên quan đến cải tạo
- Kiểm tra số lượng,
chất lượng các mối ghép, chi tiết lắp ghép, bắt chặt theo hồ sơ thiết kế.
- Kiểm tra vật liệu
các chi tiết sử dụng trong cải tạo theo yêu cầu của thiết kế.
- Kiểm tra an toàn
kỹ thuật, bảo vệ môi trường và sự làm việc của các hệ thống, tổng thành; các
thiết bị đặc biệt, chuyên dùng sau cải tạo theo quy định.
- Kiểm tra các nội
dung liên quan khác
- Lập và in Biên bản
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
- Nếu kết quả nghiệm
thu đạt thì in và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới cải tạo cho tổ chức, cá nhân
Đăng
kiểm viên
01
ngày
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo
B6
Toàn bộ hồ sơ được
trình cho Giám đốc/ Phó Giám đốc trung tâm xem xét phê duyệt.
Giám
đốc/Phó giám đốc Trung tâm
Tối
đa 01 ngày sau khi kiểm tra
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo
B7
Sau khi được Giám đốc/Phó
giám đốc phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận cải tạo, phô tô hồ sơ lưu và hoàn thiện hồ sơ, lưu trữ hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo
B8
Trả Giấy chứng nhận
cải tạo cho tổ chức, cá nhân
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Giấy
chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo; Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận cải tạo.
B9
Thống kê, theo dõi
và lưu hồ sơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Sổ
theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận cải tạo.
4
BIỂU
MẪU
1. Mẫu Văn bản đề
nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
2. Mẫu Sổ theo dõi
cấp phát Giấy chứng nhận cải tạo.
3. Mẫu Giấy chứng
nhận ATKT&BVMT xe cơ giới cải tạo.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO (Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ
SỞ CẢI TẠO)
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
………..
…….,
ngày tháng năm
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở cải tạo)
đề nghị (cơ quan nghiệm thu ……) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo
như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới
cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu
đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải
tạo: Thiết kế có ký hiệu ………………. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt
Nam/Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải
tạo số ………… ngày …./…/….
3. Nội dung thi công
cải tạo:(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế
cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở cải tạo)
xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
CƠ
SỞ CẢI TẠO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI
TẠO (Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ
QUAN NGHIỆM THU …)
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Số:
………….
Liên
1/2: …………………
Biển số đăng ký:
Nơi/Năm
sản xuất: Nhãn
hiệu - Số loại:
Số khung:
Số
động cơ:
Chủ phương tiện:
Địa chỉ chủ phương tiện:
Cơ sở thiết kế:
Ký
hiệu thiết kế:
Cơ quan thẩm định thiết
kế:
Số
GCN:
Cơ sở thi công cải tạo:
Cơ quan cấp Đăng ký
kinh doanh
Số:
Biên bản nghiệm thu
xuất xưởng số:
Ngày
…/.../…
Biên bản kiểm tra chất
lượng ATKT & BVMT xe cơ giới cải tạo số:
Ngày
…/…/…
NỘI
DUNG CẢI TẠO
Ghi tóm tắt nội dung
cải tạo chính của xe cơ giới và điền vào bảng sau:
CÁC
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE CƠ GIỚI TRƯỚC VÀ SAU CẢI TẠO
STT
Thông
số kỹ thuật
Đơn
vị
Xe
cơ giới trước cải tạo
Xe
cơ giới sau cải tạo
1
Loại phương tiện
2
Kích thước bao
ngoài (dài x rộng x cao)
mm
3
Chiều dài cơ sở
mm
4
Vết bánh xe (trước/sau)
mm
5
Khối lượng bản thân
kg
6
Số người cho phép
chở (ngồi/đứng/nằm)
người
7
Khối lượng hàng
chuyên chở CPTGGT
kg
8
Khối lượng toàn bộ
CPTGGT
kg
9
Động cơ
….
Các
thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới nếu có thay đổi do cải tạo
Giấy chứng nhận này
có giá trị đến hết ngày …… tháng …… năm ……..
………..,
ngày … tháng … năm … CƠ QUAN NGHIỆM THU (ký tên, đóng dấu)
Số seri: ……………….
SỔ
THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI TẠO
Ngày
… tháng … năm
….
TT
Loại
phương tiện
Nhãn
hiệu - số loại
Biển
số đăng ký/số khung
Sổ
Biên bản kiểm tra chất lượng
Giấy
chứng nhận cải tạo
Ký
nhận
Số
sêri
Số
Giấy chứng nhận
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Tổng cộng:
- Số lượt nghiệm thu:
………… Số lượt Không đạt: ……. Số lượt kiểm tra cấp lại: …………...
- Số lượng Giấy chứng
nhận cải tạo đã sử dụng (gồm cả số hỏng, thu hồi do cấp lại): ………
- Số hỏng : …….. Số
sêri hỏng: ……… Số thu hồi: ………….. Số sêri thu hồi: ........................
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho
xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân đưa xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đến Trung tâm
đăng kiểm để kiểm tra lưu hành.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ, viên chức
tại bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
sở pháp lý
- Thông tư số
16/2014/TT-BGTVT ngày 13/05/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về điều kiện đối
với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao
thông đường bộ;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành, đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an,
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn.
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bảnsao
Tài
liệu xuất trình:
- Bản chính Giấy
đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ
còn hiệu lực sau để xuất trình:
- Bản sao Giấy đăng
ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản chính giấy đăng ký xe đó.
x
- Bản chính giấy
đăng ký xe đó.
x
- Bản sao Giấy đăng
ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính giấy đăng
ký xe đó.
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực để xuất trình.
x
Tài
liệu nộp:
- Bản sao chụp Phiếu
kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành lần đầu
của các Xe có đăng ký lần đầu).
x
- Giấy chứng nhận
lưu hành của lần kiểm tra trước (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành các lần
tiếp theo)
x
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
Trong ngày làm việc
kể từ khi chủ xe nộp đủ giấy tờ theo quy định
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.HàNội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí
- Phí kiểm định:
180.000 đồng/xe.
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ:
50.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận.
3.7
Quy
trình xử lý công việc
TT
Trình
tự
Trách
nhiệm
Thờigian
Biểumẫu/Kết quả
B1
- Nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
Cá
nhân
Giờ
hành chính
Theo mục 3.2
B2
- Đối với hồ sơ
đúng quy định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
ghi phiếu theo dõi hồ sơ;
+ Thu phí nghiệm
thu cải tạo
- Với hồ sơ không
đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu
từ chối hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Phiếu theo dõi hồ
sơ
B3
Thực
hiện kiểm định
- Kiểm tra các hạng
mục theo phương pháp kiểm tra được quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT
- Đối với trường hợp
kiểm tra lần đầu, kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra lần đầu xe chở hàng bốn bánh
có gắn động cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BGTVT.
Đăng
kiểm viên
Giờ
hành chính (tối đa 15 phút)
Giấy chứng nhận lưu
hành, tem lưu hành
B4
Toàn bộ hồ sơ được
trình cho Giám đốc/ Phó Giám đốc trung tâm xem xét phê duyệt.
Giám
đốc/Phó giám đốc Trung tâm
Tối
đa 10 phút ngay sau khi kiểm tra
Giấy chứng nhận lưu
hành, tem lưu hành
B5
Sau khi được Giám đốc/Phó
giám đốc phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, phô tô hồ sơ lưu và hoàn
thiện hồ sơ, lưu trữ,hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Giấy chứng nhận lưu
hành, tem lưu hành
B6
Trả Giấy chứng nhận
lưu hành cho tổ chức, cá nhân; dán tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn
động cơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 10 phút
Giấy chứng nhận lưu
hành, tem lưu hành; Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở hàng
bốn bánh có gắn động cơ.
B7
Thống kê, theo dõi
và lưu hồ sơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Sổ theo dõi cấp
phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
4
BIỂU
MẪU
1. Mẫu Phiếu theo
dõi hồ sơ
2. Mẫu Sổ theo dõi
cấp phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
3. Mẫu Giấy chứng
nhận lưu hành, tem lưu hành
Mẫu Phiếu theo dõi hồ
sơ
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
…….
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ
Mã số: BM-05-02
Ngày ban hành:
01/8/2018
Ngày …
tháng … năm 20……
Số:
…………………………….
Biển số ĐK:
…………………..
Danh
mục
Các
lần kiểm định trong ngày
Ghichú
Lần
1
Lần
2
Lần
3
HỒ
SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
1
Đăng ký/ Giấy hẹn
2
Bản sao Phiếu chất
lượng xuất xưởng
3
Bảo hiểm trách nhiệm
dân sự
4
Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH VÀ TEM LƯU HÀNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng
5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ
XE, LÁI XE CẦN BIẾT
1. Chỉ được hoạt
động theo thời gian, phạm vi, tuyến đường do Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung
ương quy định riêng và phải mang theo Giấy chứng nhận lưu hành.
2. Thực hiện bảo
dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm tra
lưu hành.
3. Khi có thay đổi
thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được
hướng dẫn làm thủ tục kiểm tra, ghi nhận thay đổi.
4. Nộp lại Giấy
chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị
đăng kiểm và khi đi kiểm định.
5. Xe bị tai nạn
giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo
quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm tra lại.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM ---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH
XE
CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
XE
CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG THEO THỜI GIAN, PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG DO CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH
No:
(số seri)
(Trang
bìa 1 và 4)
Chú thích:
Phôi Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành
I. Phôi Giấy chứng nhận
lưu hành
1- Phát hành thống nhất;
có các chi tiết chống làm giả.
2- Gồm 04 trang, vân
nền màu xanh lá cây, trang 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các Đơn vị đăng
kiểm in từ chương trình phần mềm do Cục Đăng kiểm Việt Nam quản lý.
3- Kích
thước trang giấy: 148mm x 210 mm
4- Phần chữ:
- Các chữ ở trang bìa
1 in màu đỏ;
- Các chữ còn lại in
màu đen.
5- Nội dung (1): in số
lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6- Nội dung (2): dãy
mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận
lưu hành).
7- Nội dung (3): Đơn
vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm khác của phương tiện nếu có.
1.
XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH
CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Biển đăng
ký:…………….Số quản lý:………….
Nhãn
hiệu:…………………………………………
Số
loại:…………………………………………….
Số
máy:……………………………………………
Số
khung:………………………………………….
Năm, Nước sản
xuất:…………………………….
2.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Công thức bánh
xe:………………Vết……/…….
Kích thước
bao:……………………………. (mm)
Chiều dài cơ
sở:…………………………… (mm)
Khối lượng bản
thân:……………………… (kg)
Khối lượng hàng
được phép chuyên chở... (kg)
Số người cho phép
chở: …………….….(người)
Khối lượng toàn
bộ:………………………… (kg)
Ký hiệu - loại động
cơ:…………………………...
Loại nhiên
liệu:…………………………………….
Công suất lớn
nhất/số vòng quay: ………..…… (HP,PS,KW)
Thể tích làm việc
động cơ:………………. (cm3)
No: (số seri)
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục(1)
Xe đạt tiêu chuẩn về an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường để hoạt động trong phạm vi theo quy định
của địa phương
Có hiệu lực đến hết ngày:
………………………………………..
……..Ngày….
tháng….. năm…..
Số phiếu kiểm tra:
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
Vị
trí in ảnh xe cơ giới(4)
xxxxxxxxx(2)
Ghi chú: (3)
(Trang
nội dung 2 và 3)
II. Tem
lưu hành
- Phát
hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số
seri với Giấy chứng nhận lưu hành.
- Hình dạng bầu
dục, kích thước bao: 76mmx68mm.
- Mặt trước của
Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên
phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình
bầu dục nền màu xanh lá cây, in chữ số của tháng và năm hết hạn lưu hành.
- Nội dung (4): vị
trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 90 x 60 mm.
- Nội dung (5): in
biển số xe được cấp Tem lưu hành.
- Nội dung (6): in
thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành (ngày/tháng/năm).
Mẫu Sổ theo dõi cấp
phát
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
330…S
SỔ
THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN, TEM LƯU HÀNH XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG
CƠ
Ngày
… tháng....năm
20…..
Mã
số
BM-05-05
Ngày
ban hành
01/8/2018
Lần
sửa đổi
0
Tờ số:
STT
Số
phiếu kiểm định
Biển
số đăng ký
Số
sêri của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cấp cho khách hàng
Chủ
xe ký nhận ấn chỉ và xác nhận các nội dung của ấn chỉ
Điện
thoại chủ xe
Ghi
chú
Tổng cộng: …….. - Số lượt
vào kiểm định: ……….. Số lượt Không đạt: ………….
Số lượng
Giấy chứng nhận đã sử dụng (gồm cả số hỏng): …….. số hỏng : ……. Số
sêri hỏng: ……….
Quy định trình tự
và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
2
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có nhu cầu kiểm định xe chở người bốn bánh có gắn động
cơ lưu hành.
- Cán bộ, viên chức
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ, viên chức
tại bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.
3
Nội
dung quy trình
3.1
Cơ
sở pháp lý
- Thông tư số
86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về điều kiện
đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia
giao thông trong phạm vi hạn chế;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành, đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an,
toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn
- Quyết định số
447/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở GTVT Hà
Nội.
3.2
Thành
phần hồ sơ
Bảnchính
Bản
sao
* Các giấy tờ phải
nộp:
x
- Văn bản đề nghị
kiểm tra của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT đối với trường hợp không đưa được
Xe đến Đơn vị đăng
kiểm;
- Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp Xe sản xuất, lắp ráp trong nước
kiểm tra lưu hành lần đầu của các Xe có đăng ký lần đầu sau ngày Thông tư này
có hiệu lực).
x
*
Các giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính Giấy
đăng ký xe hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản
chính Giấy đăng ký xe đó hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan
cho thuê tài chính đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó;
x
- Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực;
x
- Văn bản chấp thuận
của cơ quan địa phương có thẩm quyền về khu vực cho phép xe của tổ chức cá
nhân hoạt động còn hiệu lực
x
3.3
Số
lượng hồ sơ
01 bộ
3.4
Thời
gian xử lý
Trong 02 ngày làm
việc kể từ khi kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu
3.5
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
- Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội:
+ Trung tâm Đăng kiểm
3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm
3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội
3.6
Phí,
lệ phí
- Phí kiểm định:
180.000 đồng/xe.
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ:
50.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận.
3.7
Quy
trình xử lý công việc
TT
Trình
tự
Trách
nhiệm
Thờigian
Biểumẫu/Kết quả
B1
- Nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
Cá nhân
Giờ hành chính
Theo mục 3.2
B2
- Đối với hồ sơ đúng
quy định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
ghi phiếu theo dõi hồ sơ; hẹn ngày kiểm tra theo địa điểm chủ xe đăng ký (Nơi
kiểm tra phải đáp ứng điều kiện quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo
Thông tư 86/2014/TT-BGTVT)
+ Thu phí kiểm tra
xe
- Với hồ sơ không
đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu
từ chối hồ sơ.
Nhân viên nghiệp vụ
kiểm định
Tối đa 15 phút ngay
sau khi nhận hồ sơ
Phiếu theo dõi hồ
sơ
B3
Thực
hiện kiểm tra xe
- Kiểm tra các hạng
mục theo phương pháp kiểm tra được quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm
theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT
- Đối với trường hợp
kiểm tra lần đầu, kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra lần đầu xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông
tư số 86/2014/TT-BGTVT.
- Xe kiểm tra đạt
yêu cầu, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành
- Xe kiểm tra có kết
quả không đạt, Đơn vị đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của Xe
cho chủ xe biết để sửa chữa, khắc phục và kiểm tra lại
Đăng kiểm viên
Giờ hành chính (tối
đa 01 ngày)
Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ
B4
Toàn bộ hồ sơ được
trình cho Giám đốc/ Phó Giám đốc trung tâm xem xét phê duyệt.
Giám
đốc/Phó giám đốc Trung tâm
Tối
đa 1/2 ngày sau khi kiểm tra
Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra
lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
B5
Sau khi được Giám đốc/Phó
giám đốc phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, phô tô
hồ sơ lưu và hoàn thiện hồ sơ, lưu trữ hồ sơ.
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Tối
đa 15 phút ngay sau khi nhận hồ sơ
Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra
lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
B6
Trả Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe
chở người bốn bánh có gắn động cơ cho tổ chức, cá nhân; dán tem lưu hành cho
xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra
lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng
nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
B7
Thống kê, theo dõi
và lưu hồ sơ
Nhân
viên nghiệp vụ kiểm định
Giờ
hành chính
Sổ
theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động
cơ.
4
BIỂU
MẪU
1. Mẫu Phiếu theo
dõi hồ sơ
2. Mẫu Sổ theo dõi
cấp phát Giấy chứng nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
3. Mẫu Văn bản đề
nghị kiểm tra của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT.
4. Mẫu Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành
xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
Mẫu
Phiếu theo dõi hồ sơ
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
…….
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ
Mã số: BM-05-02
Ngày ban hành: 01/8/2018
Ngày …
tháng … năm 20……
Số:
…………………………….
Biển số ĐK:
…………………..
Danh
mục
Các
lần kiểm định trong ngày
Ghichú
Lần
1
Lần
2
Lần
3
HỒ
SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
1
Đăng ký/ Giấy hẹn
2
Bản sao Phiếu chất
lượng xuất xưởng
3
Bảo hiểm trách nhiệm
dân sự
4
Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
MẪU
- VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH
CÓ GẮN ĐỘNG CƠ (Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
tổ chức, cá nhân
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/……… Vv đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận lưu hành cho xe bốn
bánh chở người
………..,
ngày tháng năm
Kính
gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………..
Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BGTVT
ngày tháng năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia
giao thông trong phạm vi hạn chế;
Tên tổ chức, cá nhân
…………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
………………………; Fax: …………………………..; Email:
Hiện tại (tổ chức, cá
nhân) …………………………. có số lượng Xe là:
Danh
sách Xe
STT
Biển
số
Số
khung
Số
máy (nếu có)
Ngày
hết hạn
1
29HC-12345
2
Đề nghị Đơn vị đăng
kiểm ……………………. đến địa điểm: ………………… từ ngày …/…/… đến ngày ..../..../.... để
kiểm tra Xe cho (tổ chức, cá nhân) …………………….
Tổ
chức, cá nhân (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
MẪU
- GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH VÀ TEM LƯU HÀNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ
XE, LÁI XE CẦN BIẾT
1. Chỉ được hoạt động
theo thời gian, phạm vi, tuyến đường do tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương
quy định riêng và phải mang theo Giấy chứng nhận lưu hành.
2. Thực hiện bảo dưỡng,
sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm tra lưu
hành.
3. Khi có thay đổi
thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng
dẫn làm thủ tục kiểm tra, ghi nhận thay đổi.
4. Nộp lại Giấy chứng
nhận lưu hành và Tem lưu hành khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm
và khi đi lưu hành.
5. Xe bị tai nạn
giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo
quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm tra lại.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
------------------
GIẤY CHỨNG
NHẬN LƯU HÀNH
XE CHỞ NGƯỜI
BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
XE
CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG THEO THỜI GIAN, PHẠM VI VÀ TUYẾN ĐƯỜNG DO ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH
No:
(số seri)
(Trang
bìa 1 và 4)
Chú thích:
I. Giấy chứng nhận kiểm
tra lưu hành
1- Phát hành thống nhất;
có các chi tiết chống làm giả.
2- Giấy chứng nhận
lưu hành do các Đơn vị đăng kiểm in từ chương trình phần mềm do Cục Đăng kiểm
Việt Nam quản lý.
3- Kích
thước trang giấy: 148mm x
210 mm.
4- Phần chữ:
- Các chữ ở trang bìa
1 in màu đỏ;
- Các chữ còn lại in
màu đen.
5- Nội dung (1): in số
lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6- Nội dung (2): dãy
mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận
lưu hành).
7- Nội dung (3): Đơn
vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm khác của phương tiện (nếu có).
No: (số seri):
số nhảy theo quy định tại chương trình phần mềm
1.
XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Biển đăng ký:
……………. Số quản lý: ………
Nhãn hiệu:
………………………………………...
Số loại:
……………………………………………
Số động cơ:
……………………………………..
Số khung
………………………………………..
Năm, Nước sản xuất:
………………………….
2.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Công thức bánh xe:
…………….. Vết: ……/……
Kích thước bao:
……………………………. (mm)
Chiều dài cơ sở:
…………………………… (mm)
Khối lượng bản thân:
………………………. (kg)
Số người cho phép chở
……………………. người
Khối lượng toàn bộ:.
………………………….. kg
Ký hiệu - Loại động cơ
…………………………..
Loại nhiên liệu:
…………………………………..
Công suất lớn nhất/ số
vòng quay …………. (HP, PS, KW)
Thể tích làm việc động cơ:
…………………. (cm3)
No:
(số seri)
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục(1)
Xe đạt tiêu chuẩn về an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường để hoạt động trong phạm vi theo quy định của
địa phương.
Có hiệu lực đến hết ngày:
……………………………………………..
………,
ngày … tháng … năm …..
Số phiếu kiểm tra:
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
Vị
trí in ảnh cơ giới (4)
xxxxxxxx (2)
Ghi chú:)(3)
(Trang
nội dung 2 và 3)
II. Tem
lưu hành
- Phát
hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số
seri với Giấy chứng nhận lưu
hành.
- Hình dạng bầu dục,
kích thước bao: 76mm x 68mm.
- Mặt trước của
Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên
phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu
dục nền màu xanh lá cây, in chữ số của tháng và năm hết hạn lưu hành.
- Nội dung (4): vị
trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào lưu hành có kích thước 90 mm x 60 mm.
- Nội dung (5): in
biển số xe được cấp Tem lưu hành.
- Nội dung (6): in
thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành (ngày/tháng/năm).
Mẫu Sổ theo dõi cấp
phátGiấy chứng nhận lưu hành xe
chở người bốn bánh có gắn động cơ.
Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội
MS:
330…S
SỔ
THEO DÕI CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN, LƯU HÀNH XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG
CƠ
Ngày
… tháng....năm
20…..
Mã
số
BM-05-05
Ngày
ban hành
01/8/2018
Lần
sửa đổi
0
Tờ số:
STT
Số
phiếu kiểm định
Biển
số đăng ký
Số
sêri của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cấp cho khách hàng
Chủ
xe ký nhận ấn chỉ và xác nhận các nội dung của ấn chỉ
Điện
thoại chủ xe
Ghi
chú
Tổng cộng: …….. - Số lượt
vào kiểm định: ……….. Số lượt Không đạt: ………….
Số lượng
Giấy chứng nhận đã sử dụng (gồm cả số hỏng): …….. số hỏng : ……. Số
sêri hỏng: ……….