Quyết định 11/2025/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy đối với tổ chức hành chính, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức thuộc tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu | 11/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/10/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Phạm Hoàng Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2025/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐỐI VỚI TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG CHỨC THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức số 80/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 170/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 171/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 330/TTr-SNV ngày 29 tháng 9 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy đối với tổ chức hành chính, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy đối với tổ chức hành chính, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối với tổ chức
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên (gọi chung là Sở).
b) Ủy ban nhân dân xã, phường (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
2. Đối với cá nhân
Công chức thuộc tổ chức hành chính quy định tại khoản 1 Điều này (trừ chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp quản lý
1. Đảm bảo công tác quản lý được thực hiện thống nhất, hiệu quả, theo đúng quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
2. Phân định rõ thẩm quyền, trách nhiệm quản lý của từng cấp, từng ngành, từng tổ chức và cá nhân.
3. Bảo đảm phát huy tính chủ động, tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cấp, các ngành và người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Phân cấp cho Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thực hiện tuyển dụng công chức theo quy định của pháp luật vào làm việc tại các tổ chức hành chính thuộc phạm vi của mình quản lý; quyết định các điều kiện theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển theo quy định.
2. Xây dựng Đề án vị trí việc làm của cơ quan thuộc phạm vi của mình quản lý.
3. Quyết định thay đổi vị trí việc làm và xếp ngạch tương ứng với vị trí việc làm mới trong trường hợp thay đổi vị trí việc làm có ngạch công chức xếp theo thứ bậc về chuyên môn, nghiệp vụ cùng thứ bậc hoặc thấp hơn ngạch hiện giữ đối với công chức thuộc phạm vi của mình quản lý.
Điều 5. Phân cấp cho Sở
1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục và tổ chức hành chính tương đương thuộc Sở.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2025/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐỐI VỚI TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG CHỨC THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức số 80/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 170/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 171/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 330/TTr-SNV ngày 29 tháng 9 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy đối với tổ chức hành chính, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy đối với tổ chức hành chính, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối với tổ chức
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên (gọi chung là Sở).
b) Ủy ban nhân dân xã, phường (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
2. Đối với cá nhân
Công chức thuộc tổ chức hành chính quy định tại khoản 1 Điều này (trừ chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp quản lý
1. Đảm bảo công tác quản lý được thực hiện thống nhất, hiệu quả, theo đúng quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
2. Phân định rõ thẩm quyền, trách nhiệm quản lý của từng cấp, từng ngành, từng tổ chức và cá nhân.
3. Bảo đảm phát huy tính chủ động, tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cấp, các ngành và người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Phân cấp cho Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thực hiện tuyển dụng công chức theo quy định của pháp luật vào làm việc tại các tổ chức hành chính thuộc phạm vi của mình quản lý; quyết định các điều kiện theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển theo quy định.
2. Xây dựng Đề án vị trí việc làm của cơ quan thuộc phạm vi của mình quản lý.
3. Quyết định thay đổi vị trí việc làm và xếp ngạch tương ứng với vị trí việc làm mới trong trường hợp thay đổi vị trí việc làm có ngạch công chức xếp theo thứ bậc về chuyên môn, nghiệp vụ cùng thứ bậc hoặc thấp hơn ngạch hiện giữ đối với công chức thuộc phạm vi của mình quản lý.
Điều 5. Phân cấp cho Sở
1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục và tổ chức hành chính tương đương thuộc Sở.
2. Xây dựng, ban hành, phê duyệt và quản lý chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức thuộc ngành, lĩnh vực và thuộc thẩm quyền quản lý (bao gồm chương trình bồi dưỡng đối với công chức ở cấp xã theo ngành, lĩnh vực).
Điều 6. Phân cấp cho Sở Nội vụ
1. Quyết định phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm trong các tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thực hiện thống kê, báo cáo thống kê công chức.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các nội dung về tổ chức bộ máy đối với tổ chức hành chính, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý công chức trên địa bàn tỉnh như sau:
a) Đối với tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức: Có ý kiến về chỉ tiêu tuyển dụng, các điều kiện theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển trước khi Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện thi tuyển, xét tuyển công chức.
b) Đối với việc quyết định tuyển dụng, tiếp nhận
vào làm công chức: Có ý kiến về tiêu chuẩn, điều kiện của người trúng tuyển kỳ
thi tuyển, xét tuyển công chức, người được xem xét, tiếp nhận vào làm công chức
trước khi Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tuyển dụng công chức,
quyết định tiếp nhận vào làm công chức hoặc tiếp nhận vào làm công chức để bổ
nhiệm
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung về tổ chức bộ máy đối với tổ chức hành chính, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Nội vụ để thẩm định theo quy định của pháp luật.
2. Triển khai thực hiện, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này trong phạm vi cơ quan, đơn vị của mình quản lý.
3. Đề nghị Sở Nội vụ cho ý kiến đối với các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 7 Quyết định này trước khi quyết định theo thẩm quyền được phân cấp.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2025.
2. Các quy định về tổ chức bộ máy đối với tổ chức hành chính và quy định về tuyển dụng, quản lý, sử dụng đối với công chức thuộc thẩm quyền phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định sau hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 01/2025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, công chức, viên chức, cán bộ, công chức cấp xã, người quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Thái Nguyên.
b) Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2024 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm; cán bộ, công chức, viên chức; người giữ chức danh, chức vụ, kiểm soát viên và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp tỉnh Bắc Kạn.
3. Trường hợp có quy định mới của Trung ương sửa đổi, bổ sung quy định hiện hành mà thay đổi thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh đang được phân cấp tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định mới của Trung ương.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |