Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực Tư pháp trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Số hiệu | 1053/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 28/08/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Trần Chí Hùng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1053/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 28 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 1356/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực tư pháp trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Đính kèm Danh mục).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Thường xuyên thông tin, tuyên truyền để cá nhân, tổ chức biết, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
b) Tiếp tục đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không phân biệt địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
c) Tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính; đồng thời, nâng cao mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với chất lượng phục vụ của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
d) Nâng cao trách nhiệm và tính chủ động, tích cực của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan nhà nước; góp phần xóa bỏ các hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
đ) Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính về Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tổng hợp; nội dung báo cáo được lồng ghép vào Báo cáo cải cách thủ tục hành chính của đơn vị, địa phương hàng tháng.
2. Giám đốc Sở Tư pháp:
a) Chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng quy trình nội bộ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm việc tiếp nhận tại tất cả Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi thành phố được chuyển về đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết và việc trả kết quả về địa điểm theo nhu cầu của cá nhân, tổ chức.
c) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ, quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ phận Một cửa để thực hiện.
d) Ban hành Thông báo đến cá nhân và tổ chức biết đối với các thủ tục hành chính được triển khai thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính thuộc lĩnh vực phụ trách.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Công khai Danh mục thủ tục hành chính để cá nhân, tổ chức dễ dàng tra cứu, thực hiện.
b) Phối hợp xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử đảm bảo việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính được thông suốt, hiệu quả.
c) Tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính theo đúng quy định.
d) Phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp bố trí nhân lực, đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị để triển khai tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính được hiệu quả.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1053/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 28 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 1356/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực tư pháp trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Đính kèm Danh mục).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Thường xuyên thông tin, tuyên truyền để cá nhân, tổ chức biết, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
b) Tiếp tục đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không phân biệt địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
c) Tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính; đồng thời, nâng cao mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với chất lượng phục vụ của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
d) Nâng cao trách nhiệm và tính chủ động, tích cực của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan nhà nước; góp phần xóa bỏ các hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
đ) Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính về Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tổng hợp; nội dung báo cáo được lồng ghép vào Báo cáo cải cách thủ tục hành chính của đơn vị, địa phương hàng tháng.
2. Giám đốc Sở Tư pháp:
a) Chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng quy trình nội bộ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm việc tiếp nhận tại tất cả Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi thành phố được chuyển về đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết và việc trả kết quả về địa điểm theo nhu cầu của cá nhân, tổ chức.
c) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ, quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ phận Một cửa để thực hiện.
d) Ban hành Thông báo đến cá nhân và tổ chức biết đối với các thủ tục hành chính được triển khai thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính thuộc lĩnh vực phụ trách.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Công khai Danh mục thủ tục hành chính để cá nhân, tổ chức dễ dàng tra cứu, thực hiện.
b) Phối hợp xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử đảm bảo việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính được thông suốt, hiệu quả.
c) Tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính theo đúng quy định.
d) Phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp bố trí nhân lực, đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị để triển khai tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính được hiệu quả.
4. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Phối hợp rà soát, nâng cấp hạ tầng, trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa; đánh giá nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố.
b) Phối hợp xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử đảm bảo việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính được thông suốt, hiệu quả.
c) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố cho cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố:
a) Có trách nhiệm hướng dẫn các quy định của pháp luật có liên quan đến việc thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
b) Kiểm tra, đôn đốc, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện.
c) Tổng hợp báo cáo theo quy định; đồng thời, thường xuyên theo dõi, đánh giá hiệu quả việc thực hiện để đề xuất, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh, bổ sung bảo đảm phù hợp điều kiện thực tế và quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHÔNG PHỤ THUỘC
VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1053/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ (137 TTHC)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ |
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã |
||
1 |
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư |
X |
X |
2 |
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự hành nghề luật sư |
X |
X |
3 |
Thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư |
X |
X |
4 |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 18 của Luật Luật sư |
X |
X |
5 |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khác không cố ý |
X |
X |
6 |
Công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài |
X |
X |
7 |
Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
X |
X |
8 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
X |
X |
9 |
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
X |
X |
10 |
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh |
X |
X |
11 |
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư |
X |
X |
12 |
Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân |
X |
X |
13 |
Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài |
X |
X |
14 |
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài |
X |
X |
15 |
Hợp nhất công ty luật |
X |
X |
16 |
Sáp nhập công ty luật |
X |
X |
17 |
Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật |
X |
X |
18 |
Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài |
X |
X |
19 |
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
X |
X |
20 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài |
X |
X |
21 |
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật |
X |
X |
22 |
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật |
X |
X |
23 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh |
X |
X |
24 |
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật |
X |
X |
25 |
Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật |
X |
X |
26 |
Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật |
X |
X |
27 |
Bổ nhiệm công chứng viên |
X |
X |
28 |
Bổ nhiệm lại công chứng viên |
X |
X |
29 |
Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn nhiệm) |
X |
X |
30 |
Công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài |
X |
X |
31 |
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng |
X |
X |
32 |
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng |
X |
X |
33 |
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
X |
X |
34 |
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
X |
X |
35 |
Công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng |
X |
X |
36 |
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng |
X |
X |
37 |
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng |
X |
X |
38 |
Cấp Thẻ công chứng viên |
X |
X |
39 |
Cấp lại Thẻ công chứng viên |
X |
X |
40 |
Thu hồi Thẻ công chứng viên |
X |
X |
41 |
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng |
X |
X |
42 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng |
X |
X |
43 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng do bị mất, hỏng |
X |
X |
44 |
Hợp nhất Văn phòng công chứng theo loại hình công ty hợp danh |
X |
X |
45 |
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất |
X |
X |
46 |
Sáp nhập Văn phòng công chứng theo loại hình công ty hợp danh |
X |
X |
47 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập |
X |
X |
48 |
Chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của toàn bộ thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng |
X |
X |
49 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng vốn góp |
X |
X |
50 |
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng |
X |
X |
51 |
Chuyển đổi Văn phòng công chứng theo loại hình doanh nghiệp tư nhân thành Văn phòng công chứng theo loại hình công ty hợp danh |
X |
X |
52 |
Bán Văn phòng công chứng theo loại hình doanh nghiệp tư nhân |
X |
X |
53 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được bán |
X |
X |
54 |
Công nhận Điều lệ của Văn phòng công chứng được thành lập trước ngày 01/7/2025 |
X |
X |
55 |
Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp |
X |
X |
56 |
Miễn nhiệm giám định viên tư pháp |
X |
X |
57 |
Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp |
X |
X |
58 |
Cấp phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp |
X |
X |
59 |
Đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp |
X |
X |
60 |
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp |
X |
X |
61 |
Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp |
X |
X |
62 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh của Văn phòng giám định tư pháp |
X |
X |
63 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất |
X |
X |
64 |
Cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá |
X |
X |
65 |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá |
X |
X |
66 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản |
X |
X |
67 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản |
X |
X |
68 |
Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản |
X |
X |
69 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản |
X |
X |
70 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản |
X |
X |
71 |
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản |
X |
X |
72 |
Phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến |
X |
X |
73 |
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá tài sản |
X |
X |
74 |
Thành lập, đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài |
X |
X |
75 |
Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Trung tâm Trọng tài |
X |
X |
76 |
Chấm dứt hoạt động Trung tâm trọng tài theo Điều lệ của Trung tâm trọng tài |
X |
X |
77 |
Cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
X |
X |
78 |
Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
X |
X |
79 |
Chấm dứt hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoặc Tổ chức trọng tài nước ngoài thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại Việt Nam đã chấm dứt hoạt động ở nước ngoài |
X |
X |
80 |
Cấp lại Giấy phép thành lập của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
X |
X |
81 |
Đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác |
X |
X |
82 |
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác |
X |
X |
83 |
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
X |
X |
84 |
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
X |
X |
85 |
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác |
X |
X |
86 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
X |
X |
87 |
Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với luật sư, kiểm toán viên, người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 05 năm trở lên |
X |
X |
88 |
Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về luật sư, kiểm toán viên là người nước ngoài theo quy định của pháp luật về kiểm toán |
X |
X |
89 |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên |
X |
X |
90 |
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân |
X |
X |
91 |
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
X |
X |
92 |
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên |
X |
X |
93 |
Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
X |
X |
94 |
Thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
X |
X |
95 |
Cấp Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại |
X |
X |
96 |
Cấp lại Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
X |
X |
97 |
Bổ sung hoạt động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng tài |
X |
X |
98 |
Thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở Trung tâm hòa giải thương mại sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác; đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
X |
X |
99 |
Cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
X |
X |
100 |
Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc |
X |
X |
101 |
Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại sau khi được cấp Giấy phép thành lập |
X |
X |
102 |
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại |
X |
X |
103 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
X |
X |
104 |
Chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại trong trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động |
X |
X |
105 |
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được cấp Giấy phép thành lập |
X |
X |
106 |
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam; đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh |
X |
X |
107 |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài |
X |
X |
108 |
Lựa chọn, ký hợp đồng với Luật sư |
X |
X |
109 |
Lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật |
X |
X |
110 |
Cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
X |
X |
111 |
Chấm dứt đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
X |
X |
112 |
Cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
X |
X |
113 |
Cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
X |
X |
114 |
Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
X |
X |
115 |
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
X |
X |
116 |
Giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý |
X |
X |
117 |
Công nhận tương đương đào tạo nghề Thừa phát lại ở nước ngoài |
X |
X X |
118 |
Bổ nhiệm Thừa phát lại |
X |
|
119 |
Miễn nhiệm Thừa phát lại (trường hợp được miễn nhiệm) |
X |
X |
120 |
Bổ nhiệm lại Thừa phát lại |
X |
X |
121 |
Đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại |
X |
X |
122 |
Thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại |
X |
X |
123 |
Đăng ký hành nghề và cấp thẻ Thừa phát lại |
X |
X |
124 |
Cấp lại thẻ Thừa phát lại |
X |
X |
125 |
Thành lập Văn phòng Thừa phát lại |
X |
X |
126 |
Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại |
X |
X |
127 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại |
X |
X |
128 |
Chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại |
X |
X |
129 |
Đăng ký hoạt động sau khi chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại |
X |
X |
130 |
Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại |
X |
X |
131 |
Đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại |
X |
X |
132 |
Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại |
X |
X |
133 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại |
X |
X |
134 |
Cấp bản sao trích lục hộ tịch, bản sao Giấy khai sinh |
X |
X |
135 |
Xác nhận thông tin hộ tịch |
X |
X |
136 |
Thủ tục đề nghị hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
X |
X |
137 |
Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
X |
X |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (33 TTHC)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ |
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã |
||
1 |
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
X |
X |
2 |
Đăng ký khai sinh |
X |
X |
3 |
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài |
X |
X |
4 |
Đăng ký lại khai sinh |
X |
X |
5 |
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài |
X |
X |
6 |
Đăng ký nhận cha, mẹ, con |
X |
X |
7 |
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
X |
X |
8 |
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con |
X |
X |
9 |
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
X |
X |
10 |
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân |
X |
X |
11 |
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân |
X |
X |
12 |
Đăng ký kết hôn |
X |
X |
13 |
Đăng ký lại kết hôn |
X |
X |
14 |
Đăng ký khai tử |
X |
X |
15 |
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài |
X |
X |
16 |
Đăng ký lại khai tử |
X |
X |
17 |
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài |
X |
X |
18 |
Đăng ký giám hộ |
X |
X |
19 |
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài |
X |
X |
20 |
Đăng ký chấm dứt giám hộ |
X |
X |
21 |
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài |
X |
X |
22 |
Đăng ký giám sát việc giám hộ |
X |
X |
23 |
Đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ |
X |
X |
24 |
Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc |
X |
X |
25 |
Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài |
X |
X |
26 |
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
X |
X |
27 |
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
X |
X |
28 |
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch) |
X |
X |
29 |
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
X |
X |
30 |
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch, bản sao Giấy khai sinh |
X |
X |
31 |
Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch |
X |
X |
32 |
Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở |
X |
X |
33 |
Cấp bản sao từ sổ gốc |
X |
X |