Quyết định 07/2025/QĐ-UBND về Cấp dự báo cháy rừng và các bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 07/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/02/2025 |
Ngày có hiệu lực | 28/02/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Trần Song Tùng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2025/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 18 tháng 02 năm 2025 |
BAN HÀNH CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG VÀ CÁC BẢNG TRA CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 12 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 21/TTr-SNN ngày 23 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về cấp dự báo cháy rừng và các bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Cấp dự báo cháy rừng và các bảng tra cấp dự báo cháy rừng
1. Cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình gồm 05 cấp, từ cấp I đến cấp V, được quy định chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Các bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được quy định chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 02 năm 2025.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Đài khí tượng thủy văn tỉnh Ninh Bình và các đơn vị khác có liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 07/2025/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2025
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2025/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 18 tháng 02 năm 2025 |
BAN HÀNH CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG VÀ CÁC BẢNG TRA CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 12 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 21/TTr-SNN ngày 23 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về cấp dự báo cháy rừng và các bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Cấp dự báo cháy rừng và các bảng tra cấp dự báo cháy rừng
1. Cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình gồm 05 cấp, từ cấp I đến cấp V, được quy định chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Các bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được quy định chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 02 năm 2025.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Đài khí tượng thủy văn tỉnh Ninh Bình và các đơn vị khác có liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 07/2025/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2025
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
CẤP CHÁY |
ĐẶC TRƯNG CHÁY RỪNG |
I |
Cấp thấp: Ít có khả năng cháy rừng, khả năng cháy rừng thấp. |
II |
Cấp trung bình: Có khả năng cháy rừng, khả năng cháy rừng ở mức trung bình. |
III |
Cấp cao: Thời tiết khô hanh kéo dài, dễ xảy ra cháy rừng, khả năng cháy lan trên diện rộng. |
IV |
Cấp nguy hiểm: Thời tiết khô hanh, hạn kéo dài có nguy cơ xảy ra cháy rừng lớn, tốc độ lan tràn lửa nhanh, nguy cơ cháy rừng lớn. |
V |
Cấp cực kỳ nguy hiểm: Thời tiết khô, hạn, kiệt kéo dài, có khả năng cháy lớn, lan tràn nhanh trên các loại rừng, tốc độ lửa lan tràn rất nhanh. |
CÁC BẢNG TRA CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG
(Kèm theo Quyết định số 07/2025/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
1. Bảng tra cấp dự báo cháy rừng theo chỉ số P của Nesterop hiệu chỉnh theo trạng thái rừng
Cấp cháy rừng |
Chỉ số P hiệu chỉnh |
|||
Nhóm trạng thái rừng III |
Nhóm trạng thái rừng II |
Nhóm trạng thái rừng I |
Tổng hợp |
|
I |
P<1552 |
P<1750 |
P<1850 |
P<1717 |
II |
1552≤P<3105 |
1750≤P<3500 |
1850≤P<3700 |
1717≤P<3435 |
III |
3105≤P<4657 |
3500≤P<5250 |
3700≤P<5550 |
3435≤P<5152 |
IV |
4657≤P<6210 |
5250≤P<7000 |
5550≤P<7400 |
5152≤P<6870 |
V |
P≥6210 |
P≥7000 |
P≥7400 |
P≥6870 |
Ghi chú:
Nhóm trạng thái rừng I bao gồm: rừng giàu, rừng trung bình; Nhóm trạng thái rừng II bao gồm: rừng phục hồi, rừng hỗn giao, rừng trồng hỗn loài; Nhóm trạng thái rừng III bao gồm: rừng nghèo, rừng nghèo kiệt, rừng tre nứa, rừng trên núi đá, các trạng thái rừng trồng thuần loài; Tổng hợp: sử dụng chung cho toàn tỉnh.
2. Bảng tra cấp dự báo cháy rừng theo chỉ tiêu khí tượng tổng hợp P cho các nhóm trạng thái rừng
Chỉ số P |
Nhóm trạng thái rừng III |
Nhóm trạng thái rừng II |
Nhóm trạng thái rừng I |
Tổng hợp |
||||
Phc |
CNCC |
Phc |
CNCC |
Phc |
CNCC |
Phc |
CNCC |
|
500 |
370 |
I |
350 |
I |
311 |
I |
344 |
I |
1.000 |
740 |
I |
700 |
I |
621 |
I |
687 |
I |
1.500 |
1.110 |
I |
1.050 |
I |
932 |
I |
1.031 |
I |
2.000 |
1.480 |
I |
1.400 |
I |
1.242 |
I |
1.374 |
I |
2.500 |
1.850 |
II |
1.750 |
II |
1.553 |
II |
1.718 |
II |
3.000 |
2.220 |
II |
2.100 |
II |
1.863 |
II |
2.061 |
II |
3.500 |
2.590 |
II |
2.450 |
II |
2.174 |
II |
2.405 |
II |
4.000 |
2.960 |
II |
2.800 |
II |
2.484 |
II |
2.748 |
II |
4.500 |
3.330 |
II |
3.150 |
II |
2.795 |
II |
3.092 |
II |
5.000 |
3.700 |
III |
3.500 |
III |
3.105 |
III |
3.435 |
III |
5.500 |
4.070 |
III |
3.850 |
III |
3.416 |
III |
3.779 |
III |
6.000 |
4.440 |
III |
4.200 |
III |
3.726 |
III |
4.122 |
III |
6.500 |
4.810 |
III |
4.550 |
III |
4.037 |
III |
4.466 |
III |
7.000 |
5.180 |
III |
4.900 |
III |
4.347 |
III |
4.809 |
III |
7.500 |
5.550 |
IV |
5.250 |
IV |
4.658 |
IV |
5.153 |
IV |
8.000 |
5.920 |
IV |
5.600 |
IV |
4.968 |
IV |
5.496 |
IV |
8.500 |
6.290 |
IV |
5.950 |
IV |
5.279 |
IV |
5.840 |
IV |
9.000 |
6.660 |
IV |
6.300 |
IV |
5.589 |
IV |
6.183 |
IV |
9.500 |
7.030 |
IV |
6.650 |
IV |
5.900 |
IV |
6.527 |
IV |
10.000 |
7.400 |
V |
7.000 |
V |
6.210 |
V |
6.870 |
V |
10.500 |
7.770 |
V |
7.350 |
V |
6.521 |
V |
7.214 |
V |
11.000 |
8.140 |
V |
7.700 |
V |
6.831 |
V |
7.557 |
V |
11.500 |
8.510 |
V |
8.050 |
V |
7.142 |
V |
7.901 |
V |
12.000 |
8.880 |
V |
8.400 |
V |
7.452 |
V |
8.244 |
V |
Ghi chú:
- Nhóm trạng thái rừng I bao gồm: rừng giàu, rừng trung bình; Nhóm trạng thái rừng II bao gồm: rừng phục hồi, rừng hỗn giao, rừng trồng hỗn loài; Nhóm trạng thái rừng III bao gồm: rừng nghèo, rừng nghèo kiệt, rừng tre nứa, rừng trên núi đá, các trạng thái rừng trồng thuần loài; Tổng hợp: sử dụng chung cho toàn tỉnh.
- P là chỉ tiêu khí tượng tổng hợp Nesterop;
- Phc là chỉ số P đã được hiệu chỉnh;
- CNCC là cấp nguy cơ cháy.
W% To |
100 |
95 |
90 |
85 |
80 |
75 |
70 |
65 |
60 |
55 |
50 |
45 |
40 |
35 |
30 |
25 |
20 |
15 |
10 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
4 |
0 |
0 |
1 |
1 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
5 |
5 |
5 |
6 |
6 |
7 |
7 |
7 |
8 |
8 |
6 |
0 |
1 |
2 |
3 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
19 |
8 |
0 |
2 |
5 |
7 |
9 |
11 |
13 |
15 |
17 |
19 |
21 |
23 |
24 |
26 |
28 |
29 |
31 |
32 |
34 |
35 |
37 |
10 |
0 |
4 |
8 |
12 |
16 |
19 |
23 |
26 |
30 |
33 |
36 |
39 |
42 |
44 |
47 |
50 |
52 |
54 |
57 |
59 |
61 |
12 |
0 |
7 |
13 |
20 |
26 |
31 |
37 |
42 |
47 |
52 |
57 |
61 |
65 |
70 |
74 |
77 |
81 |
84 |
88 |
91 |
94 |
14 |
0 |
10 |
20 |
30 |
39 |
47 |
55 |
63 |
71 |
78 |
85 |
91 |
97 |
103 |
109 |
114 |
119 |
124 |
128 |
133 |
137 |
16 |
0 |
15 |
30 |
43 |
56 |
69 |
80 |
91 |
102 |
112 |
121 |
130 |
138 |
146 |
154 |
161 |
168 |
174 |
180 |
186 |
191 |
18 |
0 |
22 |
42 |
61 |
79 |
96 |
112 |
127 |
142 |
155 |
168 |
179 |
191 |
201 |
211 |
220 |
229 |
237 |
245 |
252 |
259 |
20 |
0 |
30 |
58 |
84 |
109 |
132 |
153 |
173 |
192 |
210 |
226 |
241 |
256 |
269 |
282 |
294 |
305 |
315 |
325 |
334 |
342 |
22 |
0 |
41 |
78 |
113 |
146 |
176 |
204 |
231 |
255 |
278 |
299 |
318 |
336 |
353 |
369 |
384 |
397 |
410 |
422 |
433 |
443 |
24 |
0 |
54 |
104 |
150 |
192 |
232 |
268 |
301 |
332 |
361 |
388 |
412 |
435 |
456 |
475 |
493 |
509 |
524 |
539 |
552 |
564 |
26 |
0 |
70 |
135 |
195 |
249 |
300 |
346 |
388 |
427 |
463 |
496 |
526 |
553 |
579 |
602 |
624 |
643 |
662 |
678 |
694 |
708 |
28 |
0 |
91 |
174 |
250 |
319 |
382 |
440 |
493 |
541 |
585 |
625 |
662 |
696 |
726 |
754 |
780 |
803 |
824 |
844 |
862 |
878 |
30 |
0 |
116 |
221 |
317 |
404 |
483 |
554 |
619 |
678 |
732 |
781 |
825 |
865 |
901 |
934 |
964 |
992 |
1016 |
1039 |
1059 |
1078 |
32 |
0 |
146 |
279 |
398 |
506 |
603 |
691 |
770 |
842 |
906 |
965 |
1017 |
1065 |
1108 |
1146 |
1181 |
1213 |
1242 |
1267 |
1291 |
1312 |
34 |
0 |
183 |
347 |
495 |
627 |
746 |
853 |
949 |
1035 |
1112 |
1181 |
1244 |
1300 |
1350 |
1395 |
1435 |
1472 |
1504 |
1533 |
1560 |
1583 |
36 |
0 |
227 |
429 |
610 |
772 |
916 |
1045 |
1159 |
1262 |
1354 |
1436 |
1509 |
1574 |
1632 |
1684 |
1730 |
1772 |
1809 |
1842 |
1871 |
1898 |
38 |
0 |
279 |
527 |
747 |
942 |
1116 |
1270 |
1407 |
1528 |
1636 |
1732 |
1817 |
1893 |
1960 |
2019 |
2072 |
2119 |
2161 |
2198 |
2231 |
2260 |
40 |
0 |
341 |
642 |
908 |
1143 |
1350 |
1533 |
1695 |
1838 |
1964 |
2076 |
2175 |
2262 |
2338 |
2406 |
2466 |
2519 |
2566 |
2607 |
2644 |
2676 |
42 |
0 |
414 |
777 |
1096 |
1377 |
1624 |
1840 |
2031 |
2198 |
2345 |
2474 |
2587 |
2687 |
2774 |
2851 |
2919 |
2978 |
3030 |
3076 |
3117 |
3152 |
44 |
0 |
499 |
935 |
1317 |
1650 |
1941 |
2196 |
2418 |
2613 |
2783 |
2932 |
3061 |
3175 |
3274 |
3361 |
3437 |
3503 |
3561 |
3612 |
3656 |
3695 |
46 |
0 |
599 |
1120 |
1573 |
1966 |
2309 |
2607 |
2865 |
3091 |
3286 |
3457 |
3605 |
3733 |
3845 |
3943 |
4027 |
4101 |
4165 |
4221 |
4269 |
4311 |
48 |
0 |
715 |
1334 |
1869 |
2332 |
2732 |
3079 |
3379 |
3638 |
3863 |
4057 |
4225 |
4370 |
4496 |
4605 |
4699 |
4780 |
4851 |
4912 |
4964 |
5010 |
50 |
0 |
849 |
1581 |
2210 |
2752 |
3219 |
3620 |
3966 |
4263 |
4520 |
4740 |
4930 |
5094 |
5234 |
5355 |
5460 |
5549 |
5627 |
5693 |
5750 |
5800 |
Ghi chú:
- W% là độ ẩm không khí lúc 13 giờ (%);
- To là nhiệt độ không khí lúc 13 giờ (độ C).
- Cách sử dụng bảng tra chỉ số Pi để xác định chỉ số P tổng hợp và xác định cấp dự báo cháy rừng như sau:
+ Chỉ số Pi phải được tra và ghi chép hằng ngày;
+ Xác định giá trị của n (số ngày không có mưa): Nếu tổng lượng mưa trong ngày tính từ 13 giờ hôm trước đến 13 giờ hôm sau lớn hơn 5mm (hoặc 5 ngày liên tục có mưa, nhưng lượng mưa dưới 5 mm) thì n=0, suy ra Pi = 0.
+ Ngày thứ nhất không có mưa (kể từ trận mưa hôm trước), căn cứ vào nhiệt độ (To) và độ ẩm không khí (W%) do Đài khí tượng thủy văn tỉnh thông báo lúc 13 giờ để tra giá trị Pi. Ví dụ: To = 26 và W% = 75 ta tra mục 3 của Phụ lục II suy ra P1=300. Tra mục 1 hoặc 2 Phụ lục II ta được cấp nguy cơ cháy là cấp I.
+ Nếu ngày thứ hai không có mưa (kể từ trận mưa gần nhất), căn cứ vào nhiệt độ (To) và độ ẩm không khí (W%) để tra giá trị Pi. Ví dụ: To = 26 và W% = 70 ta tra mục 3 của Phụ lục II được P2=346, suy ra P=P1+P2=646. Tra mục 1 hoặc 2 của Phụ lục II ta được cấp nguy cơ cháy là cấp I.
+ Cứ tiếp tục cộng dồn chỉ số P cho đến khi có trận mưa tiếp theo, lúc đó P quay về giá trị = 0.