Quyết định 06/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 06/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 03/01/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Văn Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 03 tháng 01 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21/02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 5455/TTr-SGTVT ngày 31/12/2024 về việc đề nghị phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm lập danh sách công chức tham gia vào các quy trình nội bộ gửi Sở Thông tin và Truyền thông thiết lập, cấu hình quy trình điện tử; thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu, tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan thiết lập quy trình điện tử vào Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo quy định.
|
TUQ. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Chủ
tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
Quy trình nội bộ số: 01/Sở Giao thông vận tải/Cấp tỉnh
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHO NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN
DÙNG TRƯỜNG HỢP CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐÃ CẤP CHỨNG CHỈ KHÔNG CÒN HOẠT ĐỘNG
(Số hồ sơ TTHC: 2.000769.000.00.00.H47)
Các bước |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận giải quyết hồ sơ |
Thời gian thực hiện |
Thẩm quyền cấp trên |
Mô tả quy trình |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
0,5 ngày làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện tiếp nhận hồ sơ, nhập dữ liệu vào phần mềm, chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
|
Bước 2 |
Chủ trì điều phối thẩm định |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
02 giờ làm việc |
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái chuyển hồ sơ đến chuyên viên được phân công giải quyết hồ sơ. |
|
Bước 3 |
Thẩm định, trình phê duyệt |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
0,5 ngày làm việc |
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái kiểm tra hồ sơ, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng để Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
|
Bước 4 |
Phê duyệt |
Lãnh đạo Sở (hoặc người được Giám đốc Sở Ủy quyền) |
0,5 ngày làm việc |
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng |
|
Bước 5 |
In và hoàn chỉnh hồ sơ chứng chỉ |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
01 ngày làm việc |
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái được giao nhiệm vụ thực hiện in Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng và bàn giao cho Nhân viên Bưu Điện để giao cho Bộ phận Một cửa |
|
Bước 6 |
Trả kết quả |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
02 giờ làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện bàn giao kết quả cho Trung tâm Hành chính công trả cho người dân |
|
Thời gian giải quyết TTHC |
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không cấp lại chứng chỉ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 03 tháng 01 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21/02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 5455/TTr-SGTVT ngày 31/12/2024 về việc đề nghị phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm lập danh sách công chức tham gia vào các quy trình nội bộ gửi Sở Thông tin và Truyền thông thiết lập, cấu hình quy trình điện tử; thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu, tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan thiết lập quy trình điện tử vào Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo quy định.
|
TUQ. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Chủ
tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
Quy trình nội bộ số: 01/Sở Giao thông vận tải/Cấp tỉnh
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHO NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN
DÙNG TRƯỜNG HỢP CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐÃ CẤP CHỨNG CHỈ KHÔNG CÒN HOẠT ĐỘNG
(Số hồ sơ TTHC: 2.000769.000.00.00.H47)
Các bước |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận giải quyết hồ sơ |
Thời gian thực hiện |
Thẩm quyền cấp trên |
Mô tả quy trình |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
0,5 ngày làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện tiếp nhận hồ sơ, nhập dữ liệu vào phần mềm, chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
|
Bước 2 |
Chủ trì điều phối thẩm định |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
02 giờ làm việc |
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái chuyển hồ sơ đến chuyên viên được phân công giải quyết hồ sơ. |
|
Bước 3 |
Thẩm định, trình phê duyệt |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
0,5 ngày làm việc |
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái kiểm tra hồ sơ, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng để Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
|
Bước 4 |
Phê duyệt |
Lãnh đạo Sở (hoặc người được Giám đốc Sở Ủy quyền) |
0,5 ngày làm việc |
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng |
|
Bước 5 |
In và hoàn chỉnh hồ sơ chứng chỉ |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
01 ngày làm việc |
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái được giao nhiệm vụ thực hiện in Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng và bàn giao cho Nhân viên Bưu Điện để giao cho Bộ phận Một cửa |
|
Bước 6 |
Trả kết quả |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
02 giờ làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện bàn giao kết quả cho Trung tâm Hành chính công trả cho người dân |
|
Thời gian giải quyết TTHC |
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không cấp lại chứng chỉ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Quy trình nội bộ số: 02/Sở Giao thông vận tải/Cấp tỉnh
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Số hồ sơ TTHC: 2.001002.000.00.00.H47)
Các bước |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận giải quyết hồ sơ |
Thời gian thực hiện |
Thẩm quyền cấp trên |
Mô tả quy trình |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
01 ngày làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện tiếp nhận hồ sơ, nhập dữ liệu vào phần mềm, chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
|
Bước 2 |
Chủ trì điều phối thẩm định |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
02 giờ làm việc |
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái chuyển hồ sơ đến chuyên viên được phân công giải quyết hồ sơ. |
|
Bước 3 |
Thẩm định, trình phê duyệt |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
0,5 ngày làm việc |
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái kiểm tra hồ sơ, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng để Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở phê duyệt. Bao gồm: - Đối với người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng: phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp đơn qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai, phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí thông qua chức năng thanh toán lệ phí của hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đơn có trách nhiệm thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đơn. - Đối với người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do các quốc gia là thành viên của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cấp, còn giá trị sử dụng: phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đơn. |
|
Bước 4 |
Phê duyệt |
Lãnh đạo Sở (hoặc người được Giám đốc Sở Ủy quyền) |
0,5 ngày làm việc |
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt chữ ký số |
|
Bước 5 |
In và hoàn chỉnh hồ sơ giấy phép lái xe quốc tế (IDP) |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
2,5 ngày làm việc |
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái được giao nhiệm vụ thực hiện in Giấy phép lái xe quốc tế (IDP) và bàn giao cho Nhân viên Bưu Điện để giao cho Bộ phận Một cửa |
|
Bước 6 |
Trả kết quả |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
02 giờ làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện bàn giao kết quả cho Trung tâm Hành chính công trả cho người dân |
|
Thời gian giải quyết TTHC |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định thực hiện việc cấp IDP cho cá nhân; trường hợp không cấp IDP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Quy trình nội bộ số: 03/Sở Giao thông vận tải/Cấp tỉnh
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CẤP MỚI GIẤY PHÉP LÁI XE
(số hồ sơ TTHC: 1.002835.0 00.00.00.H 47)
Các bước |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận giải quyết hồ sơ |
Thời gian thực hiện |
Thẩm quyền cấp trên |
Mô tả quy trình |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ trúng tuyển |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
01 ngày làm việc |
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái thuộc Sở GTVT tiếp nhận hồ sơ trúng tuyển kỳ sát hạch |
|
Bước 2 |
Chủ trì điều phối thẩm định quyết định Trúng tuyển |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
0,5 ngày làm việc |
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái chuyển hồ sơ đến chuyên viên được phân công giải quyết hồ sơ |
|
Bước 3 |
Thẩm định, trình phê duyệt Quyết định Giấy phép lái xe |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
03 ngày làm việc |
|
Chuyên viên kiểm tra, rà soát, tổng hợp kết quả, dự thảo Quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch kèm theo danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe trình Lãnh đạo Phòng để Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở phê duyệt (bao gồm cả dữ liệu trên phần mềm) |
|
Bước 4 |
Phê duyệt |
Lãnh đạo Sở (hoặc người được Giám đốc Sở Ủy quyền) |
01 ngày làm việc |
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt hồ sơ và phê duyệt chữ ký số |
|
Bước 5 |
In Giấy phép lái xe và hoàn chỉnh hồ sơ trúng tuyển |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
3,5 ngày làm việc |
|
Sau khi in Giấy phép lái xe, chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái tiến hành ghép Giấy phép lái xe vào hồ sơ trúng tuyển của từng cá nhân, chuyển cho nhân viên Bưu điện tại Trung tâm Hành chính công |
|
Bước 6 |
Trả kết quả |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
01 ngày làm việc |
|
Nhân viên Bưu điện bàn giao kết quả cho Trung tâm HCC trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
|
Thời gian giải quyết TTHC |
10 ngày làm việc (kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe); trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Quy trình nội bộ số: 04/Sở Giao thông vận tải/Cấp tỉnh
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Số hồ sơ TTHC: 1.002820.0 00.00.00.H 47)
1. Trường hợp Giấy phép lái xe còn hạn sử dụng
Các bước |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận giải quyết hồ sơ |
Thời gian thực hiện |
Thẩm quyền cấp trên |
Mô tả quy trình |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
01 ngày làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện tiếp nhận hồ sơ, nhập dữ liệu vào phần mềm, chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
|
Bước 2 |
Chủ trì điều phối thẩm định |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
02 giờ làm việc |
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái chuyển hồ sơ đến chuyên viên được phân công giải quyết hồ sơ. |
|
Bước 3 |
Thẩm định, trình phê duyệt |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
0,5 ngày làm việc |
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái kiểm tra hồ sơ, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng để Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở phê duyệt (bao gồm: kiểm tra tính chính xác dữ liệu căn cước công dân, GPLX trên phần mềm GPLX; tra cứu trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam; bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý); xác minh giấy phép lái xe (ngoại tỉnh); tra cứu vi phạm trên cổng thông tin điện tử của Bộ Công an, Cục Đường bộ Việt Nam hoặc tra cứu vi phạm của người lái xe thông qua tài khoản định danh điện tử). Trường hợp giấy phép lái xe không thuộc đối tượng được cấp lại hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. |
|
Bước 4 |
Phê duyệt |
Lãnh đạo Sở (hoặc người được Giám đốc Sở Ủy quyền) |
0,5 ngày làm việc |
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt chữ ký số |
|
Bước 5 |
In và hoàn chỉnh hồ sơ giấy phép lái xe |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
2,5 ngày làm việc |
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái được giao nhiệm vụ thực hiện in Giấy phép lái xe và bàn giao cho Nhân viên Bưu Điện để giao cho Bộ phận Một cửa |
|
Bước 6 |
Trả kết quả |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
02 giờ làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện bàn giao kết quả cho Trung tâm Hành chính công trả cho người dân |
|
Thời gian giải quyết TTHC |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử); trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
2. Trường hợp Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng
Các bước |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận giải quyết hồ sơ |
Thời gian thực hiện |
Thẩm quyền cấp trên |
Mô tả quy trình |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
01 ngày làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện tiếp nhận hồ sơ, nhập dữ liệu vào phần mềm, chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
|
Bước 2 |
Chủ trì điều phối thẩm định |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
0,5 ngày làm việc |
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái chuyển hồ sơ đến chuyên viên được phân công giải quyết hồ sơ. |
|
Bước 3 |
Thẩm định, trình phê duyệt |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
1,5 ngày làm việc |
|
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, xử lý thông tin thí sinh sắp xếp khóa thi theo đợt cho thi lại, trình Lãnh đạo Phòng để Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở phê duyệt (bao gồm: kiểm tra tính chính xác dữ liệu căn cước công dân, GPLX trên phần mềm GPLX; tra cứu trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam; bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý); xác minh giấy phép lái xe (ngoại tỉnh); tra cứu vi phạm trên cổng thông tin điện tử của Bộ Công an, Cục Đường bộ Việt Nam hoặc tra cứu vi phạm của người lái xe thông qua tài khoản định danh điện tử). Trường hợp giấy phép lái xe không thuộc đối tượng được cấp lại hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu GPLX ô tô quá hạn dưới 01 năm, phải dự sát hạch lý thuyết; quá hạn từ 01 năm trở lên kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình và trên đường. Chưa sát hạch cấp giấy phép lái xe đối với người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ. |
|
Bước 4 |
Sát hạch lái xe |
Theo quy định về sát hạch lái xe |
01 ngày làm việc |
|
Thí sinh tham gia kỳ sát hạch do Sở GTVT tổ chức. Trường hợp không đạt kết quả để được cấp giấy phép lái xe, người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng, bị mất nhưng quá thời hạn sử dụng phải đăng ký với Sở Giao thông vận tải để tham gia sát hạch lại. |
|
Bước 5 |
Tiếp nhận hồ sơ trúng tuyển |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
01 ngày làm việc |
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái thuộc Sở GTVT tiếp nhận hồ sơ trúng tuyển kỳ sát hạch |
|
Bước 6 |
Chủ trì điều phối thẩm định quyết định Trúng tuyển |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
0,5 ngày làm việc |
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái chuyển hồ sơ đến chuyên viên được phân công giải quyết hồ sơ |
|
Bước 7 |
Thẩm định, trình phê duyệt Quyết định Giấy phép lái xe |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
03 ngày làm việc |
|
Chuyên viên kiểm tra, rà soát, tổng hợp kết quả, dự thảo quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch kèm theo danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe trình Lãnh đạo Phòng để Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở phê duyệt (bao gồm cả dữ liệu trên phần mềm) |
|
Bước 8 |
Phê duyệt |
Lãnh đạo Sở (hoặc người được Giám đốc Sở Ủy quyền) |
01 ngày làm việc |
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt hồ sơ và phê duyệt chữ ký số |
|
Bước 9 |
In Giấy phép lái xe và hoàn chỉnh hồ sơ trúng tuyển |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
3,5 ngày làm việc |
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái được giao nhiệm vụ thực hiện in Giấy phép lái xe và bàn giao cho nhân viên Bưu điện để chuyển cho Bộ Phận Một cửa tại Trung tâm Hành chính công. |
|
Bước 10 |
Trả kết quả |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
01 ngày làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện bàn giao kết quả cho Trung tâm Hành chính công trả cho người dân |
|
Thời gian giải quyết TTHC |
10 ngày làm việc (kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe); trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Quy trình nội bộ số: 05/Sở Giao thông vận tải/Cấp tỉnh
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE DO NGÀNH
GIAO THÔNG VẬN TẢI CẤP
(Số hồ sơ TTHC: 1.002809.000.00.00.H47)
Các bước |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận giải quyết hồ sơ |
Thời gian thực hiện |
Thẩm quyền cấp trên |
Mô tả quy trình |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
1 ngày làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện tiếp nhận hồ sơ, nhập dữ liệu vào phần mềm, chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
|
Bước 2 |
Chủ trì điều phối thẩm định |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
02 giờ làm việc |
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái chuyển hồ sơ đến chuyên viên được phân công giải quyết hồ sơ. |
|
Bước 3 |
Thẩm định, trình phê duyệt |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
04 giờ làm việc |
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái kiểm tra hồ sơ, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng để Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở phê duyệt (bao gồm: kiểm tra tính chính xác dữ liệu căn cước công dân, GPLX trên phần mềm GPLX; tra cứu trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam; bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý); xác minh giấy phép lái xe (ngoại tỉnh); tra cứu vi phạm trên cổng thông tin điện tử của Bộ Công an, Cục Đường bộ Việt Nam hoặc tra cứu vi phạm của người lái xe thông qua tài khoản định danh điện tử). Trường hợp giấy phép lái xe không thuộc đối tượng được cấp lại hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. |
|
Bước 4 |
Lấy ý kiến các Sở GTVT |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
bao gồm thời gian trong 04 giờ làm việc của bước 3 |
|
Chuyên viên làm văn bản đề nghị xác minh GPLX, trình Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái phê duyệt. Bước này chỉ thực hiện khi GPLX ngoại tỉnh tra cứu trên trang quản lý GPLX không có hoặc không đủ thông tin theo quy định. |
|
Bước 5 |
Phê duyệt |
Lãnh đạo Sở (hoặc người được Giám đốc Sở Ủy quyền) |
04 giờ làm việc |
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt chữ ký số |
|
Bước 6 |
In, hoàn chỉnh hồ sơ giấy phép lái xe |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
02 ngày làm việc |
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái được giao nhiệm vụ thực hiện in Giấy phép lái xe và bàn giao cho nhân viên Bưu điện để chuyển cho Bộ Phận Một cửa tại Trung tâm Hành chính công. |
|
Bước 7 |
Trả kết quả |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
02 giờ làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện bàn giao kết quả cho Trung tâm Hành chính công trả cho người dân |
|
Thời gian giải quyết TTHC |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử); trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Quy trình nội bộ số: 06/Sở Giao thông vận tải/Cấp tỉnh
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE DO BỘ QUỐC
PHÒNG CẤP SANG GIẤY PHÉP LÁI XE DO NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI CẤP
(Số hồ sơ TTHC: 1.002804.000.00.00.H47)
Các bước |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận giải quyết hồ sơ |
Thời gian thực hiện |
Thẩm quyền cấp trên |
Mô tả quy trình |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
1 ngày làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện tiếp nhận hồ sơ, nhập dữ liệu vào phần mềm, chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
|
Bước 2 |
Chủ trì điều phối thẩm định |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
02 giờ làm việc |
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái chuyển hồ sơ đến chuyên viên được phân công giải quyết hồ sơ. |
|
Bước 3 |
Thẩm định, trình phê duyệt |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
04 giờ làm việc |
|
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng để Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở phê duyệt (bao gồm: tra cứu phần mềm cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của ngành Công an hoặc tra cứu vi phạm của người lái xe thông qua tài khoản định danh điện tử); trường hợp giấy phép lái xe không thuộc đối tượng được đổi hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. |
|
Bước 4 |
Lấy ý kiến xác minh của cơ quan cấp GPLX |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
bao gồm thời gian trong 04 giờ làm việc của bước 3. |
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái làm văn bản đề nghị xác minh GPLX, trình Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái phê duyệt (nếu có lấy ý kiến xác minh) |
|
Bước 5 |
Phê duyệt |
Lãnh đạo Sở (hoặc người được Giám đốc Sở Ủy quyền) |
04 giờ làm việc |
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt chữ ký số |
|
Bước 6 |
In, hoàn chỉnh hồ sơ giấy phép lái xe |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
02 ngày làm việc |
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái được giao nhiệm vụ thực hiện in Giấy phép lái xe và bàn giao cho nhân viên Bưu điện để chuyển cho Bộ Phận Một cửa tại Trung tâm Hành chính công. |
|
Bước 7 |
Trả kết quả |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
02 giờ làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện bàn giao kết quả cho Trung tâm Hành chính công trả cho người dân |
|
Thời gian giải quyết TTHC |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử); trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Quy trình nội bộ số: 07/Sở Giao thông vận tải/Cấp tỉnh
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE DO BỘ
CÔNG AN CẤP SANG GIẤY PHÉP LÁI XE DO NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI CẤP
(Số hồ sơ TTHC: 1.002801.000.00.00.H47)
Các bước |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận giải quyết hồ sơ |
Thời gian thực hiện |
Thẩm quyền cấp trên |
Mô tả quy trình |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
1 ngày làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện tiếp nhận hồ sơ, nhập dữ liệu vào phần mềm, chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
|
Bước 2 |
Chủ trì điều phối thẩm định |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
02 giờ làm việc |
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái chuyển hồ sơ đến chuyên viên được phân công giải quyết hồ sơ. |
|
Bước 3 |
Thẩm định, trình phê duyệt |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
04 giờ làm việc |
|
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng để Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở phê duyệt (bao gồm: tra cứu phần mềm cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của ngành Công an hoặc tra cứu vi phạm của người lái xe thông qua tài khoản định danh điện tử); trường hợp giấy phép lái xe không thuộc đối tượng được đổi hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. |
|
Bước 4 |
Lấy ý kiến xác minh của cơ quan cấp GPLX |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
bao gồm thời gian trong 04 giờ làm việc của bước 3 |
|
Chuyên viên làm văn bản đề nghị xác minh GPLX, trình Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái phê duyệt (nếu có lấy ý kiến xác minh) |
|
Bước 5 |
Phê duyệt |
Lãnh đạo Sở (hoặc người được Giám đốc Sở Ủy quyền) |
04 giờ làm việc |
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt chữ ký số |
|
Bước 6 |
In, hoàn chỉnh hồ sơ giấy phép lái xe |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
02 ngày làm việc |
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái được giao nhiệm vụ thực hiện in Giấy phép lái xe và bàn giao cho nhân viên Bưu điện để chuyển cho Bộ Phận Một cửa tại Trung tâm Hành chính công. |
|
Bước 7 |
Trả kết quả |
Bộ phận Một cửa Sở GTVT tại Trung tâm Hành chính công |
02 giờ làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện bàn giao kết quả cho Trung tâm Hành chính công trả cho người dân |
|
Thời gian giải quyết TTHC |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử); trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Quy trình nội bộ số: 08/Sở Giao thông vận tải/Cấp tỉnh
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE HOẶC BẰNG
LÁI XE CỦA NƯỚC NGOÀI CẤP SANG GIẤY PHÉP LÁI XE DO NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI CẤP
(Số hồ sơ TTHC: 1.002796.000.00.00.H47)
Các bước |
Trình tự thực hiện |
Bộ phận giải quyết hồ sơ |
Thời gian thực hiện |
Thẩm quyền cấp trên |
Mô tả quy trình |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
1 ngày làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện tiếp nhận hồ sơ, nhập dữ liệu vào phần mềm, chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
|
Bước 2 |
Chủ trì điều phối thẩm định |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
02 giờ làm việc |
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái chuyển hồ sơ đến chuyên viên được phân công giải quyết hồ sơ. |
|
Bước 3 |
Thẩm định, trình phê duyệt |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
04 giờ làm việc |
|
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng để Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở phê duyệt (bao gồm: tra cứu phần mềm cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của ngành Công an hoặc tra cứu vi phạm của người lái xe thông qua tài khoản định danh điện tử); trường hợp giấy phép lái xe không thuộc đối tượng được đổi hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. |
|
Bước 4 |
Lấy ý kiến xác minh của cơ quan cấp GPLX |
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái |
bao gồm thời gian trong 04 giờ làm việc của bước 3 |
|
Chuyên viên làm văn bản đề nghị xác minh GPLX, trình Lãnh đạo Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái phê duyệt (nếu có lấy ý kiến xác minh) |
|
Bước 5 |
Phê duyệt |
Lãnh đạo Sở (hoặc người được Giám Sở Ủy quyền) |
04 giờ làm việc |
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt chữ ký số |
|
Bước 6 |
In, hoàn chỉnh hồ sơ giấy phép lái xe |
Chuyên viên Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái |
02 ngày làm việc |
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái được giao nhiệm vụ thực hiện in Giấy phép lái xe và bàn giao cho nhân viên Bưu điện để chuyển cho Bộ Phận Một cửa tại Trung tâm Hành chính công. |
|
Bước 7 |
Trả kết quả |
Bưu Điện tại Trung tâm Hành chính công (Bộ phận Một cửa) |
02 giờ làm việc |
|
Nhân viên Bưu Điện bàn giao kết quả cho Trung tâm Hành chính công trả cho người dân |
|
Thời gian giải quyết TTHC |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử); trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |