Quyết định 0541/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm, lĩnh vực Thủy sản và Kiểm ngư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 0541/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 05/08/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Nguyễn Minh Luân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0541/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 05 tháng 8 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Quyết định số 2391/QĐ-BNNMT ngày 27/6/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm, lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 84/TTr-SNNMT ngày 31/7/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 08 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm, lĩnh vực Thủy sản và Kiểm Ngư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục và nội dung cụ thể).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh), Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ
THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM, LĨNH VỰC THỦY SẢN VÀ
KIỂM NGƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ
MAU
(Kèm theo Quyết định số 0541/QĐ-UBND ngày 05/8/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
Số TT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Phê duyệt phương án xử lý loài thủy sản thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm, Phụ lục CITES do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước |
Thủy sản và Kiểm ngư |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
2 |
Tiếp nhận, xác lập loài thủy sản thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm, Phụ lục CITES do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước |
Thủy sản và Kiểm ngư |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
3 |
Phê duyệt phương án xử lý lâm sản, động vật, thực vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm, Phụ lục CITES do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước |
Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
4 |
Tiếp nhận, xác lập lâm sản, động vật, thực vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm, Phụ lục CITES do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước |
Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
5 |
Giao tài sản là gỗ, thực vật ngoài gỗ cho cơ quan quản lý chuyên ngành |
Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
6 |
Giao, điều chuyển cho cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng đối với gỗ, thực vật ngoài gỗ không thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I, Phụ lục I CITES |
Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
7 |
Thả động vật về môi trường tự nhiên |
Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
8 |
Chuyển giao cho cơ quan quản lý chuyên ngành |
Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
PHẦN B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự giải quyết tại Chi cục Thủy sản:
- Bước 1: Trên cơ sở Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản, Chuyên viên phòng Nghiệp vụ Chi cục Thuỷ sản lập 01 bộ hồ sơ đề xuất phương án xử lý tài sản, chuyển lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ thuộc Chi cục Thủy sản xem trình Lãnh đạo Chi cục Thủy sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường xem xét quyết định: 14,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
b) Trình tự giải quyết tại Sở Nông nghiệp và Môi trường:
+ Bước 1: Chuyên viên Văn phòng Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận hồ sơ trình của Chi cục Thủy sản, hoàn thiện lập 01 bộ hồ sơ đề xuất phương án xử lý tài sản trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường ký gửi Sở Tài chính xem xét quyết định: 14.5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Sở Tài chính thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
c) Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan được giao thẩm định phương án xử lý tài sản công của Sở Tài chính tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Môi trường, lập 01 bộ hồ sơ trình Giám đốc Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp phương án xử lý tài sản không phù hợp: 14,5 ngày làm việc.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0541/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 05 tháng 8 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Quyết định số 2391/QĐ-BNNMT ngày 27/6/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm, lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 84/TTr-SNNMT ngày 31/7/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 08 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm, lĩnh vực Thủy sản và Kiểm Ngư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục và nội dung cụ thể).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh), Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ
THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM, LĨNH VỰC THỦY SẢN VÀ
KIỂM NGƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ
MAU
(Kèm theo Quyết định số 0541/QĐ-UBND ngày 05/8/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
Số TT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Phê duyệt phương án xử lý loài thủy sản thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm, Phụ lục CITES do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước |
Thủy sản và Kiểm ngư |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
2 |
Tiếp nhận, xác lập loài thủy sản thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm, Phụ lục CITES do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước |
Thủy sản và Kiểm ngư |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
3 |
Phê duyệt phương án xử lý lâm sản, động vật, thực vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm, Phụ lục CITES do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước |
Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
4 |
Tiếp nhận, xác lập lâm sản, động vật, thực vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm, Phụ lục CITES do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước |
Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
5 |
Giao tài sản là gỗ, thực vật ngoài gỗ cho cơ quan quản lý chuyên ngành |
Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
6 |
Giao, điều chuyển cho cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng đối với gỗ, thực vật ngoài gỗ không thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I, Phụ lục I CITES |
Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
7 |
Thả động vật về môi trường tự nhiên |
Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
8 |
Chuyển giao cho cơ quan quản lý chuyên ngành |
Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
PHẦN B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự giải quyết tại Chi cục Thủy sản:
- Bước 1: Trên cơ sở Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản, Chuyên viên phòng Nghiệp vụ Chi cục Thuỷ sản lập 01 bộ hồ sơ đề xuất phương án xử lý tài sản, chuyển lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ thuộc Chi cục Thủy sản xem trình Lãnh đạo Chi cục Thủy sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường xem xét quyết định: 14,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
b) Trình tự giải quyết tại Sở Nông nghiệp và Môi trường:
+ Bước 1: Chuyên viên Văn phòng Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận hồ sơ trình của Chi cục Thủy sản, hoàn thiện lập 01 bộ hồ sơ đề xuất phương án xử lý tài sản trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường ký gửi Sở Tài chính xem xét quyết định: 14.5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Sở Tài chính thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
c) Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan được giao thẩm định phương án xử lý tài sản công của Sở Tài chính tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Môi trường, lập 01 bộ hồ sơ trình Giám đốc Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp phương án xử lý tài sản không phù hợp: 14,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Nông nghiệp và Môi trường triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
1.3. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ Chi cục Thủy sản gửi đến Sở Nông nghiệp và Môi trường:
- Văn bản đề xuất phương án xử lý tài sản theo Mẫu số 04-ĐXPA ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP: bản chính;
- Phương án xử lý tài sản do cơ quan quản lý tài sản công lập theo Mẫu số 05-PA ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP: bản chính;
- Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản: bản sao;
- Văn bản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị được tiếp nhận tài sản (đối với trường hợp xử lý theo hình thức giao hoặc điều chuyển cần nêu rõ sự phù hợp của đề nghị tiếp nhận tài sản với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản theo quy định): bản chính;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): bản sao.
b) Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Sở Tài chính
- Văn bản đề xuất phương án xử lý tài sản của cơ quan quản lý cấp trên theo Mẫu số 04-ĐXPA ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP: bản chính;
- Hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1.3 này: bản sao.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ:
- Chi cục Thủy sản;
- Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Sở Tài chính.
1.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
1.9. Phí, lệ phí: Không.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.11. Yêu cầu, điều kiện: Không.
1.12. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
2.1. Trình tự thực hiện:
Chủ sở hữu thông báo tới cơ quan Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường; kèm theo hồ sơ, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với loài thủy sản tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT
a) Trình tự giải quyết tại Chi cục Thủy sản::
- Bước 1: Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường (Chi cục Thủy sản) tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, phân công Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ, Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phòng Nghiệp vụ Chi cục Thủy sản) để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên phòng Nghiệp vụ thuộc Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, trường hợp xác định việc tiếp nhận tài sản chuyển giao là phù hợp với quy định của pháp luật, Chuyên viên phòng Nghiệp vụ thuộc Chi cục Thủy sản hoàn thiện, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, chuyển lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ thuộc Chi cục Thủy sản xem trình Lãnh đạo Chi cục Thủy sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường ký trình Sở Tài chính xem xét quyết định: 06 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
b) Trình tự giải quyết tại Sở Nông nghiệp và Môi trường:
+ Bước 1: Chuyên viên Văn phòng Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận hồ sơ trình của Chi cục Thuỷ sản, hoàn thiện lập 01 bộ hồ sơ trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường ký trình Sở Tài chính xem xét quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản: 14,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
c) Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: cơ quan được giao thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Môi trường, hoàn thiện hồ sơ, trình Giám đốc Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 14,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Nông nghiệp và Môi trường triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
2.3. Thành phần hồ sơ:
a) Chi cục Thủy sản có văn bản gửi đến Sở Nông nghiệp và Môi trường đề nghị: “Xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt Phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân”.
- Văn bản đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân: bản chính.
- Biên bản bàn giao, tiếp nhận theo Mẫu số 22 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.
- Các hồ sơ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu, giá trị của tài sản chuyển giao và hình thức chuyển giao (nếu có): bản sao.
b) Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Sở Tài chính
- Tờ trình đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân và phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản: bản chính;
- Dự thảo Quyết định về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân và phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản tại Mẫu số 01-QĐXL ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP;
Hồ sơ quy định tại điểm a mục 2.3 này: bản sao.
c) Hồ sơ của cơ quan thẩm định, gồm:
Văn bản về việc đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản: bản chính; kèm theo Dự thảo Quyết định về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
Hồ sơ của quy định tại điểm b mục 2.3 này: bản sao.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính quyết định về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ:
- Chi cục Thủy sản;
- Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- Sở Tài chính.
2.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
2.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
2.9. Phí, lệ phí: Không.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biên bản bàn giao, tiếp nhận theo Mẫu số 22 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.
2.11. Yêu cầu, điều kiện: Không.
2.12. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
Mẫu số 22: Biên bản bàn giao, tiếp nhận thực vật/động vật/thủy sản
………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-BGTN |
|
BIÊN BẢN
Bàn giao, tiếp nhận thực vật rừng/động vật rừng/thủy sản
Căn cứ Nghị định số 77/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Thông tư số /2025/TT-BNNMT ngày .../.../2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ (1) …………………………………………………………………
Hôm nay, hồi......... giờ ......... phút, ngày…...../….…/20...… , tại: ............
1. Chúng tôi gồm:
a) Đại diện bên giao:
1. Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: ...................................
Địa chỉ cá nhân: .................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ........................................................................
Cơ quan, đơn vị: ................................................................
Địa chỉ cơ quan, đơn vị: ........................................................
2. Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: ...................................
Cơ quan, đơn vị: ...............................................................
b) Đại diện bên nhận:
1. Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: ..................................
Cơ quan, đơn vị: ……………………………………………….……........
Địa chỉ cơ quan, đơn vị: ..................................................
2. Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: ...............
Cơ quan, đơn vị: ....................................................................
c) Người chứng kiến (nếu có):
1. Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: ........................
Địa chỉ cá nhân: ............................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ........................................................................
2. Tài sản bàn giao, tiếp nhận:
TT |
Tên thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản giao nhận (bao gồm cá thể hoặc sản phẩm của chúng) |
Nhóm loài (2) |
Giới tính (nếu có) |
Đơn vị tính |
Số lượng hoặc trọng lượng |
Kích thước |
Tình trạng của thực vật, động vật rừng, thủy sản (3) |
Ghi chú |
|
|
Tên tiếng việt/tên thương mại |
Tên khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ, tài liệu kèm theo (nếu có): ........................................................
3. Mục đích giao nhận(4): .............................................................
4. Trách nhiệm của các bên(5):
a) Trách nhiệm của bên giao:................................................................
b) Trách nhiệm của bên nhận:................................................................
Biên bản này lập hồi… giờ… phút cùng ngày, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên; mỗi bên giữ một bản để thực hiện và lưu hồ sơ./.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (nếu có) |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
Ghi chú:
(1) Ghi căn cứ hoặc lý do để thực hiện việc giao/nhận; ví dụ căn cứ quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân, thông báo của chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước.
(2) Nhóm IB hoặc IIB hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục II Công ước CITES hoặc động vật rừng thông thường.
(3) Ghi tình trạng sức khỏe đối với thực vật, động vật rừng, thủy sản còn sống; tình trạng vệ sinh môi trường đối với sản phẩm của động vật rừng, thủy sản.
(4) Ghi cụ thể mục đích, lý do giao/nhận.
(5) Ghi trách nhiệm của 2 bên về việc bảo quản, quản lý, nuôi dưỡng, chăm sóc, xử lý.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự giải quyết tại Sở Nông nghiệp và Môi trường:
- Bước 1: Trên cơ sở Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản, Chuyên viên phòng Nghiệp vụ Lâm nghiệp lập 01 bộ hồ sơ báo cáo, đề xuất phương án xử lý tài sản, chuyển lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ Lâm nghiệp xem trình Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm duyệt, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường xem xét quyết định: 14,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
b) Trình tự giải quyết tại Sở Nông nghiệp và Môi trường:
+ Bước 1: Chuyên viên Văn phòng Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận hồ sơ trình của Chi cục Kiểm lâm, hoàn thiện lập 01 bộ hồ sơ đề xuất phương án xử lý tài sản trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường ký trình Sở Tài chính xem xét quyết định: 14,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Sở Tài chính thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
c) Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan được giao thẩm định phương án xử lý tài sản công của Sở Tài chính tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Môi trường, lập 01 bộ hồ sơ trình Giám đốc Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp phương án xử lý tài sản không phù hợp: 14,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Nông nghiệp và Môi trường triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
3.3. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ Chi cục Kiểm lâm gửi đến Sở Nông nghiệp và Môi trường:
- Văn bản đề xuất phương án xử lý tài sản theo Mẫu số 04-ĐXPA ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP: bản chính;
- Phương án xử lý tài sản do cơ quan quản lý tài sản công lập theo Mẫu số 05-PA ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP: bản chính;
- Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản: bản sao;
- Văn bản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị được tiếp nhận tài sản (đối với trường hợp xử lý theo hình thức giao hoặc điều chuyển cần nêu rõ sự phù hợp của đề nghị tiếp nhận tài sản với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản theo quy định): bản chính;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): bản sao.
b) Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Sở Tài chính
- Văn bản đề xuất phương án xử lý tài sản của Sở Nông nghiệp và Môi trường theo Mẫu số 04-ĐXPA ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP: bản chính;
- Hồ sơ quy định tại điểm a mục 3.3 này: bản sao.
c) Hồ sơ của cơ quan thẩm định thuộc Sở Tài chính, gồm:
- Tờ trình của cơ quan quản lý tài sản công về việc đề nghị phê duyệt phương án xử lý tài sản: bản chính;
- Phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân lập theo Mẫu số 05-PA ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP: bản chính;
- Hồ sơ quy định tại điểm b mục 3.3 này: bản sao.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
3.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ:
- Kiểm lâm sở tại; Chi cục Kiểm lâm;
- Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- Sở Tài chính.
3.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
3.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
3.9. Phí, lệ phí: Không.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.11. Yêu cầu, điều kiện: Không.
3.12. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
4.1. Trình tự thực hiện: Chủ sở hữu thông báo tới: cơ quan Kiểm lâm sở tại (Hạt Kiểm lâm; Chi cục Kiểm lâm) kèm theo hồ sơ, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với thực vật, động vật tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.
Hạt Kiểm lâm; Chi cục Kiểm lâm lập Biên bản bàn giao, tiếp nhận theo Mẫu số 22 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.
a) Trình tự giải quyết tại Chi cục Kiểm lâm:
- Bước 1: Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, phân công Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ Lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phòng Nghiệp vụ Lâm nghiệp) để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên phòng Nghiệp vụ Lâm nghiệp tiếp nhận hồ sơ, trường hợp xác định việc tiếp nhận tài sản chuyển giao là phù hợp với quy định của pháp luật, chuyên viên phòng Nghiệp vụ Lâm nghiệp hoàn thiện, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, chuyển lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ Lâm nghiệp xem trình Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm duyệt, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường ký trình Sở Tài chính xem xét quyết định: 06 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
b) Trình tự giải quyết tại Sở Nông nghiệp và Môi trường:
+ Bước 1: Chuyên viên văn phòng Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận hồ sơ trình của Chi cục Kiểm lâm, hoàn thiện lập 01 bộ hồ sơ trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường ký trình Sở Tài chính xem xét quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản: 14,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Sở Tài chính thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
c) Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:
+ Bước 1: Cơ quan được giao thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Môi trường, hoàn thiện hồ sơ, trình Giám đốc Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 14,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Nông nghiệp và Môi trường triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
4.3. Thành phần hồ sơ:
a) Chi cục Kiểm lâm có văn bản gửi đến Sở Nông nghiệp và Môi trường đề nghị: “Xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt Phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân”
- Văn bản đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân: bản chính.
- Biên bản bàn giao, tiếp nhận theo Mẫu số 22 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT
- Các hồ sơ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu, giá trị của tài sản chuyển giao và hình thức chuyển giao (nếu có): bản sao.
b) Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Sở Tài chính
- Tờ trình đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân và phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản: bản chính;
- Dự thảo Quyết định về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân và phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản tại Mẫu số 01-QĐXL ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP;
Hồ sơ quy định tại điểm a mục 4.3 này: bản sao.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
4.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ:
- Kiểm lâm sở tại; Chi cục Kiểm lâm;
- Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- Sở Tài chính.
4.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
4.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
4.9. Phí, lệ phí: Không.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biên bản bàn giao, tiếp nhận theo Mẫu số 22 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.
4.11. Yêu cầu, điều kiện: Không.
4.12. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
Mẫu số 22: Biên bản bàn giao, tiếp nhận thực vật/động vật/thủy sản
………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-BGTN |
|
BIÊN BẢN
Bàn giao, tiếp nhận thực vật rừng/động vật rừng/thủy sản
Căn cứ Nghị định số 77/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Thông tư số /2025/TT-BNNMT ngày .../.../2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiêp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ (1) …………………………………………………………………
Hôm nay, hồi......... giờ ......... phút, ngày…...../….…/20...… , tại: ............
1. Chúng tôi gồm:
a) Đại diện bên giao:
1. Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: ...................................
Địa chỉ cá nhân: .................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ........................................................................
Cơ quan, đơn vị: ................................................................
Địa chỉ cơ quan, đơn vị: ........................................................
2. Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: ...................................
Cơ quan, đơn vị: ...............................................................
b) Đại diện bên nhận:
1. Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: ..................................
Cơ quan, đơn vị: ……………………………………………….……........
Địa chỉ cơ quan, đơn vị: ..................................................
2. Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: ...............
Cơ quan, đơn vị: ....................................................................
c) Người chứng kiến (nếu có):
1. Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: ........................
Địa chỉ cá nhân: ............................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ........................................................................
2. Tài sản bàn giao, tiếp nhận:
TT |
Tên thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản giao nhận (bao gồm cá thể hoặc sản phẩm của chúng) |
Nhóm loài (2) |
Giới tính (nếu có) |
Đơn vị tính |
Số lượng hoặc trọng lượng |
Kích thước |
Tình trạng của thực vật, động vật rừng, thủy sản (3) |
Ghi chú |
|
|
Tên tiếng việt/tên thương mại |
Tên khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ, tài liệu kèm theo (nếu có): ........................................................
3. Mục đích giao nhận(4): .............................................................
4. Trách nhiệm của các bên(5):
a) Trách nhiệm của bên giao:................................................................
b) Trách nhiệm của bên nhận:................................................................
Biên bản này lập hồi… giờ… phút cùng ngày, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên; mỗi bên giữ một bản để thực hiện và lưu hồ sơ./.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (nếu có) |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
Ghi chú:
(1) Ghi căn cứ hoặc lý do để thực hiện việc giao/nhận; ví dụ căn cứ quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân, thông báo của chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước.
(2) Nhóm IB hoặc IIB hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục II Công ước CITES hoặc động vật rừng thông thường.
(3) Ghi tình trạng sức khỏe đối với thực vật, động vật rừng, thủy sản còn sống; tình trạng vệ sinh môi trường đối với sản phẩm của động vật rừng, thủy sản.
(4) Ghi cụ thể mục đích, lý do giao/nhận.
(5) Ghi trách nhiệm của 2 bên về việc bảo quản, quản lý, nuôi dưỡng, chăm sóc, xử lý.
5. Tên thủ tục: Giao tài sản là gỗ, thực vật ngoài gỗ cho cơ quan quản lý chuyên ngành
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự giải quyết tại Chi cục Kiểm lâm
- Bước 1: Trên cơ sở Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản (đối với vụ việc tài sản >100 triệu), chuyên viên phòng Nghiệp vụ Lâm nghiệp lập 01 bộ hồ sơ đề xuất phương án xử lý tài sản, chuyển lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ Lâm nghiệp xem trình Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm duyệt, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường xem xét quyết định: 14,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
b) Trình tự giải quyết tại Sở Nông nghiệp và Môi trường
+ Bước 1: Chuyên viên Văn phòng Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận hồ sơ trình của Chi cục Kiểm lâm, hoàn thiện lập 01 bộ hồ sơ đề xuất phương án xử lý tài sản trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường gửi cơ quan thẩm định phương án xử lý tài sản xem xét: 14,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ gửi đến cơ quan được giao thẩm định phương án xử lý tài sản thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
c) Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính
+ Bước 1: Cơ quan được giao thẩm định phương án xử lý tài sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Môi trường, lập 01 bộ hồ sơ trình Giám đốc Sở Tài chính ký phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân: 14,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Nông nghiệp và Môi trường triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
d) Trình tự bàn giao tài sản
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được phê duyệt, Chi cục Kiểm lâm tổ chức bàn giao, tiếp nhận và lập Biên bản bàn giao, tiếp nhận gỗ chuyển giao theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
5.3. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Môi trường gửi cơ quan thẩm định
- Văn bản đề xuất phương án xử lý tài sản theo Mẫu số 04-ĐXPA ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP: bản chính.
- Phương án xử lý tài sản do cơ quan quản lý tài sản công lập theo Mẫu số 05-PA ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP: bản chính;
- Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản: bản sao.
- Văn bản của cơ quan quản lý chuyên ngành đề nghị được tiếp nhận tài sản theo Mẫu số 23 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT: bản sao.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): bản sao.
b) Hồ sơ của cơ quan thẩm định trình Sở Tài chính, gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị phê duyệt phương án xử lý tài sản: bản chính; kèm theo dự thảo Quyết định về việc phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
- Phương án xử lý tài sản theo Mẫu số 05-PA ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP: bản chính.
Hồ sơ quy định tại điểm a mục 5.3 này: bản sao.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
5.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ:
- Chi cục Kiểm lâm
- Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan, đơn vị có nhu cầu nhận tài sản.
- Sở Tài chính.
5.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
5.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định về việc phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
5.9. Phí, lệ phí: Không.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản theo Mẫu số 23 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.
5.11. Yêu cầu, điều kiện: Không.
5.12. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
Mẫu số 23: Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản
………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/CV-ĐNGĐC |
|
Kính gửi............................................................................ (2)
Chúng tôi được biết...............(2) là cơ quan chủ trì quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là(3) …..
Căn cứ quy định tại Thông tư số:…../2025/TT-BNNMT ngày…./…/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. Chúng tôi đề nghị được tiếp nhận tài sản là … nêu trên để sử dụng….(4)
Chúng tôi cam kết sử dụng tài sản được bàn giao theo đúng mục đích và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để thất thoát tài sản được giao.
Trân trọng cảm ơn Quý cơ quan./.
|
CHỨC VỤ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan đề nghị giao.
(2) Tên cơ quan chủ trì quản lý tài sản.
(3) Ghi tên loại tài sản đề nghị giao.
(4) Mục đích theo quy định tại điểm c, điểm đ khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự giải quyết tại Chi cục Kiểm lâm
- Bước 1: Trên cơ sở Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản (đối với vụ việc tài sản >100 triệu), chuyên viên phòng Nghiệp vụ Lâm nghiệp lập 01 bộ hồ sơ đề xuất phương án xử lý tài sản, chuyển lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ Lâm nghiệp xem trình Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm duyệt, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường xem xét quyết định: 14,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
b) Trình tự giải quyết tại Sở Nông nghiệp và Môi trường
+ Bước 1: Chuyên viên Văn phòng Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận hồ sơ trình của Chi cục Kiểm lâm, hoàn thiện lập 01 bộ hồ sơ đề xuất phương án xử lý tài sản trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường gửi cơ quan thẩm định phương án xử lý tài sản xét: 14,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ gửi đến cơ quan được giao thẩm định phương án xử lý tài sản thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
c) Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính
+ Bước 1: Cơ quan được giao thẩm định phương án xử lý tài sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Môi trường, lập 01 bộ hồ sơ trình Giám đốc Sở Tài chính ký phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân: 14,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Nông nghiệp và Môi trường triển khai thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
d) Trình tự bàn giao tài sản
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được phê duyệt, Chi cục Kiểm lâm tổ chức bàn giao, tiếp nhận và lập Biên bản bàn giao, tiếp nhận gỗ chuyển giao theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
6.3. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Môi trường gửi cơ quan thẩm định
- Văn bản đề xuất phương án xử lý tài sản theo Mẫu số 04-ĐXPA ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP: bản chính.
- Phương án xử lý tài sản do cơ quan quản lý tài sản công lập theo Mẫu số 05-PA ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP: bản chính;
- Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản: bản sao.
- Văn bản của cơ quan quản lý chuyên ngành đề nghị được tiếp nhận tài sản theo Mẫu số 23 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT: bản sao.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): bản sao.
b) Hồ sơ của cơ quan thẩm định trình Sở Tài chính, gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị phê duyệt phương án xử lý tài sản: bản chính; kèm theo dự thảo Quyết định về việc phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
- Phương án xử lý tài sản theo Mẫu số 05-PA ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP: bản chính.
- Hồ sơ quy định tại điểm a mục 6.3 này: bản sao.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
6.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ:
- Chi cục Kiểm lâm.
- Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan, đơn vị có nhu cầu nhận tài sản.
- Sở Tài chính.
6.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
6.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định về việc phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
6.9. Phí, lệ phí: Không.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản Mẫu số 23 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.
6.11. Yêu cầu, điều kiện: Không.
6.12. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
Mẫu số 23: Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản
………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/CV-ĐNGĐC |
|
Kính gửi............................................................................ (2)
Chúng tôi được biết...............(2) là cơ quan chủ trì quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là(3) …..
Căn cứ quy định tại Thông tư số:…../2025/TT-BNNMT ngày…./…/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. Chúng tôi đề nghị được tiếp nhận tài sản là … nêu trên để sử dụng….(4)
Chúng tôi cam kết sử dụng tài sản được bàn giao theo đúng mục đích và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để thất thoát tài sản được giao.
Trân trọng cảm ơn Quý cơ quan./.
|
CHỨC VỤ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan đề nghị giao.
(2) Tên cơ quan chủ trì quản lý tài sản.
(3) Ghi tên loại tài sản đề nghị giao.
(4) Mục đích theo quy định tại điểm c, điểm đ khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
7. Tên thủ tục: Thả động vật về môi trường tự nhiên
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Quyết định thả lại động vật về môi trường tự nhiên
Chi cục Kiểm lâm đề nghị Chi cục Chăn nuôi và Thú y đối với động vật hoặc của cơ sở cứu hộ động vật, loài thủy sản có Biên bản xác nhận tình trạng sức khỏe động vật theo Mẫu số 26 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT- BNNMT.
Chi cục Kiểm lâm liên hệ, thống nhất với chủ rừng hoặc khu bảo tồn biển nơi dự kiến tái thả trong trường hợp cơ quan, đơn vị thả không phải là chủ rừng hoặc khu bảo tồn biển nơi dự kiến tái thả.
Chủ rừng hoặc khu bảo tồn biển nơi dự kiến thả có văn bản đồng ý theo Mẫu số 27 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT trong trường hợp cơ quan, đơn vị thả không phải là chủ rừng hoặc khu bảo tồn biển nơi dự kiến tái thả.
Chi cục Kiểm lâm ban hành quyết định thả lại động vật về môi trường tự nhiên: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý thả động vật rừng của chủ rừng hoặc khu bảo tồn biển.
b) Bước 2: Thả động vật về môi trường tự nhiên
Thành phần tham gia thả động vật về môi trường tự nhiên: Chi cục Kiểm lâm mời đại diện cơ quan Kiểm lâm sở tại, chính quyền địa phương, chủ rừng hoặc Ban quản lý khu bảo tồn biển, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trong trường hợp động vật là vật chứng và tổ chức, cá nhân khác có liên quan do cơ quan chủ trì thả động vật quyết định.
Ngay sau khi hoàn thành việc thả động vật về môi trường tự nhiên: Chi cục Kiểm lâm lập Biên bản thả động vật về môi trường tự nhiên theo Mẫu số 28 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
7.3. Thành phần hồ sơ:
- Biên bản xác nhận tình trạng sức khỏe động vật theo Mẫu số 26 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.
- Văn bản của Chi cục Kiểm lâm thống nhất với chủ rừng hoặc khu bảo tồn biển nơi dự kiến tái thả trong trường hợp cơ quan, đơn vị thả không phải là chủ rừng hoặc khu bảo tồn biển nơi dự kiến tái thả.
- Văn bản đồng ý của chủ rừng hoặc khu bảo tồn biển nơi dự kiến tái thả theo Mẫu số 27 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT trong trường hợp cơ quan, đơn vị thả không phải là chủ rừng hoặc khu bảo tồn biển.
- Quyết định thả lại động vật về môi trường tự nhiên của Chi cục Kiểm lâm.
- Quyết định phê duyệt Phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
- Biên bản thả động vật về môi trường tự nhiên theo Mẫu số 28 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.
7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý thả động vật của chủ rừng hoặc khu bảo tồn biển, Chi cục Kiểm lâm ban hành quyết định thả lại động vật về môi trường tự nhiên.
7.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ:
- Chi cục Kiểm lâm
- Chủ rừng hoặc khu bảo tồn biển nơi dự kiến thả.
7.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ: Chi cục Kiểm lâm.
7.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thả lại động vật về môi trường tự nhiên; động vật được thả về môi trường tự nhiên.
7.9. Phí, lệ phí: Không.
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biên bản xác nhận tình trạng sức khỏe của động vật/loài thủy sản Mẫu số 26 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.
Văn bản đồng ý thả động vật/thủy sản Mẫu số 27 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.
Biên bản thả động vật/thủy sản về môi trường tự nhiên Mẫu số 28 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.
7.11. Yêu cầu, điều kiện: Không.
7.12. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
Mẫu số 26: Biên bản xác nhận tình trạng sức khỏe của động vật/loài thủy sản (Ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT ngày 24/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-XNTTSKĐV |
|
BIÊN BẢN
V/v: ........................................................................................................... (2)
Căn cứ...................................................................................................................(3)
Hôm nay, hồi......... giờ ......... phút, ngày…...../….../20........................................,
Tại: ...............................................................................................................
1. Chúng tôi gồm:
a) Cơ quan xác nhận tình trạng sức khỏe của động vật/loài thủy sản:
1. Họ và tên: ………………………..Chức vụ: ...........................................
Cơ quan, đơn vị: ............................................................................................
Địa chỉ cơ quan, đơn vị: ................................................................................
2. Họ và tên:………………………..Chức vụ: ..........................................
Cơ quan, đơn vị: ............................................................................................
b) Cơ quan quản lý động vật/loài thủy sản:
1. Họ và tên: ………………….…..Chức vụ: ...............................................
Cơ quan, đơn vị: ……………………………………………....................
Địa chỉ cơ quan, đơn vị : ................................................................................
2. Họ và tên:……………………………..Chức vụ: ......................................
Cơ quan, đơn vị: ……....................................................................................
2. Lập biên bản xác nhận tình trạng sức khỏe của động vật/loài thủy sản, cụ thể:
TT |
Tên động vật/loài thủy sản |
Nhóm loài (4) |
Giới tính (nếu có) |
Đơn vị tính |
Số lượng hoặc trọng lượng |
Kích thước |
Tình trạng sức khỏe (5) |
Ghi chú |
|
Tên tiếng Việt/tên thương mại |
Tên khoa học |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ, tài liệu kèm theo (nếu có): ................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Ý kiến khác (nếu có):...............................................................................
................................................................................................................................
Biên bản này được lập xong hồi…giờ…phút cùng ngày, gồm...tờ, được lập thành...bản có giá trị pháp lý như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên; mỗi bên giữ một bản để thực hiện và lưu hồ sơ./.
CƠ QUAN QUẢN LÝ
ĐỘNG VẬT RỪNG |
CƠ QUAN XÁC NHẬN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quản lý động vật rừng.
(2) Ghi cụ thể nội dung lập biên bản: Ví dụ xác nhận tình trạng sức khỏe động vật để cứu hộ, để chuyển giao, để thả, để tiêu hủy.
(3) Ghi căn cứ hoặc lý do để thực hiện việc xác nhận; ví dụ căn cứ quyết định tịch thu động vật/loài thủy sản hoặc quyết định tiếp nhận xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với động vật rừng/loài thủy sản hoặc quyết định xử lý vật chứng.
(4) Nhóm IB hoặc IIB hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục II hoặc Phục lục III Công ước CITES hoặc động vật rừng thông thường, loài thủy sản.
(5) Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y, cơ sở cứu hộ động vật do Nhà nước quản lý xác nhận động vật rừng/loài thủy sản khỏe mạnh hay bị ốm, yếu đối với động vật rừng/loài thủy sản còn sống; động vật rừng/loài thủy sản thuộc trường hợp phải tiêu hủy hay không phải tiêu hủy đối với sản phẩm của động vật rừng, loài thủy sản.
Mẫu
số 27: Văn bản đồng ý thả động vật/thủy sản
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT ngày 24/5/2025 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/ĐY-TĐV |
…………, ngày…...tháng……năm 20 .... |
Kính gửi.........................................................................(2)
Chúng tôi/Tôi là:........................................... địa chỉ: ....................................
. .................................................................................................................................. ;
có diện tích rừng/mặt nước được giao là .............. ha, tại: ....................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi/Tôi đồng ý cho thả động vật rừng/thủy sản vào khu rừng/mặt nước do chúng tôi được giao và cam kết sẽ thực hiện việc bảo vệ rừng, mặt nước, bảo vệ động vật theo quy định của pháp luật./.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ RỪNG/KHU
BẢO TỒN BIỂN |
Ghi chú:
(1) Tên chủ rừng/mặt nước là tổ chức (trường hợp chủ rừng/mặt nước là cá nhân thì không ghi mục này).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tổ chức thả lại động vật rừng/thủy sản về môi trường tự nhiên.
Mẫu
số 28. Biên bản thả động vật/thủy sản về môi trường tự nhiên
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT ngày 24/5/2025 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-TĐVR |
…………, ngày……tháng….năm 20.... |
BIÊN BẢN
Thả lại động vật/thủy sản về môi trường tự nhiên
Căn cứ Quyết định số ……. phê duyệt Phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày …../……/20..., tại...................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:(2)
1. Họ và tên: …………………Chức vụ: ..................; Đơn vị: ...................
2. Họ và tên: …………………Chức vụ: ..................; Đơn vị: ...................
3. Họ và tên: …………………Chức vụ: ..................; Đơn vị: ...................
4. Họ và tên: …………………Chức vụ: ..................; Đơn vị:…………….
5. Với sự chứng kiến của (nếu có):
Họ và tên: ………………………… Nghề nghiệp:..................................
Nơi ở hiện nay: .........................................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu:…………...; ngày cấp:....../……../.................... nơi cấp:......................................................................
Cùng nhau tiến hành việc thả lại động vật/thủy sản về môi trường tự nhiên, cụ thể như sau:
1. Địa điểm thả:............................................................................................
2. Động vật/thủy sản thả lại về môi trường tự nhiên:
TT |
Tên động vật/thủy sản |
Nhóm loài (3) |
Giới tính |
Đơn vị tính |
Số lượng hoặc trọng lượng |
Kích thước |
Tình trạng sức khỏe |
Ghi chú |
|
Tên tiếng Việt/tên thương mại |
Tên khoa học |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kết luận, kiến nghị sau khi thả: (4) .....................................................
Việc thả lại động vật/thủy sản về môi trường tự nhiên kết thúc vào hồi .. giờ...... phút...…ngày..............................................................................................
Biên bản này được lập xong hồi… giờ… phút cùng ngày, gồm ... tờ, được lập thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên; mỗi bên giữ một bản để thực hiện và lưu hồ sơ./.
NGƯỜI THAM GIA
THẢ (5) |
CHỦ RỪNG/KHU BẢO
TỒN BIỂN |
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị chủ trì thực hiện thả.
(2) Ghi các thành phần tham gia thả động vật.
(3) Nhóm IB hoặc IIB hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục II hoặc Phục lục III CITES hoặc động vật rừng thông thường hoặc loài thủy sản.
(4) Ghi các ý kiến về kết quả thả, về quản lý, bảo vệ sau khi thả.
(5) Tất cả các thành viên khác tham gia đều ký vào biên bản.
8. Tên thủ tục: Chuyển giao động vật cho cơ quan quản lý chuyên ngành
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Xây dựng phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
Chi cục Kiểm lâm gửi văn bản tới cơ quan quản lý chuyên ngành đề nghị tiếp nhận tài sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.
Cơ quan quản lý chuyên ngành có văn bản gửi Chi cục Kiểm lâm về việc được tiếp nhận tài sản theo Mẫu số 23 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT- BNNMT để sử dụng vào mục đích bảo tồn, làm mẫu nhận dạng loài, nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành bảo đảm phù hợp với từng loài và điều kiện của nơi được chuyển giao.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan quản lý chuyên ngành, Chi cục Kiểm lâm lập Phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trình Sở Tài chính quyết định phê duyệt theo quy định pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công.
b) Bước 2: Bàn giao, tiếp nhận tài sản
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được phê duyệt, Chi cục Kiểm lâm tổ chức bàn giao, tiếp nhận và lập Biên bản bàn giao, tiếp nhận động vật chuyển giao theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
8.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của Chi cục Kiểm lâm gửi cơ quan quản lý chuyên ngành đề nghị tiếp nhận tài sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.
- Văn bản của cơ quan quản lý chuyên ngành gửi Chi cục Kiểm lâm về việc được tiếp nhận tài sản theo Mẫu số 23 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT- BNNMT.
- Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
- Biên bản bàn giao, tiếp nhận động vật chuyển giao theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP
8.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan quản lý chuyên ngành.
8.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ:
- Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan quản lý chuyên ngành.
- Sở Tài chính.
8.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ: Chi cục Kiểm lâm.
8.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; Động vật được bàn giao, tiếp nhận.
8.9. Phí, lệ phí: Không.
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản theo Mẫu số 23 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT.
- Biên bản bàn giao, tiếp nhận động vật chuyển giao theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
8.11. Yêu cầu, điều kiện: Không.
8.12. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 26/2025/TT-BNNMT ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
Mẫu số 23: Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản
………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/CV-ĐNGĐC |
|
Kính gửi............................................................................ (2)
Chúng tôi được biết...............(2) là cơ quan chủ trì quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là(3) …..
Căn cứ quy định tại Thông tư số:…../2025/TT-BNNMT ngày…./…/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. Chúng tôi đề nghị được tiếp nhận tài sản là … nêu trên để sử dụng….(4)
Chúng tôi cam kết sử dụng tài sản được bàn giao theo đúng mục đích và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để thất thoát tài sản được giao.
Trân trọng cảm ơn Quý cơ quan./.
|
CHỨC VỤ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan đề nghị giao.
(2) Tên cơ quan chủ trì quản lý tài sản.
(3) Ghi tên loại tài sản đề nghị giao.
(4) Mục đích theo quy định tại điểm c, điểm đ khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
Mẫu
số 07-BBGN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Bàn giao, tiếp nhận tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân Số:
……/...(1)/BBCG........... (2)
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán; Luật Kế toán; Luật Kiểm toán độc lập; Luật Ngân sách nhà nước; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Luật Quản lý thuế; Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số ...../2025/NĐ-CP ngày .... tháng .....năm 2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ...................................................(3);
Hôm nay, ngày.... tháng.... năm……….., tại...................., chúng tôi gồm:
A. Đại diện bên giao(4):
1. Ông, bà:……………………………., chức vụ…………………..……
Cơ quan:………………..………………………………………………...
2. Ông, bà: …………………………….., chức vụ………………………
Cơ quan:………………………………………………………………….
B. Đại diện bên nhận(5):
1. Ông, bà:……………………………., chức vụ…………………..……
Cơ quan:………………..………………………………………………...
2. Ông, bà: …………………………….., chức vụ………………………
Cơ quan:………………………………………………………………….
C. Đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành bảo quản tài sản trong thời gian chờ xử lý(6):
1. Ông, bà:……………………………., chức vụ…………………..……
Cơ quan:………………..………………………………………………...
2. Ông, bà: …………………………….., chức vụ………………………
Cơ quan:………………………………………………………………….
D. Đại diện cơ quan quản lý tài sản công (nếu cần):
1. Ông, bà:……………………………., chức vụ…………………..……
Cơ quan:………………..………………………………………………...
2. Ông, bà: …………………………….., chức vụ………………………
Cơ quan:………………………………………………………………….
Cùng nhau tiến hành bàn giao, tiếp nhận đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân như sau:
I. Tài sản bàn giao, tiếp nhận:
1. Chủng loại, số lượng, hiện trạng tài sản bàn giao:
STT |
Tên tài sản |
Nhãn hiệu (nếu có) |
Số đăng ký (nếu có) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá trị tài sản (nếu có) |
Tình trạng chất lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến tài sản(7):
………………………………………………………………………………
II. Trách nhiệm của các bên:
1. Bên giao có trách nhiệm bàn giao đầy đủ tài sản và hồ sơ tài sản nêu tại Mục I Biên bản này.
2. Bên nhận có trách nhiệm:
- Tiếp nhận các tài sản và hồ sơ tài sản nêu tại Mục I Biên bản này theo Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền;
- Thực hiện việc quản lý, xử lý tài sản theo đúng quy định của pháp luật chuyên ngành (trong trường hợp tiếp nhận tài sản để quản lý, xử lý);
- Thực hiện quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật (trong trường hợp tiếp nhận tài sản để quản lý, sử dụng).
III. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao:
………………………………………………………………………………
Biên bản đã được các bên cùng nhất trí thông qua và được lập thành 05 bản, bên giao giữ 02 bản, bên nhận giữ 02 bản, bên chứng kiến giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH BẢO
QUẢN TÀI SẢN TRONG THỜI GIAN CHỜ XỬ LÝ(5) |
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG |
(1) Năm tiến hành bàn giao.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan bàn giao tài sản.
(3) Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền.
(4) Đối với tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu thì đại diện bên giao phải có sự tham gia của thủ trưởng cơ quan thi hành án hoặc người được thủ trưởng cơ quan thi hành án ủy quyền, kế toán, thủ kho.
(5) Đối với tài sản chuyển giao cho cơ quan quản lý chuyên ngành thì đại diện bên nhận là cơ quan quản lý chuyên ngành được giao tài sản để quản lý, xử lý tài sản.
(6) Chỉ kê trong trường hợp tài sản chuyên giao cho cơ quan quản lý chuyên ngành.
(7) Đối với từng loại hồ sơ, giấy tờ phải ghi rõ bản chính hay bản sao.