Quyết định 0537/QĐ-UBND năm 2025 về Quy định kết nối, trao đổi, chia sẻ thông tin điện tử để giải quyết thủ tục hành chính giữa phần mềm Quản lý Cơ sở dữ liệu công chứng với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, phần mềm VNPT iLIS và phần mềm của cơ quan Thuế do tỉnh Cà Mau ban hành
Số hiệu | 0537/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 05/08/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Nguyễn Minh Luân |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0537/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 05 tháng 8 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 51/TTr-STNMT ngày 22 tháng 7 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về việc kết nối, trao đổi, chia sẻ thông tin điện tử để giải quyết thủ tục hành chính giữa phần mềm Quản lý Cơ sở dữ liệu công chứng với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, phần mềm VNPT iLIS và phần mềm của cơ quan Thuế.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Trưởng Thuế tỉnh Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
VỀ VIỆC KẾT NỐI, TRAO ĐỔI, CHIA SẺ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ĐỂ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮA PHẦN MỀM QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU CÔNG CHỨNG VỚI HỆ
THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH, PHẦN MỀM VNPT iLIS VÀ PHẦN
MỀM CỦA CƠ QUAN THUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 0537/QĐ-UBND ngày 05/8/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định về phương thức trao đổi thông tin điện tử; nguyên tắc, hồ sơ, thời gian, quy trình và trách nhiệm của các cơ quan có liên quan đến việc tiếp nhận, chuyển giao, giải quyết hồ sơ và trả kết quả trong quá trình thực hiện giải quyết thủ tục hành chính giữa phần mềm Quản lý Cơ sở dữ liệu công chứng với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, phần mềm VNPT iLIS và phần mềm của cơ quan Thuế
1. Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
2. Cơ quan Thuế.
3. Sở Tư pháp.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã.
5. Hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0537/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 05 tháng 8 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 51/TTr-STNMT ngày 22 tháng 7 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về việc kết nối, trao đổi, chia sẻ thông tin điện tử để giải quyết thủ tục hành chính giữa phần mềm Quản lý Cơ sở dữ liệu công chứng với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, phần mềm VNPT iLIS và phần mềm của cơ quan Thuế.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Trưởng Thuế tỉnh Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
VỀ VIỆC KẾT NỐI, TRAO ĐỔI, CHIA SẺ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ĐỂ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮA PHẦN MỀM QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU CÔNG CHỨNG VỚI HỆ
THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH, PHẦN MỀM VNPT iLIS VÀ PHẦN
MỀM CỦA CƠ QUAN THUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 0537/QĐ-UBND ngày 05/8/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định về phương thức trao đổi thông tin điện tử; nguyên tắc, hồ sơ, thời gian, quy trình và trách nhiệm của các cơ quan có liên quan đến việc tiếp nhận, chuyển giao, giải quyết hồ sơ và trả kết quả trong quá trình thực hiện giải quyết thủ tục hành chính giữa phần mềm Quản lý Cơ sở dữ liệu công chứng với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, phần mềm VNPT iLIS và phần mềm của cơ quan Thuế
1. Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
2. Cơ quan Thuế.
3. Sở Tư pháp.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã.
5. Hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế.
Điều 3. Nguyên tắc trao đổi thông tin điện tử để giải quyết thủ tục hành chính
1. Được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tham gia phối hợp và những quy định của pháp luật có liên quan.
2. Dựa trên nguyên tắc sử dụng chữ ký số trong quá trình trao đổi thông tin giữa các bên. Dữ liệu trao đổi thông tin gắn chữ ký số có tính pháp lý tương đương như con dấu và chữ ký của các bên trong quá trình thực hiện. Khi thay đổi chữ ký số các bên sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản.
3. Bảo đảm thuận tiện, nhanh chóng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Thủ tục thực hiện liên thông
Chỉ áp dụng đối với Thủ tục “Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa; chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; bán hoặc tặng cho hoặc để thừa kế hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm”. Mã Thủ tục hành chính: 1.013831.H12.
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.
b) Giấy chứng nhận đã cấp.
c) Hợp đồng hoặc văn bản về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
d) Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 22 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai mà phải tách thửa đất, hợp thửa đất.
đ) Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất.
e) Văn bản thỏa thuận về việc cấp chung một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp có nhiều người nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
g) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất đối với thửa đất đó, trừ trường hợp tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
h) Văn bản của bên nhận thế chấp về việc đồng ý cho bên thế chấp được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đang được thế chấp và đã đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
k) Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện;
l) Khi nộp các giấy tờ theo quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường họp nộp hồ sơ trên cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
Đối với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với việc nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trường họp nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
2. Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
3. Quy trình thực hiện:
a) Sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị có liên quan hoàn thành việc công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng và số hóa, nhập đầy đủ thông tin tài liệu đã công chứng, chứng thực lên phần mềm Quản lý Cơ sở dữ liệu công chứng của Sở Tư pháp, dữ liệu công chứng, chứng thực sẽ được chia sẻ với Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh và phần mềm VNPT iLIS.
b) Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc nộp qua Dịch vụ bưu chính công ích, nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ chỉ website https://dichvucong.gov.vn.
- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ. Sau khi đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, truy xuất, lấy dữ liệu công chứng đã được số hóa tạo hồ sơ điện tử chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ.
- Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.
- Thời gian thực hiện: Không quá 0,5 ngày làm việc.
c) Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
- Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền thì thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký.
- Kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất.
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc chưa sử dụng trích đo bản đồ địa chính thửa đất hoặc người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Truyền Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP điện tử có chữ ký số đến cơ quan Thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Thời gian thực hiện: Không quá 04 ngày làm việc.
d) Cơ quan Thuế
- Nhận Phiếu chuyển thông tin từ Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính), kiểm tra thông tin trên Phiếu chuyển thuế điện tử.
+ Trường hợp trên Phiếu chuyển thuế điện tử có đầy đủ thông tin hoặc đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính thì xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. Thông báo về việc người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, ký số và truyền thông tin đến Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
+ Trường hợp trên Phiếu chuyển thuế điện tử thiếu thông tin hoặc chưa đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính thì chuyển đề nghị Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cung cấp, bổ sung thêm thông tin.
- Thời gian thực hiện: Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
d) Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
- Thực hiện ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận) đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; ký xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận) hoặc ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận).
- Scan (quét), lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã trong ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện: Không quá 03 ngày làm việc.
đ) Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã
Theo dõi, kiểm tra, scan (quét) kết quả giải quyết đính kèm lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Thời gian thực hiện: Không quá 0,5 ngày làm việc.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan trong thực hiện trao đổi thông tin
1. Sở Tư pháp
- Đảm bảo các điều kiện về phần mềm Quản lý Cơ sở dữ liệu công chứng để kết nối, chia sẻ với Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh và kết nối liên thông với phần mềm VNPT iLIS trong thực hiện trao đổi thông tin điện tử.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị có liên quan thực hiện số hóa, nhập đầy đủ thông tin tài liệu đã công chứng lên phần mềm Quản lý Cơ sở dữ liệu công chứng.
2. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cà Mau thực hiện truy xuất Cơ sở dữ liệu công chứng để sử dụng số liệu đã số hóa khi tiếp nhận hồ sơ.
3. Sở Nông nghiệp và Môi trường chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chịu trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
4. Cơ quan Thuế chịu trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình./.