Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 0197/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Xuất nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau

Số hiệu 0197/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/07/2025
Ngày có hiệu lực 17/07/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Nguyễn Minh Luân
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 0197/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 17 tháng 7 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1845/QĐ-BCT ngày 27/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 09/TTr-SCT ngày 17/7/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:

1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục).

2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình được nêu tại Điều 1 Quyết định này đúng theo quy định, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh (BGĐ, BH11);
- Lưu: VT. D.M129/7

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Minh Luân

 

                                                                 DANH MỤC               

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 0197/QĐ-UBND ngày 17/7/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

* CÁCH THỨC THỰC HIỆN

1. Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ:  www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử khác được Bộ Công Thương ủy quyền; hoặc trực tiếp tại Sở Công Thương tỉnh Cà Mau hoặc qua đường bưu điện.

2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

STT

Mã số TTHC

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý sửa đổi, bổ sung

Ghi chú

1

1.014119.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu VI

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.014119” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

2

1.000665.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu D

Trong thời hạn 06 giờ làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp C/O được thông báo trên hệ thống eCoSys:

+ Nếu hồ sơ C/O hợp lệ, duyệt, cấp phép C/O mẫu D điện tử trên hệ thống eCoSys và dữ liệu C/O điện tử được chuyển qua Cổng thông tin một cửa quốc gia (VNSW) để truyền sang các nước thành viên ASEAN.

+ Nếu hồ sơ không hợp lệ, nêu rõ lý do không chấp nhận và thông báo qua hệ thống eCoSys để thương nhân sửa đổi, bổ sung.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28

Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000665” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

3

1.000695.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu E

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày

01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000695” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

4

1.000603.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu AK

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026:

30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000603” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

5

1.000432.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu AJ

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026:

30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000432” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

6

2.000303.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu AI

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp

phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000303” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

7

1.000694.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu AANZ

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000694” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

8

1.000676.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu S

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000676” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

9

2.000260.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu X

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000260” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

10

1.000686.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu VJ

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000686” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

11

1.000664.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu VC

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000664” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

12

1.000431.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu VK

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000431” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

13

1.000382.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu EAV

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000382” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

14

1.000490.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu A

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000490” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

15

1.000450.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) không ưu đãi Mẫu B

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000450” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

16

1.000430.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu DA59

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000430” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

17

1.000398.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu ICO

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000398” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

18

1.003477.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu Peru

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ

thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28

Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003477” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

19

1.003400.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu Thổ Nhĩ Kỳ

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003400” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

20

1.002960.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu Venezuela

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.002960” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

21

1.001298.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cho hàng hóa gửi kho ngoại quan đến các nước thành viên theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001298” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

22

1.001370.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho ngoại quan, khu phi thuế quan và các khu vực hải quan riêng khác có quan hệ xuất nhập khẩu với nội địa

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001370” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

23

1.001380.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) cấp sau

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001380” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

24

1.001383.H12

Cấp lại Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

Trong thời hạn 04 giờ làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ hợp lệ

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 15.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001383” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

25

1.003522.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) giáp lưng

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003522” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

26

2.001372.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu CPTPP

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001372” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

27

1.007968.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu AHK

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.007968” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

28

1.008361.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu VN-CU

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008361” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

29

1.008667.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu EUR.1

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp

phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008667” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

30

1.010056.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu EUR.1 trong UKVFTA

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010056” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

31

1.010762.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu RCEP

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010762” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

32

1.001274.H12

Cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ (CNM)

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp

phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001274” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

33

1.013642.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu GSTP

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.013642” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

34

1.013643.H12

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) Mẫu BR9

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Phí:

- Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O.

- Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O.

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.013643” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

35

1.000366.H12

Cấp Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN

Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Không quy định

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 28/2015/TT-BCT ngày 20/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc thực hiện thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN.

- Thông tư số 39/2018/TT-BCT ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu.

- Thông tư số 19/2020/TT-BCT ngày 14/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000366” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

36

1.008882.H12

Cấp sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN

- Trường hợp thay đổi hoặc bổ sung mặt hàng đăng ký tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa, trong vòng 14 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và cập nhật kết quả kiểm tra thực tế năng lực sản xuất của thương nhân.

- Trường hợp thay đổi hoặc bổ sung người có thẩm quyền ký nội dung tự khai báo xuất xứ hàng hóa, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

Không quy định

- Nghị định số 31/2018/NĐ- CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.

- Thông tư số 28/2015/TT-BCT ngày 20/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc thực hiện thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN

- Thông tư số 39/2018/TT-BCT ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu.

- Thông tư số 19/2020/TT-BCT ngày 14/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.

- Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008882” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

TỔNG CỘNG: 36 TTHC./.

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 0197/QĐ-UBND ngày 17/7/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...