Quyết định 0197/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Xuất nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 0197/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 17/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Nguyễn Minh Luân |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0197/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 17 tháng 7 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1845/QĐ-BCT ngày 27/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 09/TTr-SCT ngày 17/7/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình được nêu tại Điều 1 Quyết định này đúng theo quy định, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 0197/QĐ-UBND ngày 17/7/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
* CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ: www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử khác được Bộ Công Thương ủy quyền; hoặc trực tiếp tại Sở Công Thương tỉnh Cà Mau hoặc qua đường bưu điện.
2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
STT |
Mã số TTHC |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý sửa đổi, bổ sung |
Ghi chú |
1 |
1.014119.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu VI |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.014119” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
2 |
1.000665.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu D |
Trong thời hạn 06 giờ làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp C/O được thông báo trên hệ thống eCoSys: + Nếu hồ sơ C/O hợp lệ, duyệt, cấp phép C/O mẫu D điện tử trên hệ thống eCoSys và dữ liệu C/O điện tử được chuyển qua Cổng thông tin một cửa quốc gia (VNSW) để truyền sang các nước thành viên ASEAN. + Nếu hồ sơ không hợp lệ, nêu rõ lý do không chấp nhận và thông báo qua hệ thống eCoSys để thương nhân sửa đổi, bổ sung. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000665” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
3 |
1.000695.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu E |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000695” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
4 |
1.000603.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu AK |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000603” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
5 |
1.000432.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu AJ |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000432” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
6 |
2.000303.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu AI |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000303” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
1.000694.H12 |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000694” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
||
8 |
1.000676.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu S |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000676” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
9 |
2.000260.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu X |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000260” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
10 |
1.000686.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu VJ |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000686” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
11 |
1.000664.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu VC |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000664” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
12 |
1.000431.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu VK |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000431” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
13 |
1.000382.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu EAV |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000382” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
14 |
1.000490.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu A |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000490” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
15 |
1.000450.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) không ưu đãi Mẫu B |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000450” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
16 |
1.000430.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu DA59 |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000430” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
17 |
1.000398.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu ICO |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000398” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
18 |
1.003477.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu Peru |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003477” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
19 |
1.003400.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu Thổ Nhĩ Kỳ |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003400” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
20 |
1.002960.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu Venezuela |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.002960” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
21 |
1.001298.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cho hàng hóa gửi kho ngoại quan đến các nước thành viên theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001298” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
22 |
1.001370.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho ngoại quan, khu phi thuế quan và các khu vực hải quan riêng khác có quan hệ xuất nhập khẩu với nội địa |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001370” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
23 |
1.001380.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) cấp sau |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001380” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
24 |
1.001383.H12 |
Cấp lại Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) |
Trong thời hạn 04 giờ làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ hợp lệ |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 15.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 30.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001383” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
25 |
1.003522.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) giáp lưng |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003522” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
26 |
2.001372.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu CPTPP |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001372” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
27 |
1.007968.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu AHK |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.007968” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
28 |
1.008361.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu VN-CU |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008361” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
29 |
1.008667.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu EUR.1 |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008667” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
30 |
1.010056.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu EUR.1 trong UKVFTA |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010056” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
31 |
1.010762.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu RCEP |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010762” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
32 |
1.001274.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ (CNM) |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001274” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
33 |
1.013642.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu GSTP |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.013642” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
34 |
1.013643.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) Mẫu BR9 |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.013643” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
35 |
1.000366.H12 |
Cấp Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN |
Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Không quy định |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 28/2015/TT-BCT ngày 20/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc thực hiện thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN. - Thông tư số 39/2018/TT-BCT ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu. - Thông tư số 19/2020/TT-BCT ngày 14/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN. - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000366” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
36 |
1.008882.H12 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN |
- Trường hợp thay đổi hoặc bổ sung mặt hàng đăng ký tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa, trong vòng 14 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và cập nhật kết quả kiểm tra thực tế năng lực sản xuất của thương nhân. - Trường hợp thay đổi hoặc bổ sung người có thẩm quyền ký nội dung tự khai báo xuất xứ hàng hóa, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Không quy định |
- Nghị định số 31/2018/NĐ- CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 28/2015/TT-BCT ngày 20/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc thực hiện thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN - Thông tư số 39/2018/TT-BCT ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu. - Thông tư số 19/2020/TT-BCT ngày 14/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN. - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008882” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
TỔNG CỘNG: 36 TTHC./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ
MAU
(Kèm theo Quyết định số: 0197/QĐ-UBND ngày 17/7/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0197/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 17 tháng 7 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1845/QĐ-BCT ngày 27/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 09/TTr-SCT ngày 17/7/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình được nêu tại Điều 1 Quyết định này đúng theo quy định, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 0197/QĐ-UBND ngày 17/7/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
* CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ: www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử khác được Bộ Công Thương ủy quyền; hoặc trực tiếp tại Sở Công Thương tỉnh Cà Mau hoặc qua đường bưu điện.
2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
STT |
Mã số TTHC |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý sửa đổi, bổ sung |
Ghi chú |
1 |
1.014119.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu VI |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.014119” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
2 |
1.000665.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu D |
Trong thời hạn 06 giờ làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp C/O được thông báo trên hệ thống eCoSys: + Nếu hồ sơ C/O hợp lệ, duyệt, cấp phép C/O mẫu D điện tử trên hệ thống eCoSys và dữ liệu C/O điện tử được chuyển qua Cổng thông tin một cửa quốc gia (VNSW) để truyền sang các nước thành viên ASEAN. + Nếu hồ sơ không hợp lệ, nêu rõ lý do không chấp nhận và thông báo qua hệ thống eCoSys để thương nhân sửa đổi, bổ sung. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000665” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
3 |
1.000695.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu E |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000695” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
4 |
1.000603.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu AK |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000603” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
5 |
1.000432.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu AJ |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000432” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
6 |
2.000303.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu AI |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000303” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
1.000694.H12 |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000694” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
||
8 |
1.000676.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu S |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000676” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
9 |
2.000260.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu X |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000260” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
10 |
1.000686.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu VJ |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000686” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
11 |
1.000664.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu VC |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000664” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
12 |
1.000431.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu VK |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000431” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
13 |
1.000382.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu EAV |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000382” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
14 |
1.000490.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu A |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000490” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
15 |
1.000450.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) không ưu đãi Mẫu B |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000450” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
16 |
1.000430.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu DA59 |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000430” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
17 |
1.000398.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu ICO |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000398” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
18 |
1.003477.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu Peru |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003477” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
19 |
1.003400.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu Thổ Nhĩ Kỳ |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003400” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
20 |
1.002960.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu Venezuela |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.002960” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
21 |
1.001298.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cho hàng hóa gửi kho ngoại quan đến các nước thành viên theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001298” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
22 |
1.001370.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho ngoại quan, khu phi thuế quan và các khu vực hải quan riêng khác có quan hệ xuất nhập khẩu với nội địa |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001370” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
23 |
1.001380.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) cấp sau |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001380” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
24 |
1.001383.H12 |
Cấp lại Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) |
Trong thời hạn 04 giờ làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ hợp lệ |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 15.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 30.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001383” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
25 |
1.003522.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) giáp lưng |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003522” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
26 |
2.001372.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu CPTPP |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001372” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
27 |
1.007968.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu AHK |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.007968” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
28 |
1.008361.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu VN-CU |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008361” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
29 |
1.008667.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu EUR.1 |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008667” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
30 |
1.010056.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu EUR.1 trong UKVFTA |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010056” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
31 |
1.010762.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu RCEP |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.010762” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
32 |
1.001274.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ (CNM) |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001274” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
33 |
1.013642.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu GSTP |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.013642” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
34 |
1.013643.H12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) Mẫu BR9 |
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử: 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp phép: 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phí: - Thu 50% mức phí áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 30.000 đồng/bộ C/O. - Mức phí từ ngày 01/01/2027 trở đi: 60.000 đồng/bộ C/O. |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. - Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.013643” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
35 |
1.000366.H12 |
Cấp Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN |
Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Không quy định |
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 28/2015/TT-BCT ngày 20/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc thực hiện thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN. - Thông tư số 39/2018/TT-BCT ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu. - Thông tư số 19/2020/TT-BCT ngày 14/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN. - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000366” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
36 |
1.008882.H12 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN |
- Trường hợp thay đổi hoặc bổ sung mặt hàng đăng ký tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa, trong vòng 14 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và cập nhật kết quả kiểm tra thực tế năng lực sản xuất của thương nhân. - Trường hợp thay đổi hoặc bổ sung người có thẩm quyền ký nội dung tự khai báo xuất xứ hàng hóa, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. |
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Sở Công Thương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh |
Không quy định |
- Nghị định số 31/2018/NĐ- CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa. - Thông tư số 28/2015/TT-BCT ngày 20/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc thực hiện thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN - Thông tư số 39/2018/TT-BCT ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu. - Thông tư số 19/2020/TT-BCT ngày 14/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN. - Thông tư số 40/2025/TT-BCT ngày 22/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008882” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
TỔNG CỘNG: 36 TTHC./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ
MAU
(Kèm theo Quyết định số: 0197/QĐ-UBND ngày 17/7/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu D (1.000665.H12)
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Quy trình giải quyết:
+ Bước 1: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử, kiểm tra các thành phần hồ sơ và thông báo cho thương nhân: 0,5 giờ làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên tổ chức cấp C/O tham mưu lãnh đạo tổ chức cấp C/O kiểm tra tại cơ sở sản xuất của thương nhân (nếu cần thiết); Chuyên viên tổ chức cấp C/O ký phê duyệt và trình người có thẩm quyền ký cấp phép C/O trên hệ thống eCoSys: 04 giờ làm việc.
+ Bước 3: Người có thẩm quyền của Tổ chức cấp C/O ký cấp phép C/O cho thương nhân trên hệ thống eCoSys: 01 giờ làm việc.
+ Bước 4: Chuyên viên tổ chức cấp C/O trả kết quả C/O dưới dạng bản pdf cho thương nhân trên hệ thống eCoSys: 0,5 giờ làm việc.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) (1.001383.H12)
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 4 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Quy trình giải quyết:
+ Bước 1: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện; kiểm tra các thành phần hồ sơ và thông báo cho thương nhân: 0,5 giờ làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên tổ chức cấp C/O kiểm tra thêm, nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính, đóng dấu “CERTIFIED TRUE COPY” trong trường hợp cấp sao y bản chính hoặc xác nhận nội dung được đánh máy trên C/O “THIS C/O REPLACES THE C/O NO. … DATED …” trong trường hợp cấp thay thế và trình người có thẩm quyền ký cấp C/O: 02 giờ làm việc.
+ Bước 3: Người có thẩm quyền cấp C/O ký cấp C/O: 01 giờ làm việc.
+ Bước 4: Chuyên viên tổ chức cấp C/O đóng dấu và trả C/O cho thương nhân: 0,5 giờ làm việc.
3. Cấp Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hoá trong ASEAN (1.000366.H12)
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Quy trình giải quyết:
+ Bước 1: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử và chuyển cho chuyên viên xử lý hồ sơ: 01 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên xử lý hồ sơ kiểm tra các thành phần hồ sơ và thông báo cho thương nhân: 02 ngày làm việc.
+ Bước 3: Chuyên viên tổ chức cấp C/O tham mưu lãnh đạo tổ chức cấp C/O kiểm tra cơ sở sản xuất của thương nhân đã đăng ký: 07 ngày làm việc.
+ Bước 4: Chuyên viên tổ chức cấp C/O cập nhật kết quả kiểm tra trên hệ thống eCoSys: 01 ngày làm việc.
+ Bước 5: Chuyên viên tổng hợp kết quả thẩm định, kết quả kiểm tra thực tế xem xét, trình người có thẩm quyền ký duyệt Văn bản chấp thuận: 02 ngày làm việc.
+ Bước 6: Chuyên viên tổ chức cấp C/O phát hành Văn bản chấp thuận và kết thúc hồ sơ trên hệ thống eCoSys: 01 ngày làm việc.
4. Cấp sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hoá trong ASEAN (1.008882.H12)
* Trường hợp thay đổi hoặc bổ sung mặt hàng đăng ký tự chứng nhận xuất xứ hàng hoá:
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Quy trình giải quyết:
+ Bước 1: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử; kiểm tra các thành phần hồ sơ chuyển chuyên viên xử lý hồ sơ: 01 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên xử lý hồ sơ cấp C/O thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo tổ chức cấp C/O ký Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa kèm theo mã số tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho thương nhân: 10 ngày làm việc.
+ Bước 3: Lãnh đạo tổ chức cấp C/O ký Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa kèm theo mã số tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho thương nhân hoặc ký văn bản nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối cấp Văn bản chấp thuận này: 02 ngày làm việc.
+ Bước 4: Chuyên viên xử lý hồ sơ cấp C/O phát hành Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa đồng thời phê duyệt trên Hệ thống eCoSys hoặc văn bản nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối cấp Văn bản chấp thuận này qua đường bưu điện cho thương nhân: 01 ngày làm việc.
* Trường hợp thay đổi hoặc bổ sung người có thẩm quyền ký tự khai báo xuất xứ hàng hoá
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Quy trình giải quyết:
+ Bước 1: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử; kiểm tra các thành phần hồ sơ chuyển chuyên viên xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên xử lý hồ sơ cấp C/O thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo tổ chức cấp C/O ký Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa kèm theo mã số tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho thương nhân: 01 ngày làm việc.
+ Bước 3: Lãnh đạo tổ chức cấp C/O ký Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa kèm theo mã số tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho thương nhân hoặc ký văn bản nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối cấp Văn bản chấp thuận này: 01 ngày làm việc.
+ Bước 4: Chuyên viên xử lý hồ sơ cấp C/O phát hành Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa đồng thời phê duyệt trên Hệ thống eCoSys hoặc văn bản nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối cấp Văn bản chấp thuận này qua đường bưu điện cho thương nhân: 0,5 ngày làm việc.
1. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu VI (1.014119.H12).
2. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu E (1.000695.H12).
3. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu AK (1.000603.H12).
4. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu AJ (1.000432.H12).
5. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu AI (1.000303.H12).
6. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu AANZ (1.000694.H12).
7. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu S (1.000676.H12).
8. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu X (1.000260.H12).
9. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu VJ. (1.000686.H12).
10. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu VC (1.000664.H12).
11. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu VK (1.000431.H12).
12. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu EAV (1.000382.H12).
13. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu A (1.000490.H12).
14. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) không ưu đãi Mẫu B (1.000450.H12).
15. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) Mẫu DA59 (1.000430.H12).
16. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) Mẫu ICO (1.000398.H12).
17. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) Mẫu Peru (1.003477.H12).
18. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) Mẫu Thổ Nhĩ Kỳ (1.003400.H12).
19. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) Mẫu Venezuela (1.002960.H12).
20. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) cho hàng hoá gửi kho ngoại quan đến các nước thành viên theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập (1.001298.H12).
21. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) cho hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho ngoại quan, khu phi thuế quan và các khu vực hải quan riêng khác có quan hệ xuất nhập khẩu với nội địa (1.001370.H12).
22. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) cấp sau (1.001380.H12).
23. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) giáp lưng (1.003522.H12).
24. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi mẫu CPTPP (2.001372.H12).
25. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi mẫu AHK (1.007968.H12).
26. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi mẫu VN-CU (1.008361.H12).
27. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) Mẫu EUR.1 (1.008667.H12).
28. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu EUR.1 trong UKVFTA (1.010056.H12).
29. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu RCEP (1.010762.H12).
30. Cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ (CNM) (1.001274.H12).
31. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) Mẫu GSTP (1.013642.H12).
32. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) Mẫu BR9 (1.013643.H12).
* Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến:
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Quy trình giải quyết:
+ Bước 1: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử, kiểm tra các thành phần hồ sơ và thông báo cho thương nhân: 0,5 giờ làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên tổ chức cấp C/O tham mưu lãnh đạo tổ chức cấp C/O kiểm tra tại cơ sở sản xuất của thương nhân (nếu cần thiết); Chuyên viên tổ chức cấp C/O ký phê duyệt và trình người có thẩm quyền ký cấp phép C/O trên hệ thống eCoSys: 04 giờ làm việc.
+ Bước 3: Người có thẩm quyền của Tổ chức cấp C/O ký cấp phép C/O cho thương nhân trên hệ thống eCoSys: 01 giờ làm việc.
+ Bước 4: Chuyên viên tổ chức cấp C/O trả kết quả C/O dưới dạng bản pdf cho thương nhân trên hệ thống eCoSys và kết thúc hồ sơ trên hệ thống eCoSys: 0,5 giờ làm việc.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Quy trình giải quyết:
+ Bước 1: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ cấp chứng nhận xuất xứ điện tử, kiểm tra các thành phần hồ sơ và thông báo cho thương nhân: 01 giờ làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên tổ chức cấp C/O tham mưu lãnh đạo tổ chức cấp C/O kiểm tra tại cơ sở sản xuất của thương nhân (nếu cần thiết); Chuyên viên tổ chức cấp C/O ký phê duyệt và trình người có thẩm quyền ký cấp phép C/O: 05 giờ làm việc.
+ Bước 3: Người có thẩm quyền của Tổ chức cấp C/O ký cấp phép C/O cho thương nhân: 01 giờ làm việc.
+ Bước 4: Chuyên viên tổ chức cấp C/O đóng dấu lên C/O vào sổ theo dõi, trả C/O cho thương nhân và kết thúc hồ sơ trên hệ thống eCoSys: 01 giờ làm việc.
* Trường hợp nộp qua bưu điện:
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 24 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.
- Quy trình giải quyết:
+ Bước 1: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ cấp chứng nhận xuất xứ điện tử, kiểm tra các thành phần hồ sơ và thông báo cho thương nhân: 02 giờ làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên tổ chức cấp C/O tham mưu lãnh đạo tổ chức cấp C/O kiểm tra tại cơ sở sản xuất của thương nhân (nếu cần thiết); Chuyên viên tổ chức cấp C/O ký phê duyệt và trình người có thẩm quyền ký cấp phép C/O: 19 giờ làm việc.
+ Bước 3: Người có thẩm quyền của Tổ chức cấp C/O ký cấp phép C/O cho thương nhân: 02 giờ làm việc.
+ Bước 4: Chuyên viên tổ chức cấp C/O đóng dấu lên C/O vào sổ theo dõi, trả C/O cho thương nhân và kết thúc hồ sơ trên hệ thống eCoSys: 01 giờ làm việc.