Quy định 2568-QĐ/BTCTW năm 2024 về đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, phòng trực thuộc đơn vị và công chức, viên chức, người lao động cơ quan Ban Tổ chức Trung ương
| Số hiệu | 2568-QĐ/BTCTW |
| Ngày ban hành | 06/02/2024 |
| Ngày có hiệu lực | 06/02/2024 |
| Loại văn bản | Quy định |
| Cơ quan ban hành | Ban Tổ chức Trung ương |
| Người ký | Mai Văn Chính |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
|
Số 2568-QĐ/BTCTW |
Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2024 |
- Căn cứ Quyết định số 152-QĐ/TW ngày 26/10/2018 của Bộ Chính trị về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức Trung ương;
- Căn cứ Quy định số 124-QĐ/TW ngày 04/10/2023 của Bộ Chính trị về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị và Hướng dẫn số 25-HD/BTCTW ngày 10/11/2023 của Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn một số nội dung về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị;
- Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ;
- Căn cứ Quyết định số 368-QĐ/BTCTW ngày 22/7/2021 của Ban Tổ chức Trung ương ban hành Quy chế làm việc của Ban; Quyết định số 1919-QĐ/BTCTW ngày 21/6/2023 của Ban Tổ chức Trung ương về phê duyệt vị trí việc làm và thí điểm xác định cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức tại cơ quan Ban Tổ chức Trung ương,
Ban Tổ chức Trung ương ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, phòng trực thuộc đơn vị và công chức, viên chức, người lao động cơ quan Ban Tổ chức Trung ương như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về nguyên tắc, thẩm quyền, tiêu chí, quy trình đánh giá, xếp loại chất lượng vụ, cục, đơn vị, phòng trực thuộc đơn vị và công chức, viên chức, người lao động cơ quan Ban Tổ chức Trung ương (sau đây gọi chung là Ban).
2. Đối tượng áp dụng là các vụ, cục, đơn vị thuộc Ban (sau đây gọi chung là đơn vị); phòng trực thuộc đơn vị (sau đây gọi chung là phòng trực thuộc); công chức, viên chức, người lao động được Ban, đơn vị thuộc Ban ký hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên (sau đây gọi chung là công chức, viên chức).
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, minh bạch, đúng thực chất; không hình thức và theo đúng thẩm quyền quản lý.
2. Đánh giá phòng trực thuộc trước, đơn vị sau; đánh giá người đứng đầu trước, cấp phó người đứng đầu, công chức, viên chức sau. Đơn vị, phòng trực thuộc, công chức, viên chức không đăng ký kế hoạch công tác thì không được xem xét xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên. Đơn vị không thực hiện lập hồ sơ công việc, nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan theo quy định thì không được xem xét xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
3. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, vị trí việc làm và quy chế làm việc của Ban, đơn vị; kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao hằng tháng, quý, 6 tháng, năm thể hiện thông qua tiến độ, chất lượng và sản phẩm cụ thể. Trường hợp nhiệm vụ được giao không hoàn thành hoặc chậm tiến độ do yếu tố khách quan, bất khả kháng và được cấp có thẩm quyền xác nhận thì được xem xét khi đánh giá, xếp loại chất lượng.
Việc đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phải căn cứ vào kết quả hoạt động của đơn vị được giao quản lý, phụ trách. Mức xếp loại của người đứng đầu không được cao hơn mức xếp loại của đơn vị do mình đứng đầu, trừ trường hợp người đứng đầu mới chuyển đến không liên quan đến mức xếp loại của đơn vị mới.
Công chức, viên chức giữ nhiều chức vụ lãnh đạo, quản lý thì đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức ở nơi giữ chức vụ cao nhất. Trường hợp công chức, viên chức kiêm nhiệm nhiều chức danh, chức vụ tương đương thì đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm ở nơi có thời gian công tác nhiều hơn.
Công chức, viên chức kiêm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý ở các đơn vị khác không thực hiện nhiệm vụ chuyên trách thì không đánh giá, xếp loại ở đơn vị đó nhưng phải báo cáo kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ kiêm nhiệm được giao đối với cả nơi công tác kiêm nhiệm và nơi công tác chính. Đơn vị nơi công chức, viên chức kiêm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý có trách nhiệm gửi nhận xét, đánh giá về nơi công tác chính để làm căn cứ đánh giá, xếp loại theo quy định.
4. Công chức, viên chức có thời gian công tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ chế độ thai sản. Công chức, viên chức nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật thì kết quả xếp loại chất lượng trong năm được căn cứ vào kết quả làm việc thực tế của năm đó.
Công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đi học tập trung, việc đánh giá, xếp loại chất lượng căn cứ vào kết quả học tập, nhận xét của cơ sở đào tạo và thời gian làm việc thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trong năm.
Công chức, viên chức nghỉ không tham gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Công chức, viên chức chuyển công tác thì cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng. Trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên thì phải kết hợp với ý kiến nhận xét của cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ, trừ trường hợp không còn cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ.
5. Công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật đảng hoặc kỷ luật hành chính thì đánh giá, xếp loại chất lượng như sau:
5.1. Trường hợp bị xử lý kỷ luật đảng hoặc kỷ luật hành chính trong năm đánh giá thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ, trừ trường hợp quy định tại tiết 5.2, khoản 5, Điều 2.
5.2. Trường hợp hành vi vi phạm chưa có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền nhưng đã được dùng làm căn cứ để đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong năm đánh giá thì quyết định xử lý kỷ luật ban hành sau năm đánh giá đối với hành vi vi phạm đó (nếu có) không được tính để đánh giá, xếp loại chất lượng ở năm có quyết định xử lý kỷ luật.
5.3. Trường hợp là đảng viên đã bị xử lý kỷ luật đảng và kỷ luật hành chính về cùng một hành vi vi phạm nhưng quyết định kỷ luật đảng và quyết định kỷ luật hành chính không có hiệu lực trong cùng năm đánh giá thì chỉ tính là căn cứ xếp loại chất lượng ở một năm đánh giá.
5.4. Trường hợp đơn vị, phòng trực thuộc, công chức, viên chức có khuyết điểm vi phạm xảy ra từ năm trước, thời điểm trước nhưng đến thời điểm năm đánh giá, xếp loại mới bị cấp có thẩm quyền quyết định thi hành kỷ luật hoặc bị cấp có thẩm quyền quyết định tăng nặng hình thức kỷ luật trong năm đánh giá, xếp loại thì cấp trên cấp có thẩm quyền căn cứ vào hình thức kỷ luật, nội dung, động cơ, tính chất, mức độ, hậu quả, nguyên nhân vi phạm, hoàn cảnh cụ thể để xem xét đánh giá, xếp loại lại tại thời điểm xảy ra khuyết điểm, vi phạm.
|
BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
|
Số 2568-QĐ/BTCTW |
Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2024 |
- Căn cứ Quyết định số 152-QĐ/TW ngày 26/10/2018 của Bộ Chính trị về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức Trung ương;
- Căn cứ Quy định số 124-QĐ/TW ngày 04/10/2023 của Bộ Chính trị về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị và Hướng dẫn số 25-HD/BTCTW ngày 10/11/2023 của Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn một số nội dung về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị;
- Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ;
- Căn cứ Quyết định số 368-QĐ/BTCTW ngày 22/7/2021 của Ban Tổ chức Trung ương ban hành Quy chế làm việc của Ban; Quyết định số 1919-QĐ/BTCTW ngày 21/6/2023 của Ban Tổ chức Trung ương về phê duyệt vị trí việc làm và thí điểm xác định cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức tại cơ quan Ban Tổ chức Trung ương,
Ban Tổ chức Trung ương ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, phòng trực thuộc đơn vị và công chức, viên chức, người lao động cơ quan Ban Tổ chức Trung ương như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về nguyên tắc, thẩm quyền, tiêu chí, quy trình đánh giá, xếp loại chất lượng vụ, cục, đơn vị, phòng trực thuộc đơn vị và công chức, viên chức, người lao động cơ quan Ban Tổ chức Trung ương (sau đây gọi chung là Ban).
2. Đối tượng áp dụng là các vụ, cục, đơn vị thuộc Ban (sau đây gọi chung là đơn vị); phòng trực thuộc đơn vị (sau đây gọi chung là phòng trực thuộc); công chức, viên chức, người lao động được Ban, đơn vị thuộc Ban ký hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên (sau đây gọi chung là công chức, viên chức).
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, minh bạch, đúng thực chất; không hình thức và theo đúng thẩm quyền quản lý.
2. Đánh giá phòng trực thuộc trước, đơn vị sau; đánh giá người đứng đầu trước, cấp phó người đứng đầu, công chức, viên chức sau. Đơn vị, phòng trực thuộc, công chức, viên chức không đăng ký kế hoạch công tác thì không được xem xét xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên. Đơn vị không thực hiện lập hồ sơ công việc, nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan theo quy định thì không được xem xét xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
3. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, vị trí việc làm và quy chế làm việc của Ban, đơn vị; kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao hằng tháng, quý, 6 tháng, năm thể hiện thông qua tiến độ, chất lượng và sản phẩm cụ thể. Trường hợp nhiệm vụ được giao không hoàn thành hoặc chậm tiến độ do yếu tố khách quan, bất khả kháng và được cấp có thẩm quyền xác nhận thì được xem xét khi đánh giá, xếp loại chất lượng.
Việc đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phải căn cứ vào kết quả hoạt động của đơn vị được giao quản lý, phụ trách. Mức xếp loại của người đứng đầu không được cao hơn mức xếp loại của đơn vị do mình đứng đầu, trừ trường hợp người đứng đầu mới chuyển đến không liên quan đến mức xếp loại của đơn vị mới.
Công chức, viên chức giữ nhiều chức vụ lãnh đạo, quản lý thì đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức ở nơi giữ chức vụ cao nhất. Trường hợp công chức, viên chức kiêm nhiệm nhiều chức danh, chức vụ tương đương thì đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm ở nơi có thời gian công tác nhiều hơn.
Công chức, viên chức kiêm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý ở các đơn vị khác không thực hiện nhiệm vụ chuyên trách thì không đánh giá, xếp loại ở đơn vị đó nhưng phải báo cáo kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ kiêm nhiệm được giao đối với cả nơi công tác kiêm nhiệm và nơi công tác chính. Đơn vị nơi công chức, viên chức kiêm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý có trách nhiệm gửi nhận xét, đánh giá về nơi công tác chính để làm căn cứ đánh giá, xếp loại theo quy định.
4. Công chức, viên chức có thời gian công tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ chế độ thai sản. Công chức, viên chức nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật thì kết quả xếp loại chất lượng trong năm được căn cứ vào kết quả làm việc thực tế của năm đó.
Công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đi học tập trung, việc đánh giá, xếp loại chất lượng căn cứ vào kết quả học tập, nhận xét của cơ sở đào tạo và thời gian làm việc thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trong năm.
Công chức, viên chức nghỉ không tham gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Công chức, viên chức chuyển công tác thì cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng. Trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên thì phải kết hợp với ý kiến nhận xét của cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ, trừ trường hợp không còn cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ.
5. Công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật đảng hoặc kỷ luật hành chính thì đánh giá, xếp loại chất lượng như sau:
5.1. Trường hợp bị xử lý kỷ luật đảng hoặc kỷ luật hành chính trong năm đánh giá thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ, trừ trường hợp quy định tại tiết 5.2, khoản 5, Điều 2.
5.2. Trường hợp hành vi vi phạm chưa có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền nhưng đã được dùng làm căn cứ để đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong năm đánh giá thì quyết định xử lý kỷ luật ban hành sau năm đánh giá đối với hành vi vi phạm đó (nếu có) không được tính để đánh giá, xếp loại chất lượng ở năm có quyết định xử lý kỷ luật.
5.3. Trường hợp là đảng viên đã bị xử lý kỷ luật đảng và kỷ luật hành chính về cùng một hành vi vi phạm nhưng quyết định kỷ luật đảng và quyết định kỷ luật hành chính không có hiệu lực trong cùng năm đánh giá thì chỉ tính là căn cứ xếp loại chất lượng ở một năm đánh giá.
5.4. Trường hợp đơn vị, phòng trực thuộc, công chức, viên chức có khuyết điểm vi phạm xảy ra từ năm trước, thời điểm trước nhưng đến thời điểm năm đánh giá, xếp loại mới bị cấp có thẩm quyền quyết định thi hành kỷ luật hoặc bị cấp có thẩm quyền quyết định tăng nặng hình thức kỷ luật trong năm đánh giá, xếp loại thì cấp trên cấp có thẩm quyền căn cứ vào hình thức kỷ luật, nội dung, động cơ, tính chất, mức độ, hậu quả, nguyên nhân vi phạm, hoàn cảnh cụ thể để xem xét đánh giá, xếp loại lại tại thời điểm xảy ra khuyết điểm, vi phạm.
6. Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm, trường hợp vắng mặt có lý do chính đáng hoặc nghỉ ốm, nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật, công chức, viên chức có trách nhiệm làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác, gửi đơn vị đang công tác để tập thể đơn vị thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng theo quy định.
7. Tỷ lệ công chức, viên chức xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong tổng số công chức, viên chức của đơn vị không quá tỷ lệ đảng viên được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo quy định hiện hành của Đảng. Trường hợp đơn vị có thành tích xuất sắc, nổi trội, hoàn thành vượt kế hoạch các công việc được giao, hoàn thành tốt các công việc đột xuất, có đề xuất hoặc tổ chức thực hiện đổi mới sáng tạo, tạo sự chuyển biến tích cực, mang lại giá trị, hiệu quả thiết thực thì cấp có thẩm quyền quyết định tỷ lệ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phù hợp với thực tế, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của công chức, viên chức.
Điều 3. Thẩm quyền và trách nhiệm
1. Lãnh đạo Ban phụ trách có trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, người đứng đầu đơn vị.
2. Người đứng đầu đơn vị có trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng phòng trực thuộc; cấp phó người đứng đầu, lãnh đạo phòng trực thuộc (nếu có), công chức, viên chức thuộc quyền quản lý.
3. Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu trình Lãnh đạo Ban phụ trách xem xét đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, người đứng đầu đơn vị. Đồng thời, chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tập thể Lãnh đạo Ban phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, công chức, viên chức cơ quan Ban Tổ chức Trung ương (theo mẫu quyết định). Theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị, công chức, viên chức đến cuối năm hoàn thành các nhiệm vụ được giao bảo đảm tiến độ và chất lượng. Chủ động phối hợp xem xét, giải quyết khiếu nại của đơn vị, công chức, viên chức trong việc đánh giá, xếp loại chất lượng khi có yêu cầu.
4. Văn phòng Ban tổng hợp tiến độ, kết quả thực hiện đề án, nhiệm vụ theo chương trình công tác năm của Ban và kết quả lập hồ sơ công việc, nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan theo quy định của các đơn vị; định kỳ 06 tháng gửi về Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan trước thời điểm sơ kết công tác 06 tháng đầu năm và tổng kết cuối năm để tổng hợp, làm căn cứ đánh giá, xếp loại các đơn vị.
Điều 4. Thời điểm đánh giá, xếp loại
1. Các đơn vị tự rà soát đánh giá chất lượng 06 tháng đầu năm; gửi kết quả về Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan trước ngày 10/7 hằng năm (mẫu 3).
2. Các đơn vị tổ chức đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm; gửi kết quả về Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan trước khi thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng chi bộ, đảng viên và tổng kết công tác bình xét thi đua, khen thưởng hằng năm theo hướng dẫn của Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan.
Điều 5. Xây dựng kế hoạch công tác
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ; chương trình công tác năm của Ban, các đơn vị, phòng trực thuộc ban hành kế hoạch công tác của đơn vị và phòng. Căn cứ kế hoạch công tác của đơn vị và phòng, công chức, viên chức (không bắt buộc đối với người đang đảm nhiệm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ) xây dựng kế hoạch công tác cá nhân.
2. Kế hoạch công tác bảo đảm chi tiết nội dung nhiệm vụ; đơn vị, người chủ trì, phối hợp; tiến độ hoàn thành; sản phẩm dự kiến và thông tin khác liên quan (các mẫu 1A, 1B).
3. Lãnh đạo Ban phụ trách có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch công tác năm và kế hoạch điều chỉnh của đơn vị, người đứng đầu đơn vị. Người đứng đầu đơn vị có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch công tác năm và kế hoạch điều chỉnh của phòng trực thuộc, cấp phó người đứng đầu đơn vị, lãnh đạo phòng trực thuộc (nếu có), công chức, viên chức; thường xuyên giám sát, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ đã đăng ký.
4. Đơn vị, phòng trực thuộc và công chức, viên chức phải đăng ký, được phê duyệt kế hoạch công tác từ đầu năm. Đơn vị có trách nhiệm gửi kế hoạch công tác của đơn vị, người đứng đầu; cấp phó người đứng đầu đơn vị, lãnh đạo phòng trực thuộc (nếu có), công chức, viên chức (bản cứng, file mềm) về Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan trong thời hạn 20 ngày sau khi Chương trình công tác năm của Ban được ban hành; gửi bổ sung, điều chỉnh khi có cập nhật, thay đổi.
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG PHÒNG TRỰC THUỘC VÀ ĐƠN VỊ
Điều 6. Tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng
1. Về phương pháp, lề lối, tác phong làm việc, xây dựng tập thể trong sạch, vững mạnh toàn diện (cụ thể tại phần 1, mục I, mẫu 4)
2. Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
2.1. Triển khai, tổ chức thực hiện
a. Xây dựng và đăng ký kế hoạch công tác hằng năm.
b. Báo cáo đầy đủ; cung cấp thông tin chính xác, kịp thời những nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ và theo yêu cầu của Lãnh đạo Ban, lãnh đạo đơn vị (đối với phòng trực thuộc):
c. Thực hiện lập hồ sơ công việc, nộp hồ sơ lưu trữ cơ quan theo quy định.
2.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch công tác được phê duyệt.
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phải bảo đảm các tiêu chí sau:
1.1. Đáp ứng các tiêu chí tại khoản 1 và tiết 2.1, khoản 2, Điều 6 Quy định này.
1.2. Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch công tác được phê duyệt; trong đó, ít nhất 50% nhiệm vụ bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao, vượt tiến độ.
1.3. 100% công chức, viên chức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ, trong đó ít nhất 70% xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
1.4. Không có phòng trực thuộc (đối với đơn vị có phòng trực thuộc) hoặc thành viên lãnh đạo đơn vị bị kỷ luật.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ phải bảo đảm các tiêu chí sau:
2.1. Đáp ứng các tiêu chí tại khoản 1 và điểm a, điểm b, tiết 2.1, khoản 2, Điều 6 Quy định này.
2.2. Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch công tác được phê duyệt đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
2.3. 100% công chức, viên chức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ, có ít nhất 70% công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ.
2.4. Không có phòng trực thuộc (đối với đơn vị có phòng trực thuộc) hoặc thành viên lãnh đạo đơn vị bị kỷ luật (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
3. Hoàn thành nhiệm vụ phải bảo đảm các tiêu chí sau:
3.1. Đáp ứng các tiêu chí tại khoản 1 và điểm a, điểm b, tiết 2.1, khoản 2, Điều 6 Quy định này.
3.2. Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch công tác được phê duyệt; trong đó, có không quá 20% nhiệm vụ chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
3.3. Có không quá 20% công chức, viên chức xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.
3.4. Không có phòng trực thuộc (đối với đơn vị có phòng trực thuộc) hoặc thành viên lãnh đạo đơn vị bị kỷ luật (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
4. Không hoàn thành nhiệm vụ khi có một trong các tiêu chí sau:
4.1. Chưa đáp ứng một trong các tiêu chí tại khoản 1, Điều 6 Quy định này.
4.2. Có trên 50% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch công tác được phê duyệt chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
4.3. Có thành viên lãnh đạo suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa hoặc bị kỷ luật trong năm.
4.4. Bị cấp có thẩm quyền đánh giá, kết luận mất đoàn kết nội bộ; đơn vị hoặc phòng trực thuộc (đối với đơn vị có phòng) xảy ra vụ việc tham nhũng, lãng phí, tiêu cực hoặc các vi phạm khác bị xử lý kỷ luật theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
4.5. Có trên 20% công chức, viên chức xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ hoặc có trên 20% phòng trực thuộc (đối với đơn vị có phòng trực thuộc) bị kỷ luật trong năm.
1. Đối với phòng trực thuộc
Bước 1: Trưởng phòng tổ chức họp toàn thể công chức, viên chức góp ý vào kết quả công tác năm; các ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế và đề xuất đánh giá, xếp loại chất lượng phòng. Các ý kiến phát biểu được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
Bước 2: Trên cơ sở kết quả cuộc họp bước 1, trưởng phòng chỉ đạo hoàn thiện báo cáo kết quả công tác, đánh giá, đề nghị mức xếp loại (1 trong 4 mức) trình người đứng đầu đơn vị xem xét, đánh giá (mẫu 4).
Bước 3: Người đứng đầu đơn vị đánh giá, xếp loại đối với các phòng trực thuộc; gửi kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng về Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan để tổng hợp (mẫu 6).
2. Đối với đơn vị
Bước 1: Người đứng đầu đơn vị tổ chức họp toàn thể công chức, viên chức góp ý vào kết quả công tác năm; các ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế và đề xuất đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị. Đối với đơn vị có phòng trực thuộc, thành phần dự họp là tập thể lãnh đạo đơn vị; đại diện chi ủy, công đoàn và các trưởng phòng. Mời đại diện Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan dự, nắm tình hình. Các ý kiến phát biểu được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
Bước 2: Trên cơ sở kết quả cuộc họp bước 1, người đứng đầu đơn vị chỉ đạo hoàn thiện báo cáo kết quả công tác, đánh giá, đề nghị mức xếp loại (1 trong 4 mức) (mẫu 4); gửi kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng về Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan để tổng hợp (mẫu 6), tham mưu trình Lãnh đạo Ban phụ trách xem xét đánh giá, xếp loại đối với đơn vị.
Bước 3: Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm của đơn vị và phòng trực thuộc báo cáo tập thể Lãnh đạo Ban.
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 9. Tiêu chí đánh giá, xếp loại
1. Về khả năng đáp ứng tiêu chí chung gắn với nhóm năng lực chung theo vị trí việc làm (cụ thể tại phần 1, mục I, mẫu 5)
2. Về khả năng đáp ứng yêu cầu năng lực theo vị trí việc làm (cụ thể tại phần 2, mục I, mẫu 5)
2.1. Yêu cầu năng lực chuyên môn theo vị trí việc làm đảm nhiệm
2.2. Yêu cầu về năng lực quản lý (dành riêng cho công chức, viên chức là lãnh đạo, quản lý)
3. Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (cụ thể tại phần 3, mục I, mẫu 5)
3.1. Về triển khai tổ chức thực hiện
3.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch công tác được phê duyệt.
Điều 10. Xếp loại công chức, viên chức
1. Đối với công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
1.1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phải bảo đảm các tiêu chí sau:
a. Có đăng ký kế hoạch công tác năm của cá nhân theo đúng quy định;
b. Đáp ứng các tiêu chí tại khoản 1, Điều 9 Quy định này;
c. Đáp ứng năng lực chuyên môn theo vị trí việc làm đảm nhiệm và năng lực quản lý tại khoản 2, Điều 9 Quy định này theo cấp độ quy định tại Quyết định số 1919-QĐ/BTCTW, ngày 21/6/2023 của Ban Tổ chức Trung ương (cụ thể tại phần 2, mục I, mẫu 5);
d. Đáp ứng các tiêu chí tại tiết 3.1, khoản 3, Điều 9 Quy định này;
đ. Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch công tác được phê duyệt đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao;
e. Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành đơn vị, phòng trực thuộc (nếu có) hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% hoàn thành vượt mức;
g. 100% phòng trực thuộc (đối với đơn vị có phòng trực thuộc) thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
1.2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ phải bảo đảm các tiêu chí sau:
a. Có đăng ký kế hoạch công tác năm của cá nhân theo đúng quy định;
b. Đáp ứng các tiêu chí tại khoản 1, Điều 9 Quy định này;
c. Đáp ứng năng lực chuyên môn theo vị trí việc làm đảm nhiệm và năng lực quản lý tại khoản 2, Điều 9 Quy định này theo cấp độ quy định tại Quyết định số 1919-QĐ/BTCTW, ngày 21/6/2023 của Ban Tổ chức Trung ương (cụ thể tại phần 2, mục I, mẫu 5);
d. Đáp ứng các tiêu chí tại tiết 3.1, khoản 3, Điều 9 Quy định này;
đ. Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch công tác được phê duyệt đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả;
e. Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành đơn vị, phòng trực thuộc (nếu có) hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng;
g. 100% phòng trực thuộc (đối với đơn vị có phòng trực thuộc) thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
1.3. Hoàn thành nhiệm vụ phải bảo đảm các tiêu chí sau:
a. Có đăng ký kế hoạch công tác năm của cá nhân theo đúng quy định;
b. Đáp ứng các tiêu chí tại khoản 1, Điều 9 Quy định này;
c. Đáp ứng năng lực chuyên môn theo vị trí việc làm đảm nhiệm và năng lực quản lý tại khoản 2, Điều 9 Quy định này theo cấp độ quy định tại Quyết định số 1919-QĐ/BTCTW, ngày 21/6/2023 của Ban Tổ chức Trung ương (cụ thể tại phần 2, mục I, mẫu 5);
d. Đáp ứng các tiêu chí tại tiết 3.1, khoản 3, Điều 9 Quy định này;
đ. Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch công tác được phê duyệt; trong đó, có không quá 20% nhiệm vụ chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp;
e. Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành đơn vị, phòng trực thuộc (nếu có) hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành trên 70% nhiệm vụ;
g. Có ít nhất 70% phòng trực thuộc (nếu có) thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
1.4. Không hoàn thành nhiệm vụ khi có một trong các tiêu chí sau:
a. Chưa đáp ứng một trong các tiêu chí tại khoản 1, Điều 9 Quy định này;
b. Chưa đáp ứng một trong các năng lực chuyên môn theo vị trí việc làm đảm nhiệm và năng lực quản lý tại khoản 2, Điều 9 Quy định này theo cấp độ quy định tại Quyết định số 1919-QĐ/BTCTW, ngày 21/6/2023 của Ban Tổ chức Trung ương (cụ thể tại phần 2, mục I, mẫu 5);
c. Chưa đáp ứng một trong các tiêu chí tại tiết 3.1, khoản 3, Điều 9 Quy định này;
d. Có trên 50% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch công tác được phê duyệt chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
đ. Đơn vị, phòng trực thuộc (nếu có) hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành dưới 50% nhiệm vụ;
e. Có trên 50% số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu tín nhiệm theo quy định trong năm đánh giá;
g. Đơn vị, phòng trực thuộc (nếu có) thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và bị xử lý theo quy định của pháp luật;
h. Bị cấp có thẩm quyền kết luận có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân, cơ quan, đơn vị nơi công tác;
i. Bị xử lý kỷ luật đảng hoặc kỷ luật hành chính trong năm đánh giá (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
2. Đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
2.1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phải bảo đảm các tiêu chí sau:
a. Có đăng ký kế hoạch công tác năm theo đúng quy định;
b. Đáp ứng các tiêu chí tại khoản 1, Điều 9 Quy định này;
c. Đáp ứng năng lực chuyên môn theo vị trí việc làm đảm nhiệm tại tiết 2.1, khoản 2, Điều 9 Quy định này theo cấp độ quy định tại Quyết định số 1919-QĐ/BTCTW, ngày 21/6/2023 của Ban Tổ chức Trung ương (cụ thể tại phần 2.1, mục I, mẫu 5);
d. Đáp ứng các tiêu chí tại tiết 3.1, khoản 3, Điều 9 Quy định này;
đ. Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch công tác được phê duyệt; trong đó, ít nhất 50% hoàn thành có chất lượng, hiệu quả cao, vượt tiến độ.
2.2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ phải bảo đảm các tiêu chí sau:
a. Có đăng ký kế hoạch công tác năm theo đúng quy định;
b. Đáp ứng các tiêu chí tại khoản 1, Điều 9 Quy định này;
c. Đáp ứng năng lực chuyên môn theo vị trí việc làm đảm nhiệm tại tiết 2.1, khoản 2, Điều 9 Quy định này theo cấp độ quy định tại Quyết định số 1919-QĐ/BTCTW, ngày 21/6/2023 của Ban Tổ chức Trung ương (cụ thể tại phần 2.1, mục I, mẫu 5);
d. Đáp ứng các tiêu chí tại tiết 3.1, khoản 3, Điều 9 Quy định này;
đ. Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch công tác được phê duyệt đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
2.3. Hoàn thành nhiệm vụ phải bảo đảm các tiêu chí sau:
a. Có đăng ký kế hoạch công tác năm theo đúng quy định;
b. Đáp ứng các tiêu chí tại khoản 1, Điều 9 Quy định này;
c. Đáp ứng năng lực chuyên môn theo vị trí việc làm đảm nhiệm tại tiết 2.1, khoản 2, Điều 9 Quy định này theo cấp độ quy định tại Quyết định số 1919-QĐ/BTCTW, ngày 21/6/2023 của Ban Tổ chức Trung ương (cụ thể tại phần 2.1, mục I, mẫu 5);
d. Đáp ứng các tiêu chí tại tiết 3.1, khoản 3, Điều 9 Quy định này;
đ. Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch công tác được phê duyệt; trong đó, có không quá 20% nhiệm vụ chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
2.4. Không hoàn thành nhiệm vụ khi có một trong các tiêu chí sau:
a. Chưa đáp ứng một trong các tiêu chí tại khoản 1, Điều 9 Quy định này;
b. Chưa đáp ứng một trong các năng lực chuyên môn theo vị trí việc làm đảm nhiệm tại tiết 2.1, khoản 2, Điều 9 Quy định này theo cấp độ quy định tại Quyết định số 1919-QĐ/BTCTW, ngày 21/6/2023 của Ban Tổ chức Trung ương (cụ thể tại phần 2.1, mục I, mẫu 5);
c. Chưa đáp ứng một trong các tiêu chí tại tiết 3.1, khoản 3, Điều 9 Quy định này;
d. Có trên 50% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch công tác được phê duyệt chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
đ. Bị cấp có thẩm quyền kết luận có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân, cơ quan, đơn vị nơi công tác;
e. Bị xử lý kỷ luật đảng hoặc kỷ luật hành chính trong năm đánh giá (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
1. Tự rà soát, đánh giá chất lượng 06 tháng đầu năm
Bước 1: Căn cứ vào kế hoạch công tác được phê duyệt hoặc nhiệm vụ cụ thể được giao; kết quả thực hiện nhiệm vụ 06 tháng đầu năm, công chức, viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác (mẫu 2); gửi tập thể lãnh đạo đơn vị.
Bước 2: Người đứng đầu đơn vị tổ chức cuộc họp tập thể lãnh đạo đơn vị; đại diện chi ủy, công đoàn và các trưởng phòng (đối với đơn vị có phòng trực thuộc) để rà soát, đánh giá tình hình kết quả hoạt động của đơn vị và đội ngũ công chức, viên chức trong đơn vị; chỉ ra những công chức, viên chức chưa đáp ứng được yêu cầu chung, yêu cầu năng lực theo vị trí việc làm và thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (nếu có).
Bước 3: Người đứng đầu đơn vị và lãnh đạo đơn vị phụ trách gặp trực tiếp công chức, viên chức thuộc quyền quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu chung, yêu cầu năng lực theo vị trí việc làm và thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao để trao đổi, tìm hiểu nguyên nhân; thống nhất đưa ra hướng khắc phục để hoàn thành tốt nhiệm vụ trong 6 tháng cuối năm.
Bước 4: Người đứng đầu đơn vị chỉ đạo hoàn thiện báo cáo đánh giá chất lượng 06 tháng đầu năm (mẫu 3), gửi về Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan để tổng hợp báo cáo tập thể Lãnh đạo Ban.
2. Đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm
2.1. Đối với đơn vị không có phòng trực thuộc
Bước 1: Căn cứ vào kế hoạch công tác được phê duyệt hoặc nhiệm vụ cụ thể được giao; kết quả thực hiện nhiệm vụ tính đến hết năm, công chức, viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác; tự xếp loại cuối năm (mẫu 5); gửi tập thể lãnh đạo đơn vị.
Bước 2: Tập thể lãnh đạo đơn vị, chi ủy tổ chức họp, thống nhất cho ý kiến đối với báo cáo tự đánh giá, xếp loại của công chức, viên chức. Các ý kiến phát biểu được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
Bước 3: Tổ chức cuộc họp tập thể công chức, viên chức để nhận xét, đánh giá đối với công chức, viên chức. Cuộc họp phải có ít nhất 2/3 thành viên được triệu tập dự họp. Mời đại diện Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan dự, nắm tình hình. Các ý kiến phát biểu được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp. Trình tự như sau:
- Người đứng đầu đơn vị nêu quy trình, thủ tục đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức.
- Người đứng đầu đơn vị, cấp phó người đứng đầu đơn vị, công chức, viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác.
- Thảo luận nhận xét, đánh giá và dự kiến xếp loại đối với từng công chức, viên chức.
Bước 4: Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng nơi công chức, viên chức công tác.
Bước 5: Xem xét đánh giá, xếp loại chất lượng
- Người đứng đầu đơn vị căn cứ ý kiến, nhận xét ở các bước 2, 3, 4, tiết 2.1, khoản 2, Điều 11 Quy định này và tài liệu liên quan (nếu có) để quyết định mức xếp loại đối với cấp phó người đứng đầu, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý; gửi kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng về Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan để tổng hợp (mẫu 6).
- Người đứng đầu đơn vị gửi kết quả tự đánh giá, xếp loại về Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan để tổng hợp. Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan căn cứ ý kiến nhận xét, đánh giá ở các bước 2, 3, 4, tiết 2.1, khoản 2, Điều 11 Quy định này và tài liệu liên quan (nếu có) đề xuất mức xếp loại cuối năm đối với người đứng đầu đơn vị; trình Lãnh đạo Ban phụ trách xem xét đánh giá, xếp loại.
Bước 6: Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm báo cáo tập thể Lãnh đạo Ban xem xét, phê duyệt. Tổng hợp hồ sơ, các báo cáo kết quả để lưu trữ theo quy định.
2.2. Đối với đơn vị có phòng trực thuộc
Bước 1: Căn cứ vào kế hoạch công tác được phê duyệt; kết quả thực hiện nhiệm vụ tính đến hết năm, công chức, viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác; tự xếp loại cuối năm (mẫu 5); gửi tập thể Lãnh đạo Phòng.
Bước 2: Tập thể lãnh đạo phòng tổ chức họp, thống nhất cho ý kiến đối với báo cáo tự đánh giá, xếp loại của công chức, viên chức. Các ý kiến phát biểu được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
Bước 3: Tổ chức cuộc họp tập thể công chức, viên chức phòng để nhận xét, đánh giá đối với công chức, viên chức. Mời lãnh đạo đơn vị phụ trách dự, chỉ đạo. Cuộc họp phải có ít nhất 2/3 thành viên được triệu tập dự họp. Các ý kiến phát biểu được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp. Trình tự như sau:
- Trưởng phòng quán triệt, trao đổi về quy trình, thủ tục đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức.
- Trưởng phòng, phó trưởng phòng, công chức, viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác.
- Thảo luận nhận xét, đánh giá và dự kiến xếp loại đối với từng công chức, viên chức.
Trưởng phòng căn cứ ý kiến nhận xét, đánh giá ở bước 2, bước 3, tiết 2.2, khoản 2, Điều 11 Quy định này để đề xuất mức xếp loại đối với từng công chức, viên chức, báo cáo tập thể lãnh đạo đơn vị.
Bước 4: Tổ chức cuộc họp tập thể lãnh đạo đơn vị; đại diện chi ủy, công đoàn và các trưởng phòng. Cuộc họp phải có ít nhất 2/3 thành viên được triệu tập dự họp. Mời đại diện Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan dự, nắm tình hình. Các ý kiến phát biểu được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp. Trình tự như sau:
- Người đứng đầu đơn vị nêu quy trình, thủ tục đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức.
- Người đứng đầu đơn vị, cấp phó người đứng đầu đơn vị trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác.
- Thảo luận nhận xét, đánh giá và dự kiến xếp loại đối với từng lãnh đạo đơn vị; thảo luận về đề xuất xếp loại của các phòng trực thuộc đối với trưởng phòng, phó trưởng phòng, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý.
Bước 5: Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng nơi công chức, viên chức công tác.
Bước 6: Xem xét đánh giá, xếp loại chất lượng
- Người đứng đầu đơn vị căn cứ ý kiến nhận xét, đánh giá ở bước 4, bước 5, tiết 2.2, khoản 2, Điều 11 Quy định này và tài liệu liên quan (nếu có) để quyết định mức xếp loại đối với cấp phó người đứng đầu, lãnh đạo phòng trực thuộc, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý; gửi kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng về Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan để tổng hợp (mẫu 6).
- Người đứng đầu đơn vị gửi kết quả tự đánh giá, xếp loại cuối năm về Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan. Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan căn cứ ý kiến nhận xét, đánh giá ở các bước 4, 5 tiết 2.2, khoản 2, Điều 11 Quy định này và tài liệu liên quan (nếu có) đề xuất mức xếp loại cuối năm đối với người đứng đầu đơn vị; trình Lãnh đạo Ban phụ trách xem xét đánh giá, xếp loại.
Bước 7: Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm báo cáo tập thể Lãnh đạo Ban xem xét, phê duyệt. Tổng hợp hồ sơ, lưu trữ theo quy định.
KHIẾU NẠI, SỬ DỤNG, LƯU GIỮ TÀI LIỆU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
Điều 12. Khiếu nại kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng
1. Đơn vị, phòng trực thuộc, công chức, viên chức có quyền khiếu nại những nội dung chưa thống nhất về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết quả được thông báo công khai. Khi có khiếu nại bằng văn bản, cấp có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thông báo bằng văn bản đến đơn vị, công chức, viên chức khiếu nại. Trường hợp sau khi khiếu nại được giải quyết mà đơn vị, công chức, viên chức còn chưa thấy thỏa đáng, Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan tổng hợp, báo cáo tập thể Lãnh đạo Ban xem xét đánh giá. Sau khi có kết quả giải quyết khiếu nại, đơn vị, công chức, viên chức phải chấp hành kết luận về đánh giá, xếp loại chất lượng của cấp có thẩm quyền.
2. Trường hợp đã thực hiện xếp loại đơn vị, công chức, viên chức nhưng sau đó phát hiện có khuyết điểm không bảo đảm tiêu chuẩn của mức đã xếp loại thì cấp có thẩm quyền xem xét hủy bỏ kết quả đã xếp loại và xếp loại lại.
Điều 13. Sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng
1. Đối với đơn vị
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị được sử dụng làm cơ sở đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức đảng cùng cấp; đề ra nhiệm vụ, giải pháp phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm, nâng cao chất lượng hoạt động đơn vị; là căn cứ để thực hiện các nội dung về công tác tổ chức, cán bộ, đánh giá người đứng đầu và các đơn vị có vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ tương đồng; là cơ sở để bình xét thi đua, khen thưởng tập thể hằng năm.
2. Đối với công chức, viên chức
2.1. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức là căn cứ để thực hiện công tác cán bộ và quản lý cán bộ; là cơ sở đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên; là cơ sở để bình xét thi đua, khen thưởng cá nhân hằng năm.
2.2. Công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có 2 năm liên tiếp xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ thì xem xét bố trí cho thôi việc đối với công chức và chấm dứt hợp đồng lao động đối với viên chức; trong 03 năm có 2 năm không liên tiếp xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ ở vị trí việc làm đang đảm nhận thì xem xét, bố trí vào vị trí việc làm có yêu cầu thấp hơn; trong năm công tác không hoàn thành nhiệm vụ, bị xử lý kỷ luật thì rà soát đưa ra khỏi quy hoạch, không bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định.
2.3. Công chức, viên chức qua thi tuyển được bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý sau 01 năm được bổ nhiệm giữ chức vụ lần đầu, nếu xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ thì xem xét, bố trí công tác khác.
Điều 14. Lưu trữ tài liệu đánh giá, xếp loại chất lượng
Tài liệu đánh giá, xếp loại chất lượng được lưu vào hồ sơ đánh giá, xếp loại chất lượng do Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan quản lý gồm:
- Kế hoạch công tác của các đơn vị, công chức, viên chức.
- Biên bản cuộc họp nhận xét, đánh giá.
- Các báo cáo tự đánh giá kết quả công tác 06 tháng đầu năm của công chức, viên chức và báo cáo đánh giá chất lượng 06 tháng đầu năm của đơn vị.
- Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức.
- Quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, phòng trực thuộc và công chức, viên chức cơ quan Ban Tổ chức Trung ương.
- Hồ sơ giải quyết khiếu nại về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức (nếu có).
- Các văn bản khác liên quan (nếu có).
1. Lãnh đạo Ban, tập thể lãnh đạo và người đứng đầu các đơn vị lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện; chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, phòng trực thuộc, công chức, viên chức theo thẩm quyền quản lý, đánh giá.
2. Đơn vị, phòng trực thuộc, công chức, viên chức thực hiện nghiêm Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng; kịp thời phản ánh với cấp có thẩm quyền những đơn vị, công chức, viên chức thực hiện chưa đúng hoặc chưa nghiêm túc.
3. Cấp trên trực tiếp sử dụng, quản lý công chức, viên chức chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc đánh giá của cấp dưới theo phân cấp quản lý; xem xét hủy bỏ, yêu cầu đánh giá lại khi chưa bảo đảm yêu cầu theo quy định.
Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quy chế thí điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ của Ban Tổ chức Trung ương được ban hành kèm theo Quyết định số 6633-QĐ/BTCTW, ngày 27/8/2020 của Ban Tổ chức Trung ương. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Ban xem xét, quyết định.
|
Nơi nhận: |
K/T TRƯỞNG BAN |
|
BAN TỔ CHỨC TRUNG
ƯƠNG |
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM……
(Áp dụng đối với phòng trực thuộc
hoặc đơn vị)
Phòng: ..............................................................................
Đơn vị: ..............................................................................
|
TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC[1] |
Lãnh đạo đơn vị phụ trách |
Người chủ trì |
Người phối hợp |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
|
I |
Các nhiệm vụ theo kế hoạch công tác đã đề ra, đăng ký từ đầu năm |
||||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh theo sự chỉ đạo của Lãnh đạo Ban |
||||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......ngày.....tháng.....năm.......
|
__________________________
[1] Người đứng đầu đơn vị/Trưởng phòng giám sát, tổng hợp, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hoàn thành từng tháng. Cập nhật khi có điều chỉnh, bổ sung, thay đổi về nội dung, người phụ trách, người chủ trì, người phối hợp, sản phẩm và tiến độ hoàn thành (có lý giải cụ thể vì sao điều chỉnh, bổ sung, thay đổi ở phần ghi chú....).
[2] Người đứng đầu đơn vị phê duyệt Kế hoạch công tác của các phòng trực thuộc.
[3] Lãnh đạo Ban phụ trách phê duyệt Kế hoạch công tác của đơn vị phụ trách.
|
BAN TỔ CHỨC TRUNG
ƯƠNG |
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM……
(Áp dụng đối với công chức, viên chức)
Họ và tên: .............................................................................
Chức vụ: .............................................................................
|
TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC[4] |
Người phối hợp |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
Thời gian hoàn thành |
Kiến nghị, đề xuất (nếu có) |
Ghi chú |
|
I |
Các nhiệm vụ theo kế hoạch công tác đã đề ra, đăng ký từ đầu năm |
|||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh theo sự phân công của lãnh đạo Ban, lãnh đạo đơn vị |
|||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
ĐƠN VỊ[5] |
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH |
_________________________
[4] Công chức, viên chức, người lao động triển khai thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch nêu trên; kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị lãnh đạo đơn vị những giải pháp để tháo gỡ. Cập nhật khi có điều chỉnh, bổ sung, thay đổi về nội dung, người phối hợp, sản phẩm và tiến độ hoàn thành (có lý giải cụ thể vì sao điều chỉnh, bổ sung, thay đổi ở phần ghi chú...)
[5] Người đứng đầu đơn vị phê duyệt Kế hoạch công tác của cấp phó người đứng đầu, lãnh đạo phòng trực thuộc (nếu có), công chức, viên chức thuộc quyền quản lý
[6] Lãnh đạo Ban phụ trách phê duyệt Kế hoạch công tác của người đứng đầu đơn vị phụ trách
|
BAN TỔ CHỨC TRUNG
ƯƠNG |
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ CÔNG TÁC 06 THÁNG ĐẦU NĂM...
Họ và tên: .........................................................
Chức vụ: .........................................................
1. Ưu điểm, kết quả đạt được và nguyên nhân
- Đánh giá chung về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật; khả năng đáp ứng yêu cầu năng lực theo vị trí việc làm.
- Đánh giá về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (việc triển khai, tổ chức thực hiện và kết quả thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch công tác được phê duyệt và các nhiệm vụ phát sinh...).
2. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân
Nêu rõ từng hạn chế, khuyết điểm hiện có; trong đó, chỉ rõ những nội dung chưa đáp ứng được yêu cầu chung, khả năng đáp ứng yêu cầu năng lực theo vị trí việc làm về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (nếu có).
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
|
|
NGƯỜI TỰ NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ |
|
BAN TỔ CHỨC TRUNG
ƯƠNG |
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG 06 THÁNG ĐẦU NĂM…
I. Đánh giá tình hình chung đối với đơn vị
1. Ưu điểm, kết quả đạt được
- Đánh giá chung về phương pháp, lề lối, tác phong làm việc, xây dựng tập thể trong sạch, vững mạnh toàn diện (việc triển khai thực hiện chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan, đơn vị; xây dựng tập thể đơn vị đoàn kết, phối hợp công tác trong thực hiện nhiệm vụ; lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công tác cán bộ, cải cách hành chính và xây dựng văn hóa công sở...).
- Đánh giá về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (việc triển khai, tổ chức thực hiện và kết quả thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch công tác được phê duyệt và các nhiệm vụ phát sinh...).
2. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân
Nêu rõ từng hạn chế, khuyết điểm về phương pháp, lề lối, tác phong làm việc, xây dựng tập thể trong sạch, vững mạnh toàn diện và thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong 6 tháng đầu năm.
II. Đánh giá tình hình chung về đội ngũ công chức, viên chức trong đơn vị
1. Ưu điểm, kết quả đạt được và nguyên nhân
- Đánh giá chung về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật; khả năng đáp ứng yêu cầu năng lực theo vị trí việc làm.
- Đánh giá về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (việc triển khai, tổ chức thực hiện và kết quả thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch công tác được phê duyệt và các nhiệm vụ phát sinh...).
2. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân
Nêu rõ từng hạn chế, khuyết điểm hiện có; trong đó, chỉ rõ những công chức, viên chức chưa đáp ứng được yêu cầu chung, khả năng đáp ứng yêu cầu năng lực theo vị trí việc làm về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (nếu có).
3. Kết quả gặp mặt công chức, viên chức chưa đáp ứng được yêu cầu thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (nếu có).
|
Ý KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO BAN PHỤ TRÁCH |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
ĐƠN VỊ |
|
BAN TỔ CHỨC TRUNG
ƯƠNG |
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG NĂM…
ĐỐI VỚI PHÒNG TRỰC THUỘC HOẶC ĐƠN VỊ
Phòng: .................................................................
Đơn vị: .................................................................
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Về phương pháp, lề lối, tác phong làm việc, xây dựng tập thể trong sạch, vững mạnh toàn diện
|
TT |
Nội dung đánh giá |
Đáp ứng (tích X) |
Chưa đáp ứng và lý do |
|
|
Chưa đáp ứng (tích X) |
Lý do chưa đáp ứng |
|||
|
1.1 |
Triển khai thực hiện tốt chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
|
1.2 |
Công chức, viên chức không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa |
|
|
|
|
1.3 |
Công chức, viên chức có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ |
|
|
|
|
1.4 |
Duy trì tốt kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan, đơn vị không để xảy ra các vụ việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý |
|
|
|
|
1.5 |
Tập thể đơn vị đoàn kết, tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ |
|
|
|
|
1.6 |
Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công tác cán bộ, cải cách hành chính và xây dựng văn hóa công sở |
|
|
|
2. Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
2.1. Về triển khai, tổ chức thực hiện
|
TT |
Nội dung đánh giá |
Đáp ứng (tích X) |
Chưa đáp ứng và lý do |
|
|
Chưa đáp ứng (tích X) |
Lý do chưa đáp ứng |
|||
|
a |
Xây dựng và đăng ký kế hoạch công tác hằng năm |
|
|
|
|
b |
Báo cáo đầy đủ; cung cấp thông tin chính xác, kịp thời những nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ và theo yêu cầu của lãnh đạo đơn vị (đối với phòng trực thuộc), Lãnh đạo Ban |
|
|
|
|
c |
Thực hiện lập hồ sơ công việc, nộp hồ sơ lưu trữ cơ quan theo quy định |
|
|
|
2.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch công tác được phê duyệt
Đề nghị báo cáo, thống kê chi tiết theo bảng dưới đây:
|
TT |
Nội dung công việc (gồm đề tài, đề án, nhiệm vụ được giao) |
Chủ trì/Phối hợp |
Tiến độ hoàn thành/tiến độ theo kế hoạch (tháng/Năm) |
Sản phẩm cụ thể (đã được thông qua hoặc công nhận) |
Ghi chú[1] |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
II. PHÒNG HOẶC ĐƠN VỊ TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm: ………................................................................................
………....................................................................................................................................
………....................................................................................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng: ………..........................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
|
......, ngày....
tháng..... năm...... |
III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI PHÒNG TRỰC THUỘC HOẶC ĐƠN VỊ (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm (nêu rõ lý do khi kết quả đánh giá, xếp loại của cấp có thẩm quyền khác với kết quả tự đề xuất xếp loại của phòng trực thuộc hoặc đơn vị):
.................................. .................................. .................................. ..................................
.................................. .................................. .................................. ..................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng: .................................. ..................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
|
......, ngày
.... tháng..... năm...... |
__________________________
[1] Nêu những kết quả nổi bật của phòng hoặc đơn vị trong quá trình tham gia đề tài, đề án, nhiệm vụ góp phần hoàn thành đạt hoặc vượt tiến độ theo kế hoạch, bảo đảm chất lượng và được cấp có thẩm quyền đánh giá cao (nếu có). Nêu nguyên nhân ảnh hưởng đến việc triển khai đề tài, đề án, nhiệm vụ chậm tiến độ hoặc không đảm bảo yêu cầu về chất lượng (nếu có).
[2] Người đứng đầu đơn vị đánh giá, xếp loại chất lượng đối với các phòng trực thuộc.
[3] Lãnh đạo Ban phụ trách đánh giá, xếp loại chất lượng đối với đơn vị phụ trách
|
BAN TỔ CHỨC TRUNG
ƯƠNG |
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG NĂM…
ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Họ và tên: ............................. ............................. ............................. .............................
Chức vụ, chức danh: ............................. ............................. .............................
Đơn vị: ............................. ............................. .............................
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Về khả năng đáp ứng các tiêu chí chung gắn với năng lực chung theo vị trí việc làm
|
TT |
Nội dung đánh giá |
Đáp ứng (tích X) |
Chưa đáp ứng và lý do |
|
|
Chưa đáp ứng (tích X) |
Lý do chưa đáp ứng |
|||
|
1.1 |
Chính trị, tư tưởng: Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình. Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng |
|
|
|
|
1.2 |
Đạo đức, lối sống: Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa. Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị. Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh. Trách nhiệm nêu gương, gương mẫu, không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi |
|
|
|
|
1.3 |
Tác phong, lề lối làm việc: Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ; Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc. Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ. Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu theo quy chế làm việc của Ban Tổ chức Trung ương. |
|
|
|
|
1.4 |
Ý thức tổ chức kỷ luật: Chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, đơn vị nơi công tác. Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định. Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu. Phân tích, đánh giá, tổng hợp, đề xuất giải pháp trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản, đảm bảo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục, tiến độ và chất lượng. |
|
|
|
2. Về khả năng đáp ứng yêu cầu năng lực theo vị trí việc làm
|
TT |
Nội dung đánh giá |
Đáp ứng (tích X) |
Chưa đáp ứng và lý do |
|
|
Chưa đáp ứng (tích X) |
Lý do chưa đáp ứng |
|||
|
2.1. Yêu cầu năng lực chuyên môn theo vị trí việc làm đảm nhiệm (chuyên viên đáp ứng cấp độ 1; chuyên viên chính đáp ứng các cấp độ 1, cấp độ 2; chuyên viên cao cấp đáp ứng cả 03 cấp độ[1]) |
||||
|
a |
Khả năng nghiên cứu, tham mưu, xây dựng văn bản theo các cấp độ sau: |
|||
|
- |
Cấp độ 1: Phối hợp, hỗ trợ thực hiện |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 2: Chủ trì hoặc tham gia |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 3: Chủ trì và chịu trách nhiệm về kết quả triển khai thực hiện |
|
|
|
|
b |
Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản theo các cấp độ sau: |
|||
|
- |
Cấp độ 1: Phối hợp, hỗ trợ thực hiện |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 2: Chủ trì hoặc tham gia |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 3: Chủ trì và chịu trách nhiệm về kết quả triển khai thực hiện |
|
|
|
|
c |
Khả năng đánh giá tổng kết chuyên môn (không yêu cầu đối với vị trí việc làm công chức) theo các cấp độ sau: |
|||
|
- |
Cấp độ 1: Phối hợp, hỗ trợ thực hiện |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 2: Chủ trì hoặc tham gia |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 3: Chủ trì và chịu trách nhiệm về kết quả triển khai thực hiện |
|
|
|
|
d |
Khả năng kiểm tra, giám sát thực hiện văn bản (không yêu cầu đối với vị trí việc làm viên chức) theo các cấp độ sau: |
|||
|
- |
Cấp độ 1: Phối hợp, hỗ trợ thực hiện |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 2: Chủ trì hoặc tham gia |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 3: Chủ trì và chịu trách nhiệm về kết quả triển khai thực hiện |
|
|
|
|
đ |
Khả năng thẩm định văn bản, đề tài, đề án của các cấp (không yêu cầu đối với vị trí việc làm viên chức) theo các cấp độ sau: |
|||
|
- |
Cấp độ 1: Phối hợp, hỗ trợ thực hiện |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 2: Chủ trì hoặc tham gia |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 3: Chủ trì và chịu trách nhiệm về kết quả triển khai thực hiện |
|
|
|
|
e |
Khả năng phối hợp, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo các cấp độ sau: |
|||
|
- |
Cấp độ 1: Phối hợp, hỗ trợ thực hiện |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 2: Chủ trì hoặc tham gia |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 3: Chủ trì và chịu trách nhiệm về kết quả triển khai thực hiện |
|
|
|
|
2.2. Yêu cầu về năng lực quản lý (chỉ áp dụng đối với công chức, viên chức là lãnh đạo, quản lý) (phó trưởng phòng đáp ứng cấp độ 1; trưởng phòng đáp ứng cấp độ 1, cấp độ 2; phó vụ trưởng đáp ứng cấp độ 1, cấp độ 2, cấp độ 3; vụ trưởng và tương đương đáp ứng cả 04 cấp độ[2]) |
||||
|
a |
Tư duy chiến lược thể hiện ở các cấp độ sau: |
|||
|
- |
Cấp độ 1: Tham gia thực hiện một bộ phận công việc được giao |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 2: Tham gia tổ chức thực hiện |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 3: Chủ trì hoặc tham gia |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 4: Chỉ đạo định hướng hoặc chủ trì thực hiện |
|
|
|
|
b |
Ra quyết định thể hiện ở các cấp độ sau: |
|||
|
- |
Cấp độ 1: Phối hợp, tham gia thực hiện nội dung cụ thể |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 2: Tham gia (đóng góp ý kiến) đối với việc ra quyết định |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 3: Chịu trách nhiệm về mảng công việc được phân công hoặc tham mưu cho cấp trên trong quá trình ra quyết định |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 4: Chịu trách nhiệm tham mưu toàn bộ |
|
|
|
|
c |
Quản lý nội bộ và phát triển cán bộ thể hiện ở các cấp độ sau: |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 1: Phối hợp, tham gia thực hiện |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 2: Tham gia đề xuất và tham gia tổ chức thực hiện |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 3: Tham mưu giúp việc cho người đứng đầu vụ, đơn vị |
|
|
|
|
- |
Cấp độ 4: Chịu trách nhiệm toàn bộ |
|
|
|
3. Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
3.1. Về triển khai, tổ chức thực hiện
|
TT |
Nội dung đánh giá |
Đáp ứng (tích X) |
Chưa đáp ứng và lý do |
|
|
Chưa đáp ứng (tích X) |
Lý do chưa đáp ứng |
|||
|
a |
Xây dựng và đăng ký kế hoạch công tác thuộc nội dung được phân công (không bắt buộc đối với người đang đảm nhiệm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ) |
|
|
|
|
Phần dành riêng cho công chức, viên chức là lãnh đạo, quản lý |
||||
|
b |
Chỉ đạo xây dựng kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị được giao quản lý, phụ trách |
|
|
|
|
c |
Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại đơn vị |
|
|
|
|
d |
Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong đơn vị; không để xảy ra vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm vi đơn vị |
|
|
|
|
đ |
Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền (nếu có); chỉ đạo, thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức tại đơn vị |
|
|
|
3.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch công tác được phê duyệt
Đề nghị báo cáo, thống kê chi tiết theo bảng dưới đây:
|
TT |
Nội dung công việc (gồm đề tài, đề án, nhiệm vụ được giao) |
Chủ trì/Phối hợp |
Tiến độ hoàn thành/tiến độ theo kế hoạch (tháng/Năm) |
Sản phẩm cụ thể (đã được thông qua hoặc công nhận) |
Ghi chú[3] |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm: ………...............................................................................
………...................................................................................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng: ……….........................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
|
......,
ngày.... tháng.... năm..... |
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA TRƯỞNG PHÒNG (đối với phó trưởng phòng, công chức, viên chức của phòng)
1. Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm: .....................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Đề xuất xếp loại chất lượng: ...........................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
|
......,
ngày.... tháng.... năm..... |
IV. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CẤP ỦY ĐẢNG NƠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÔNG TÁC
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
|
...., ngày
....tháng....năm..... |
V. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm (nêu rõ lý do khi kết quả đánh giá, xếp loại của cấp có thẩm quyền khác với kết quả tự đề xuất xếp loại của cá nhân công chức, viên chức):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Kết quả xếp loại chất lượng: ......................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ: .............................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
|
....,
ngày....tháng....năm.... |
_________________________
[1] Đối với vị trí việc làm chuyên viên cao cấp phải đáp ứng cả 3 cấp độ (tích x vào 03 ô ở 03 cấp độ).
[2] Đối với vị trí việc làm vụ trưởng và tương đương phải đáp ứng cả 4 cấp độ (tích x vào 04 ô ở 04 cấp độ).
[3] Nêu những đóng góp nổi bật của cá nhân trong quá trình tham gia đề tài, đề án, nhiệm vụ góp phần hoàn thành đạt hoặc vượt tiến độ theo kế hoạch, bảo đảm chất lượng và được cấp có thẩm quyền đánh giá cao (nếu có).
Nêu nguyên nhân ảnh hưởng đến việc triển khai đề tài, đề án, nhiệm vụ chậm tiến độ hoặc không đảm bảo yêu cầu về chất lượng (nếu có).
[4] Người đứng đầu đơn vị đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cấp phó người đứng đầu, lãnh đạo phòng trực thuộc (nếu có), công chức, viên chức thuộc quyền quản lý
[5] Lãnh đạo Ban phụ trách đánh giá, xếp loại chất lượng đối với người đứng đầu đơn vị
|
BAN TỔ CHỨC TRUNG
ƯƠNG |
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG NĂM …
|
TT |
Đơn vị/Cá nhân |
Chức vụ công tác |
Đơn vị, cá nhân tự xếp loại |
Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại |
||||
|
HTXSNV |
HTTNV |
HTNV |
Không HTNV |
Lý do thay đổi mức xếp loại (nếu có) |
||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
1 |
Tập thể đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lãnh đạo đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Họ và tên cá nhân |
Trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Họ và tên cá nhân |
Phó 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Họ và tên cá nhân |
Phó 2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tập thể phòng A (nếu có cấp phòng trực thuộc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Lãnh đạo Phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Họ và tên cá nhân |
Trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Họ và tên cá nhân |
Phó 1 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Công chức, viên chức (nếu có phòng trực thuộc thì chia theo từng phòng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Họ và tên cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Họ và tên cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Họ và tên cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Đối với xếp loại tập thể đơn vị và trưởng đơn vị để trống các cột số 5, 6, 7, 8 (Vụ TCBCQ có trách nhiệm trình Lãnh đạo Ban phụ trách phê duyệt)
|
|
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|
BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
|
Số - QĐ/BTCTW |
Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
- Căn cứ Quyết định số 152-QĐ/TW, ngày 26/10/2018 của Bộ Chính trị về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức Trung ương;
- Căn cứ Quy định số 124-QĐ/TW ngày 04/10/2023 của Bộ Chính trị về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị;
- Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ;
- Căn cứ Quy định số 2568-QĐ/BTCTW ngày 06/02/2024 của Ban Tổ chức Trung ương về đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, phòng trực thuộc đơn vị và công chức, viên chức, người lao động cơ quan Ban Tổ chức Trung ương;
- Căn cứ Thông báo số -TB/BTCTW ngày / / của Ban Tổ chức Trung ương về kết luận của Lãnh đạo Ban tại cuộc họp ngày / / ;
- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan,
TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC TRUNG ƯƠNG
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng đối với công chức, viên chức, người lao động của đơn vị ... năm ....(danh sách kèm theo):
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: ... đồng chí.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: ... đồng chí.
- Hoàn thành nhiệm vụ: ... đồng chí.
- Không hoàn thành nhiệm vụ: ... đồng chí.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan, đơn vị....và các đồng chí có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
|
Nơi nhận: |
K/T TRƯỞNG BAN |
DANH SÁCH CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƠN VỊ... ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG NĂM ....
(theo Quyết định số - QĐ/BTCTW, ngày / / của Ban
Tổ chức Trung ương)
|
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng |
|
1 |
Nguyễn Văn A |
Vụ trưởng |
…… |
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
|
Số - QĐ/BTCTW |
Hà Nội, ngày tháng năm 20... |
- Căn cứ Quyết định số 152-QĐ/TW, ngày 26/10/2018 của Bộ Chính trị về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức Trung ương;
- Căn cứ Quy định số 124-QĐ/TW ngày 04/10/2023 của Bộ Chính trị về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị;
- Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ;
- Căn cứ Quy định số 2568-QĐ/BTCTW ngày 06/02/2024 của Ban Tổ chức Trung ương về đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, phòng trực thuộc đơn vị và công chức, viên chức, người lao động cơ quan Ban Tổ chức Trung ương;
- Căn cứ Thông báo số -TB/BTCTW ngày / / của Ban Tổ chức Trung ương về kết luận của Lãnh đạo Ban tại cuộc họp ngày / / ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan,
TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC TRUNG ƯƠNG
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng đối với các vụ, cục, đơn vị cơ quan Ban Tổ chức Trung ương năm ....(danh sách kèm theo), cụ thể như sau:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: ... đơn vị.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: ... đơn vị.
- Hoàn thành nhiệm vụ: ... đơn vị.
- Không hoàn thành nhiệm vụ: ... đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ Tổ chức - Cán bộ cơ quan, các vụ, cục, đơn vị có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
|
Nơi nhận: |
K/T TRƯỞNG BAN |
DANH SÁCH VỤ, CỤC,
ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG NĂM ….
(theo Quyết định số - QĐ/BTCTW, ngày / / của Ban Tổ
chức Trung ương)
|
TT |
Tên đơn vị |
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng |
|
1 |
Vụ… |
…… |
|
2 |
Cục… |
…… |
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
…. |
|
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh