Nghị quyết 72/2025/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh nhằm đáp ứng yêu cầu vận hành của mô hình chính quyền địa phương hai cấp và sau sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
Số hiệu | 72/2025/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/09/2025 |
Ngày có hiệu lực | 11/09/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Trịnh Thị Minh Thanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2025/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 11 tháng 9 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 187/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định 142/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ Thông tư số 09/2025/TTBGDĐT quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương hai cấp đối với giáo dục mầm non được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 7 Thông tư 15/2025/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 7 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 10/2025/TT-BGDĐT quy định quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương hai cấp đối với giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư 12/2025/TT-BGDĐT quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương hai cấp đối với lĩnh vực nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại các Tờ trình: số 3068/TTr-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2025, số 3084/TTr-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2025, số 3086/TTr-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2025; số 3075/TTr-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2025; số 3112/TTr-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2025, số 3118/TTr-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2025, số 3122/TTr-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2025; các Báo cáo thẩm tra: số 189/BC-HĐND, số 190/BC-HĐND, số 191/BC-HĐND, số 192/BC-HĐND ngày 04 tháng 9 năm 2025 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 195/BC-HĐND ngày 05 tháng 9 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; các Báo cáo thẩm tra: số 199/BC-HĐND, số 200/BC-HĐND ngày 05 tháng 9 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh nhằm đáp ứng yêu cầu vận hành của mô hình chính quyền địa phương hai cấp và sau sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
1. Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số nội dung tại Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND:
a) Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp xã” tại khoản 2, khoản 3;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Học viên bán trú: Là học viên đang học tại Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, được Ủy ban nhân dân cấp xã cho phép ở lại Trung tâm hoặc khu vực gần Trung tâm để học tập trong tuần do không thể đến nơi học và trở về nhà trong ngày”;
2. Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp xã” tại Điều 14 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 248/2020/NQ-HĐND.
1. Thay thế cụm từ “địa bàn cấp huyện” bằng cụm từ “địa bàn cấp xã” tại khoản 1 Điều 2.
2. Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp xã” tại Điều 8.
3. Thay thế cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã” bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã” và bãi bỏ cụm từ “Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo” tại điểm d khoản 1 Điều 10.
Thay thế cụm từ “cấp huyện” bàng cụm từ “cấp xã” tại khoản 1 Điều 1; điểm a, b, c khoản 2 Điều 1; điểm a khoản 1 Điều 6 và tại các Phụ lục kèm theo Nghị quyết.
Thay thế cụm từ “Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội” bằng cụm từ “Giám đốc Sớ Giáo dục và Đào tạo”; cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã” bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã”.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2025/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 11 tháng 9 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 187/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định 142/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ Thông tư số 09/2025/TTBGDĐT quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương hai cấp đối với giáo dục mầm non được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 7 Thông tư 15/2025/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 7 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 10/2025/TT-BGDĐT quy định quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương hai cấp đối với giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư 12/2025/TT-BGDĐT quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương hai cấp đối với lĩnh vực nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại các Tờ trình: số 3068/TTr-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2025, số 3084/TTr-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2025, số 3086/TTr-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2025; số 3075/TTr-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2025; số 3112/TTr-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2025, số 3118/TTr-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2025, số 3122/TTr-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2025; các Báo cáo thẩm tra: số 189/BC-HĐND, số 190/BC-HĐND, số 191/BC-HĐND, số 192/BC-HĐND ngày 04 tháng 9 năm 2025 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 195/BC-HĐND ngày 05 tháng 9 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; các Báo cáo thẩm tra: số 199/BC-HĐND, số 200/BC-HĐND ngày 05 tháng 9 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh nhằm đáp ứng yêu cầu vận hành của mô hình chính quyền địa phương hai cấp và sau sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
1. Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số nội dung tại Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND:
a) Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp xã” tại khoản 2, khoản 3;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Học viên bán trú: Là học viên đang học tại Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, được Ủy ban nhân dân cấp xã cho phép ở lại Trung tâm hoặc khu vực gần Trung tâm để học tập trong tuần do không thể đến nơi học và trở về nhà trong ngày”;
2. Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp xã” tại Điều 14 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 248/2020/NQ-HĐND.
1. Thay thế cụm từ “địa bàn cấp huyện” bằng cụm từ “địa bàn cấp xã” tại khoản 1 Điều 2.
2. Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp xã” tại Điều 8.
3. Thay thế cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã” bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã” và bãi bỏ cụm từ “Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo” tại điểm d khoản 1 Điều 10.
Thay thế cụm từ “cấp huyện” bàng cụm từ “cấp xã” tại khoản 1 Điều 1; điểm a, b, c khoản 2 Điều 1; điểm a khoản 1 Điều 6 và tại các Phụ lục kèm theo Nghị quyết.
Thay thế cụm từ “Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội” bằng cụm từ “Giám đốc Sớ Giáo dục và Đào tạo”; cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã” bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã”.
“d) Người cao tuổi ở độ tuổi 85, 80 được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu chúc thọ và tặng quà gồm hiện vật trị giá 200.000 đồng và 700.000 đồng tiền mặt.
đ) Người cao tuổi ở độ tuổi 75, 70 được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu chúc thọ và tặng quà gồm hiện vật trị giá 200.000 đồng và 500.000 đồng tiền mặt”.
1. Thay thế, bãi bỏ các cụm từ tại khoản 1 như sau:
a. Thay thế cụm từ “Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội” bằng cụm từ “Giám đốc Sở Nội vụ”.
b. Bãi bỏ cụm từ “cấp huyện”.
2. Bổ sung khoản 3 như sau:
”3. Trong quá trình thực hiện Nghị quyết, trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi các văn bản quy phạm pháp luật mới mà không làm ảnh hưởng đến nội dung chính sách của Nghị quyết thì áp dụng quy định dẫn chiếu tại các văn bản quy phạm pháp luật mới.”
1. Thay thế cụm từ tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 như sau:
Thay thế cụm từ “Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Quảng Ninh” bằng cụm từ “Trung tâm Điều dưỡng người có công và cán bộ tỉnh Quảng Ninh”.
2. Thay thế, bãi bỏ các cụm từ tại điểm a khoản 2 Điều 7 như sau:
a. Thay thế cụm từ “Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội” bằng cụm từ “Giám đốc Sở Nội vụ”.
b. Bãi bỏ cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện”.
1. Thay thế cụm từ tại điểm a khoản 1 Điều 2 như sau:
Thay thế cụm từ “Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội” bằng cụm từ “Bộ Nội vụ”
2. Sửa đổi, thay thế tên gọi của các tập thể tại khoản 2 Điều 2 như sau:
a) Trung tâm Điều dưỡng thương binh Kim Bảng.
b) Trung tâm Điều dưỡng thương binh Duy Tiên.
c) Trung tâm Điều dưỡng thương binh Nho Quan.
d) Trung tâm Điều dưỡng thương binh Thuận Thành.
đ) Trung tâm Điều dưỡng người có công và cán bộ tỉnh Quảng Ninh.
3. Thay thế các cụm từ tại khoản 1 Điều 4 như sau:
Thay thế cụm từ “ngành Lao động - Thương binh và Xã hội” bằng cụm từ “ngành Nội vụ”, thay thế cụm từ “Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh” bằng cụm từ “Ban Chỉ huy Bộ đội Biên phòng trực thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh”.
4. Thay thế, bãi bỏ các cụm từ tại khoản 1 Điều 6 như sau:
a. Thay thế cụm từ “Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội” bằng cụm từ “Giám đốc Sở Nội vụ”.
b. Bãi bỏ cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện”.
1. Thay thế cụm từ “Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển thể thao huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đội tuyển cấp huyện)” tại điểm b, khoản 2, Điều 1 bằng cụm từ “Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển thể thao xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh (đội tuyển cấp xã)”.
2. Thay thế cụm từ “quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đội tuyển thể thao cấp huyện” tại khoản 1, khoản 2, Điều 2 bằng cụm từ “quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với đội tuyển thể thao cấp xã”.
3. Thay thế cụm từ “Ngân sách huyện, thị xã, thành phố đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển cấp huyện” tại khoản 1, Điều 3 bằng cụm từ “Ngân sách xã, phường, đặc khu đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển cấp xã”.
1. Sửa đổi bổ sung diêm b khoản 3 Điều 1 và khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp xã”.
2. Thay thế cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã” bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã”.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo kinh phí chi thường xuyên để thực hiện duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều đối với tuyến đê do cấp tỉnh quản lý”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“Ngân sách cấp xã đảm bảo kinh phí chi thường xuyên để thực hiện duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều đối với tuyến đê do cấp xã quản lý”.
1. Bãi bỏ cụm từ “cấp huyện” tại điểm a khoản 1 Điều 1; điểm h khoản 2 Điều 1.
2. Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh” tại điểm a khoản 2 Điều 1.
3. Thay thế cụm từ “Các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh” bằng cụm từ “Các xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh” tại khoản 3 Điều 2.
1. Thay thế cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp xã” tại khoản 1 Điều 1.
2. Bãi bỏ cụm từ “tuyến tỉnh” tại khoản 2 Điều 1.
3. Bãi bỏ cụm từ “tuyến huyện” tại khoản 2 Điều 1 và khoản 2 Điều 9.
1. Bãi bỏ cụm từ “Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp huyện” và cụm từ “Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện” tại điểm a khoản 1 Điều 3.
2. Bãi bỏ các quy định về mức chi đối với cấp huyện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 9 năm 2025.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tuyên truyền tạo sự đồng thuận của Nhân dân và giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khóa XIV, Kỳ họp thứ 30 thông qua ngày 11 tháng 9 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |