B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2003/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
4109/TTr-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh về danh mục và khung mức thu, mức
thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
1. Đối với các khoản phí từ Khoản
6 đến Khoản 18 Mục A; các khoản lệ phí từ Khoản 1 đến Khoản 12 Mục B trong danh
mục tại phụ lục, khi chỉ số giá tiêu dùng cả nước do Tổng cục Thống kê công bố biến
động trên 20% tính từ lúc Nghị quyết có hiệu lực (tính theo tháng), UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh mức thu theo quy định.
2. Đối với lệ phí hộ tịch, đăng ký
cư trú, chứng minh nhân dân; lệ phí địa chính theo danh mục tại phụ lục: miễn
thu theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng
Chính phủ. Sau khi Chính phủ có quy định điều chỉnh, bổ sung, UBND tỉnh có
trách nhiệm trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh theo quy định.
1. Giao UBND tỉnh căn cứ các quy định
của Chính phủ, thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về phí, lệ phí ban hành quyết
định quy định cụ thể về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại
phí và lệ phí quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này phù hợp với điều kiện thực
tế của từng vùng, từng đối tượng. Trước khi ban hành quyết định, UBND tỉnh lấy
ý kiến thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh, sau đó báo
cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
2. Trong thời gian UBND tỉnh chưa
ban hành quyết định về thu đối với các loại phí, lệ phí nói trên, việc thu các
loại phí, lệ phí thực hiện như sau:
a) Các khoản thu phí, lệ phí đã có
văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, có quy định tại các nghị quyết của HĐND tỉnh
và quyết định của UBND tỉnh trước đây thì tiếp tục thực hiện theo các quy định
đó cho đến khi có văn bản quy định mới của UBND tỉnh;
b) Các khoản thu phí, lệ phí chưa
có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính thì chưa được phép thu cho đến khi có văn
bản quy định mới.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh, Công văn số 433/HĐND-CTHĐ ngày
20/6/2008 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Phụ lục I của Nghị quyết số
60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh.
Nghị
quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 05
tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Danh mục các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh
Khung mức thu, mức thu tối đa trên địa bàn tỉnh
A
Các khoản phí
1
Phí chợ
- Đối với phí chợ đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (bao gồm cả các chợ ở xã chưa thực hiện
đấu giá theo quy định):
+ Chợ hạng 1: điểm
kinh doanh cố định, thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 300.000 đồng/m2/tháng;
điểm kinh doanh không thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 20.000 đồng/người/ngày;
+ Chợ hạng 2, hạng
3: điểm kinh doanh cố định, thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa
200.000 đồng/m2/tháng; điểm kinh doanh không thường xuyên trong phạm
vi chợ mức thu tối đa 13.000 đồng/người/ngày;
+ Chợ hoạt động buôn
bán một ngày hay một buổi tùy thuộc vào chợ ở mỗi địa phương vẫn tính thu phí
chợ hoạt động một ngày.
- Đối với chợ đầu tư
bằng nguồn vốn không từ ngân sách Nhà nước, hoặc được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ một phần hoặc được viện trợ, tài trợ: tối đa không quá hai lần mức thu
quy định trên.
2
Phí qua đò
- Mức thu (đò ngang)
đối với hành khách tối đa 10.000 đồng/người; đối với hành khách, có đem theo
xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 10.000 đồng/xe;
- Đối với hàng hóa
qua đò chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên (dưới 50 kg được
tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) với mức thu tùy thuộc
vào trọng lượng của hàng hóa qua đò nhưng không quá 10.000 đồng/một đơn vị tính
là 50 kg. Trường hợp hàng hóa cồng kềnh thì mức thu có thể cao hơn, nhưng
không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường.
- Đối với việc tạm dừng,
đỗ xe ô tô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao
thông đường bộ, đô thị, mức thu không quá 15.000 đồng/xe/lần tạm dừng và
không quá 450.000 đồng/xe/tháng;
- Đối với việc sử dụng
bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng
đất và cho thuê đất), mức thu tối đa một năm bằng đơn giá thuê mặt đất, mặt
nước do UBND tỉnh quy định không quá 3% doanh thu từ việc tổ chức, kinh doanh
của tổ chức, cá nhân được sử dụng bến bãi mặt nước vào sản xuất, kinh doanh;
- Riêng phí lưu bãi ở
cảng, bến; phí thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng, bến thực hiện theo quy định
trong phí sử dụng cảng cá, bến cá.
4
Phí qua cầu
- Đối với các cầu do
địa phương quản lý được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, không thực hiện
thu phí;
- Đối với các cầu do
địa phương quản lý thuộc các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh:
khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày
14/11/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ và các văn bản quy định, hướng dẫn
hiện hành của Bộ Tài chính.
5
Phí vệ sinh
- Đối với hộ gia
đình không hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ không quá 6.000 đồng/người/tháng
hoặc không quá 40.000 đồng/hộ/tháng;
- Đối với các hộ kinh
doanh buôn bán nhỏ, lẻ mức thu không quá 100.000 đồng/hộ/tháng;
- Đối với trường học,
nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp,
mức thu không quá 200.000 đồng/đơn vị/tháng;
- Đối với các cửa
hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, tùy theo quy mô của từng đối
tượng mà có mức thu cho phù hợp nhưng không quá 500.000 đồng/cửa hàng/tháng
hoặc không quá 400.000 đồng/m3 rác;
- Đối với các nhà
máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, mức thu không
quá 400.000 đồng/m3 rác;
- Đối với các công
trình xây dựng có thể tính theo số lượng rác thải ra hoặc tính theo tỷ lệ phần
trăm trên giá trị xây lắp công trình, nhưng không quá 400.000 đồng/m3
rác hoặc không quá 0,05% giá trị xây lắp công trình.
6
Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất
Tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ.
7
Phí sử dụng cảng cá
- Đối với tàu, thuyền
đánh cá cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Có công suất dưới
20 CV: không quá 10.000 đồng.
* Có công suất từ 20
CV đến 50 CV: không quá 20.000 đồng.
* Có công suất trên
50 CV đến 90 CV: không quá 40.000 đồng.
* Có công suất trên
90 CV đến 200 CV: không quá 60.000 đồng.
* Có công suất trên
200 CV: không quá 100.000 đồng.
+ Đối với tàu, thuyền
vận tải cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Có trọng tải dưới
5 tấn: không quá 20.000 đồng.
* Có trọng tải từ 5
đến 10 tấn: không quá 40.000 đồng.
* Có trọng tải trên
10 đến 50 tấn: không quá 50.000 đồng.
* Có trọng tải trên 50
đến 100 tấn: không quá 100.000 đồng.
* Có trọng tải trên
100 tấn: không quá 160.000 đồng.
+ Đối với phương tiện
vận tải, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Xe máy, xích lô,
ba gác chở hàng: không quá 2.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải dưới 1 tấn: không quá 10.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải từ 1 đến 2,5 tấn: không quá 20.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 2,5 đến 5 tấn: không quá 30.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 5 đến 10 tấn: không quá 40.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 10 tấn: không quá 50.000 đồng.
+ Đối với hàng hóa
qua cảng, mức thu tối đa như sau:
* Hàng thủy sản, động
vật tươi sống: không quá 20.000 đồng/tấn.
* Hàng hóa
là container: không quá 70.000 đồng/container.
* Các loại hàng hóa
khác: không quá 8.000 đồng/tấn.
- Trường hợp cần quy
định đơn vị tính khác thì tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại
hàng hóa, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể
mức giảm phí sử dụng cảng cá phù hợp với thực tế;
- Giảm phí sử dụng cảng
cá đối với phương tiện có nhu cầu sử dụng cảng, nộp phí theo tháng, quý, năm
so với mức thu theo từng lần vào hoặc ra cảng. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể
mức giảm phí sử dụng cảng cá phù hợp với thực tế;
- Đối với tàu thuyền,
phương tiện vận tải mức phí theo lần cập cảng có khống chế thời gian tối đa
tính từ lúc vào cho đến lúc ra khỏi cảng. Nếu lưu cảng quá thời gian tối đa,
còn chịu thêm khoản phí lưu bãi. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể thời gian tối
đa mỗi lần ra vào cảng, mức phí lưu bãi tùy loại tàu thuyền, mùa vụ và địa
bàn thu phí;
- Mức phí tối đa đối
với các hộ thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng (không phải doanh nghiệp thuê
đất): 6.000 đồng/m2/ngày đêm; 120.000 đồng/m2/tháng.
- Phí thẻ mượn, thẻ
đọc tài liệu, tối đa không quá 40.000 đồng/thẻ/năm đối với bạn đọc là người lớn.
Phí sử dụng phòng đọc
đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu
có), tối đa không quá năm lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu;
- Mức thu phí thư viện
đối với bạn đọc là trẻ em áp dụng tối đa bằng 50% mức thu áp dụng đối với bạn
đọc là người lớn;
- Giảm 50% mức phí
thư viện đối với các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được
hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa”;
+ Người khuyết tật nặng
theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật.
Trường hợp người vừa
thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người
khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
- Miễn phí thư viện
đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Đối với các hoạt động
dịch vụ khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng
thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề,
cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển
tài liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện... là giá dịch vụ, thực hiện
trên cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
10
Phí thẩm định cấp giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan
địa phương thức hiện)
- Mức thu được áp dụng
thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan;
- Mức thu đối với
người lớn, mức thu không quá 40.000 đồng/lần/người. Đối với trẻ em, mức thu
không quá 20.000 đồng/lần/người;
- Giảm 50% mức phí tham
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với các trường
hợp sau:
+ Người được hưởng
chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu
đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì
chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người
đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng
theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
+ Người cao tuổi
theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi
trở lên;
+ Đối với người thuộc
diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.
- Miễn phí tham quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với người khuyết
tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Miễn phí tham quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với trẻ em dưới
6 tuổi.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2003/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
4109/TTr-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh về danh mục và khung mức thu, mức
thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
1. Đối với các khoản phí từ Khoản
6 đến Khoản 18 Mục A; các khoản lệ phí từ Khoản 1 đến Khoản 12 Mục B trong danh
mục tại phụ lục, khi chỉ số giá tiêu dùng cả nước do Tổng cục Thống kê công bố biến
động trên 20% tính từ lúc Nghị quyết có hiệu lực (tính theo tháng), UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh mức thu theo quy định.
2. Đối với lệ phí hộ tịch, đăng ký
cư trú, chứng minh nhân dân; lệ phí địa chính theo danh mục tại phụ lục: miễn
thu theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng
Chính phủ. Sau khi Chính phủ có quy định điều chỉnh, bổ sung, UBND tỉnh có
trách nhiệm trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh theo quy định.
1. Giao UBND tỉnh căn cứ các quy định
của Chính phủ, thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về phí, lệ phí ban hành quyết
định quy định cụ thể về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại
phí và lệ phí quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này phù hợp với điều kiện thực
tế của từng vùng, từng đối tượng. Trước khi ban hành quyết định, UBND tỉnh lấy
ý kiến thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh, sau đó báo
cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
2. Trong thời gian UBND tỉnh chưa
ban hành quyết định về thu đối với các loại phí, lệ phí nói trên, việc thu các
loại phí, lệ phí thực hiện như sau:
a) Các khoản thu phí, lệ phí đã có
văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, có quy định tại các nghị quyết của HĐND tỉnh
và quyết định của UBND tỉnh trước đây thì tiếp tục thực hiện theo các quy định
đó cho đến khi có văn bản quy định mới của UBND tỉnh;
b) Các khoản thu phí, lệ phí chưa
có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính thì chưa được phép thu cho đến khi có văn
bản quy định mới.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh, Công văn số 433/HĐND-CTHĐ ngày
20/6/2008 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Phụ lục I của Nghị quyết số
60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh.
Nghị
quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 05
tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Danh mục các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh
Khung mức thu, mức thu tối đa trên địa bàn tỉnh
A
Các khoản phí
1
Phí chợ
- Đối với phí chợ đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (bao gồm cả các chợ ở xã chưa thực hiện
đấu giá theo quy định):
+ Chợ hạng 1: điểm
kinh doanh cố định, thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 300.000 đồng/m2/tháng;
điểm kinh doanh không thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 20.000 đồng/người/ngày;
+ Chợ hạng 2, hạng
3: điểm kinh doanh cố định, thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa
200.000 đồng/m2/tháng; điểm kinh doanh không thường xuyên trong phạm
vi chợ mức thu tối đa 13.000 đồng/người/ngày;
+ Chợ hoạt động buôn
bán một ngày hay một buổi tùy thuộc vào chợ ở mỗi địa phương vẫn tính thu phí
chợ hoạt động một ngày.
- Đối với chợ đầu tư
bằng nguồn vốn không từ ngân sách Nhà nước, hoặc được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ một phần hoặc được viện trợ, tài trợ: tối đa không quá hai lần mức thu
quy định trên.
2
Phí qua đò
- Mức thu (đò ngang)
đối với hành khách tối đa 10.000 đồng/người; đối với hành khách, có đem theo
xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 10.000 đồng/xe;
- Đối với hàng hóa
qua đò chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên (dưới 50 kg được
tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) với mức thu tùy thuộc
vào trọng lượng của hàng hóa qua đò nhưng không quá 10.000 đồng/một đơn vị tính
là 50 kg. Trường hợp hàng hóa cồng kềnh thì mức thu có thể cao hơn, nhưng
không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường.
- Đối với việc tạm dừng,
đỗ xe ô tô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao
thông đường bộ, đô thị, mức thu không quá 15.000 đồng/xe/lần tạm dừng và
không quá 450.000 đồng/xe/tháng;
- Đối với việc sử dụng
bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng
đất và cho thuê đất), mức thu tối đa một năm bằng đơn giá thuê mặt đất, mặt
nước do UBND tỉnh quy định không quá 3% doanh thu từ việc tổ chức, kinh doanh
của tổ chức, cá nhân được sử dụng bến bãi mặt nước vào sản xuất, kinh doanh;
- Riêng phí lưu bãi ở
cảng, bến; phí thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng, bến thực hiện theo quy định
trong phí sử dụng cảng cá, bến cá.
4
Phí qua cầu
- Đối với các cầu do
địa phương quản lý được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, không thực hiện
thu phí;
- Đối với các cầu do
địa phương quản lý thuộc các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh:
khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày
14/11/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ và các văn bản quy định, hướng dẫn
hiện hành của Bộ Tài chính.
5
Phí vệ sinh
- Đối với hộ gia
đình không hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ không quá 6.000 đồng/người/tháng
hoặc không quá 40.000 đồng/hộ/tháng;
- Đối với các hộ kinh
doanh buôn bán nhỏ, lẻ mức thu không quá 100.000 đồng/hộ/tháng;
- Đối với trường học,
nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp,
mức thu không quá 200.000 đồng/đơn vị/tháng;
- Đối với các cửa
hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, tùy theo quy mô của từng đối
tượng mà có mức thu cho phù hợp nhưng không quá 500.000 đồng/cửa hàng/tháng
hoặc không quá 400.000 đồng/m3 rác;
- Đối với các nhà
máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, mức thu không
quá 400.000 đồng/m3 rác;
- Đối với các công
trình xây dựng có thể tính theo số lượng rác thải ra hoặc tính theo tỷ lệ phần
trăm trên giá trị xây lắp công trình, nhưng không quá 400.000 đồng/m3
rác hoặc không quá 0,05% giá trị xây lắp công trình.
6
Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất
Tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ.
7
Phí sử dụng cảng cá
- Đối với tàu, thuyền
đánh cá cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Có công suất dưới
20 CV: không quá 10.000 đồng.
* Có công suất từ 20
CV đến 50 CV: không quá 20.000 đồng.
* Có công suất trên
50 CV đến 90 CV: không quá 40.000 đồng.
* Có công suất trên
90 CV đến 200 CV: không quá 60.000 đồng.
* Có công suất trên
200 CV: không quá 100.000 đồng.
+ Đối với tàu, thuyền
vận tải cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Có trọng tải dưới
5 tấn: không quá 20.000 đồng.
* Có trọng tải từ 5
đến 10 tấn: không quá 40.000 đồng.
* Có trọng tải trên
10 đến 50 tấn: không quá 50.000 đồng.
* Có trọng tải trên 50
đến 100 tấn: không quá 100.000 đồng.
* Có trọng tải trên
100 tấn: không quá 160.000 đồng.
+ Đối với phương tiện
vận tải, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Xe máy, xích lô,
ba gác chở hàng: không quá 2.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải dưới 1 tấn: không quá 10.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải từ 1 đến 2,5 tấn: không quá 20.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 2,5 đến 5 tấn: không quá 30.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 5 đến 10 tấn: không quá 40.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 10 tấn: không quá 50.000 đồng.
+ Đối với hàng hóa
qua cảng, mức thu tối đa như sau:
* Hàng thủy sản, động
vật tươi sống: không quá 20.000 đồng/tấn.
* Hàng hóa
là container: không quá 70.000 đồng/container.
* Các loại hàng hóa
khác: không quá 8.000 đồng/tấn.
- Trường hợp cần quy
định đơn vị tính khác thì tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại
hàng hóa, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể
mức giảm phí sử dụng cảng cá phù hợp với thực tế;
- Giảm phí sử dụng cảng
cá đối với phương tiện có nhu cầu sử dụng cảng, nộp phí theo tháng, quý, năm
so với mức thu theo từng lần vào hoặc ra cảng. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể
mức giảm phí sử dụng cảng cá phù hợp với thực tế;
- Đối với tàu thuyền,
phương tiện vận tải mức phí theo lần cập cảng có khống chế thời gian tối đa
tính từ lúc vào cho đến lúc ra khỏi cảng. Nếu lưu cảng quá thời gian tối đa,
còn chịu thêm khoản phí lưu bãi. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể thời gian tối
đa mỗi lần ra vào cảng, mức phí lưu bãi tùy loại tàu thuyền, mùa vụ và địa
bàn thu phí;
- Mức phí tối đa đối
với các hộ thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng (không phải doanh nghiệp thuê
đất): 6.000 đồng/m2/ngày đêm; 120.000 đồng/m2/tháng.
- Phí thẻ mượn, thẻ
đọc tài liệu, tối đa không quá 40.000 đồng/thẻ/năm đối với bạn đọc là người lớn.
Phí sử dụng phòng đọc
đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu
có), tối đa không quá năm lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu;
- Mức thu phí thư viện
đối với bạn đọc là trẻ em áp dụng tối đa bằng 50% mức thu áp dụng đối với bạn
đọc là người lớn;
- Giảm 50% mức phí
thư viện đối với các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được
hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa”;
+ Người khuyết tật nặng
theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật.
Trường hợp người vừa
thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người
khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
- Miễn phí thư viện
đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Đối với các hoạt động
dịch vụ khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng
thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề,
cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển
tài liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện... là giá dịch vụ, thực hiện
trên cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
10
Phí thẩm định cấp giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan
địa phương thức hiện)
- Mức thu được áp dụng
thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan;
- Mức thu đối với
người lớn, mức thu không quá 40.000 đồng/lần/người. Đối với trẻ em, mức thu
không quá 20.000 đồng/lần/người;
- Giảm 50% mức phí tham
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với các trường
hợp sau:
+ Người được hưởng
chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu
đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì
chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người
đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng
theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
+ Người cao tuổi
theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi
trở lên;
+ Đối với người thuộc
diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.
- Miễn phí tham quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với người khuyết
tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Miễn phí tham quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với trẻ em dưới
6 tuổi.
- Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất:
* Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm: không quá 400.000 đồng/1 đề án.
* Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: không quá
1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: không quá 2.600.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: không quá
5.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt:
* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500 m3/ngày đêm: không quá 600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000
m3/ngày đêm: không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi:
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100 m3/ngày đêm: không quá 600.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: không quá 1.800.000 đồng/1
đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: không quá 4.400.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm: không quá
8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng
mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên;
Tối đa không quá 1.400.000 đồng/hồ sơ. Trường hợp
thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần
trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
16
Phí bình tuyển, công
nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt
động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện)
- Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu
dòng: mức thu tối đa không quá 3.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận;
- Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây
lâm nghiệp, rừng giống: mức thu tối đa không quá 7.500.000 đồng/1 lần bình
tuyển, công nhận.
17
Phí dự thi, dự tuyển
(đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý)
Khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT của Bộ Tài
chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự
tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Thông tư Liên tịch số
25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ
sung Thông tư Liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT và các văn bản điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung có liên quan.
Khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài
chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng
dịch vụ khách hàng thường xuyên và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
có liên quan.
19
Phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt; đối với chất thải rắn; đối với khai thác khoáng
sản
Khung mức thu thực hiện theo quy định tại
Thông tư Liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên
và Môi trường Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013
của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Thông tư số
39/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Thông tư số
158/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và các
văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung có liên quan.
B
Các khoản lệ phí
1
Lệ phí hộ tịch, đăng
ký cư trú, chứng minh nhân dân (đối với công việc do cơ quan địa phương thực
hiện)
1. Lệ phí hộ tịch:
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch
tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
* Khai sinh: không quá 8.000 đồng.
* Kết hôn: không quá 30.000 đồng.
* Khai tử: không quá 8.000 đồng.
* Nhận cha, mẹ, con: không quá 15.000 đồng.
* Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:
không quá 3.000 đồng/1 bản sao.
* Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: không quá
5.000 đồng.
* Các việc đăng ký hộ tịch khác: không quá
8.000 đồng.
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch
tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
* Cấp lại bản chính giấy khai sinh: không quá
15.000 đồng.
* Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:
không quá 5.000 đ/1 bản sao.
* Xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, điều chỉnh hộ tịch: không quá 28.000 đồng.
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch
tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh:
* Khai sinh: không quá 75.000 đồng.
* Kết hôn: không quá 1.500.000 đồng.
* Khai tử: không quá 75.000 đồng.
* Nhận con ngoài giá thú: không quá 1.500.000
đồng.
* Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc:
không quá 8.000 đ/1 bản sao.
* Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: không quá
15.000 đồng.
* Các việc đăng ký hộ tịch khác: không quá
75.000 đồng.
- Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp
mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với: khai
sinh; kết hôn; khai tử; thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ
sung hộ tịch;
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký nuôi con
nuôi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và
các văn bản hướng dẫn khác (nếu có).
2. Lệ phí đăng ký cư trú:
a) Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các
trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt
sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ
gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao
theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
b) Mức thu tối đa đối với việc đăng ký và quản
lý cư trú tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết và các phường thuộc thị
xã như sau:
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc
một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: không quá 15.000 đồng/lần
đăng ký;
- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú: không quá 20.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo
yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường
phố, số nhà: không quá 10.000 đồng/lần cấp;
- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước
thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú): không quá 8 .000 đồng/lần đính chính.
c) Đối với các khu vực khác, mức thu áp dụng tối
đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại tại các phường thuộc
thành phố Phan Thiết và các phường thuộc thị xã;
d) Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới,
thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với: cấp hộ khẩu
gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có
thời hạn.
3. Lệ phí chứng minh nhân dân:
a) Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với
các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt
sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
b) Mức thu tối đa đối với việc cấp chương minh
nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại
các phường thuộc thành phố Phan Thiết và các phường thuộc thị xã như sau:
- Cấp lại, đổi: không quá 9.000 đồng/lần cấp.
c) Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại
các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp
dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối với cấp chứng
minh nhân dân tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết và các phường thuộc
thị xã La Gi;
d) Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi
đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng
công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng
minh thư nhân dân mới.
- Mức thu tối đa áp
dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết
và các phường thuộc thị xã
* Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
Mức thu tối đa không
quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối
với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
Trường hợp giấy chứng
nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và
tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy
cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại
giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận.
* Chứng nhận đăng ký
biến động về đất đai: không quá 28.000 đồng/1 lần.
* Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: không quá 15.000 đồng/1 lần.
- Mức thu áp dụng đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: tối đa không quá 50% mức thu
áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố,
thị xã.
- Mức thu tối đa áp
dụng đối với tổ chức, như sau:
* Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
Mức thu tối đa không
quá 500.000 đồng/giấy.
Trường hợp giấy chứng
nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy.
Trường hợp cấp lại
(kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.
* Chứng nhận đăng ký
biến động về đất đai: không quá 30.000 đồng/1 lần.
* Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: không quá 30.000 đồng/1 lần.
- Miễn nộp lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng
nhận;
- Miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết, thị xã được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
4
Lệ phí cấp giấy phép
xây dựng
- Mức thu tối đa đối
với từng loại đối tượng, như sau:
+ Cấp phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): không quá
75.000 đồng/1 giấy phép;
+ Cấp phép xây dựng
các công trình khác: không quá 150.000 đồng/1 giấy phép;
+ Trường hợp gia hạn
giấy phép xây dựng: không quá 15.000 đồng/1 giấy phép.
- Hợp tác xã, cơ sở
giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ
sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh: không quá 150.000 đồng/1 lần cấp;
- Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y
tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh: không quá 300.000 đồng/1 lần cấp;
- Chứng nhận đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: không quá 30.000 đồng/1 lần (chứng nhận
hoặc thay đổi);
- Cấp bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc
bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: không quá 3.000 đồng/1 bản.
2. Mức thu lệ phí
cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: không quá 15.000 đồng/1 lần cung cấp.
Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản
lý Nhà nước.
7
Lệ phí cấp giấy phép
hoạt động điện lực (đối với hoạt động cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)
Không quá 700.000 đồng/1
giấy phép.
8
Lệ phí cấp giấy phép
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với việc cấp phép do cơ quan địa
phương thực hiện)
Không quá 150.000 đồng/1
giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu
tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
9
Lệ phí cấp giấy phép
thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt (đối với việc cấp phép do cơ quan địa
phương thực hiện)
Không quá 150.000 đồng/1
giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu
tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
10
Lệ phí cấp giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực
hiện)
Không quá 150.000 đồng/1
giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu
tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
11
Lệ phí cấp giấy phép
xả nước thải vào công trình (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực
hiện)
Không quá 150.000 đồng/1
giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu
tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
12
Lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Không quá 200.000 đồng/Giấy
phép. Trường hợp cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện
kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép) áp dụng mức thu tối đa
không quá 50.000 đồng/lần cấp.
13
Lệ phí cấp bản sao,
lệ phí chứng thực
Khung mức thu thực
hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài
chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung có liên quan.
14
Lệ phí đăng ký giao
dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện)
Khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài
chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng
dịch vụ khách hàng thường xuyên và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
có liên quan.
15
Lệ phí trước bạ
Thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 124/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Thông tư số 34/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 124/2011/TT-BTC; Thông tư số 140/2013/TT-BTC của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC và các văn bản điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung có liên quan.
0
Toàn văn Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2003/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
4109/TTr-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh về danh mục và khung mức thu, mức
thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
1. Đối với các khoản phí từ Khoản
6 đến Khoản 18 Mục A; các khoản lệ phí từ Khoản 1 đến Khoản 12 Mục B trong danh
mục tại phụ lục, khi chỉ số giá tiêu dùng cả nước do Tổng cục Thống kê công bố biến
động trên 20% tính từ lúc Nghị quyết có hiệu lực (tính theo tháng), UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh mức thu theo quy định.
2. Đối với lệ phí hộ tịch, đăng ký
cư trú, chứng minh nhân dân; lệ phí địa chính theo danh mục tại phụ lục: miễn
thu theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng
Chính phủ. Sau khi Chính phủ có quy định điều chỉnh, bổ sung, UBND tỉnh có
trách nhiệm trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh theo quy định.
1. Giao UBND tỉnh căn cứ các quy định
của Chính phủ, thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về phí, lệ phí ban hành quyết
định quy định cụ thể về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại
phí và lệ phí quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này phù hợp với điều kiện thực
tế của từng vùng, từng đối tượng. Trước khi ban hành quyết định, UBND tỉnh lấy
ý kiến thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh, sau đó báo
cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
2. Trong thời gian UBND tỉnh chưa
ban hành quyết định về thu đối với các loại phí, lệ phí nói trên, việc thu các
loại phí, lệ phí thực hiện như sau:
a) Các khoản thu phí, lệ phí đã có
văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, có quy định tại các nghị quyết của HĐND tỉnh
và quyết định của UBND tỉnh trước đây thì tiếp tục thực hiện theo các quy định
đó cho đến khi có văn bản quy định mới của UBND tỉnh;
b) Các khoản thu phí, lệ phí chưa
có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính thì chưa được phép thu cho đến khi có văn
bản quy định mới.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh, Công văn số 433/HĐND-CTHĐ ngày
20/6/2008 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Phụ lục I của Nghị quyết số
60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh.
Nghị
quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 05
tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Danh mục các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh
Khung mức thu, mức thu tối đa trên địa bàn tỉnh
A
Các khoản phí
1
Phí chợ
- Đối với phí chợ đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (bao gồm cả các chợ ở xã chưa thực hiện
đấu giá theo quy định):
+ Chợ hạng 1: điểm
kinh doanh cố định, thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 300.000 đồng/m2/tháng;
điểm kinh doanh không thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 20.000 đồng/người/ngày;
+ Chợ hạng 2, hạng
3: điểm kinh doanh cố định, thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa
200.000 đồng/m2/tháng; điểm kinh doanh không thường xuyên trong phạm
vi chợ mức thu tối đa 13.000 đồng/người/ngày;
+ Chợ hoạt động buôn
bán một ngày hay một buổi tùy thuộc vào chợ ở mỗi địa phương vẫn tính thu phí
chợ hoạt động một ngày.
- Đối với chợ đầu tư
bằng nguồn vốn không từ ngân sách Nhà nước, hoặc được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ một phần hoặc được viện trợ, tài trợ: tối đa không quá hai lần mức thu
quy định trên.
2
Phí qua đò
- Mức thu (đò ngang)
đối với hành khách tối đa 10.000 đồng/người; đối với hành khách, có đem theo
xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 10.000 đồng/xe;
- Đối với hàng hóa
qua đò chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên (dưới 50 kg được
tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) với mức thu tùy thuộc
vào trọng lượng của hàng hóa qua đò nhưng không quá 10.000 đồng/một đơn vị tính
là 50 kg. Trường hợp hàng hóa cồng kềnh thì mức thu có thể cao hơn, nhưng
không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường.
- Đối với việc tạm dừng,
đỗ xe ô tô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao
thông đường bộ, đô thị, mức thu không quá 15.000 đồng/xe/lần tạm dừng và
không quá 450.000 đồng/xe/tháng;
- Đối với việc sử dụng
bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng
đất và cho thuê đất), mức thu tối đa một năm bằng đơn giá thuê mặt đất, mặt
nước do UBND tỉnh quy định không quá 3% doanh thu từ việc tổ chức, kinh doanh
của tổ chức, cá nhân được sử dụng bến bãi mặt nước vào sản xuất, kinh doanh;
- Riêng phí lưu bãi ở
cảng, bến; phí thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng, bến thực hiện theo quy định
trong phí sử dụng cảng cá, bến cá.
4
Phí qua cầu
- Đối với các cầu do
địa phương quản lý được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, không thực hiện
thu phí;
- Đối với các cầu do
địa phương quản lý thuộc các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh:
khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày
14/11/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ và các văn bản quy định, hướng dẫn
hiện hành của Bộ Tài chính.
5
Phí vệ sinh
- Đối với hộ gia
đình không hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ không quá 6.000 đồng/người/tháng
hoặc không quá 40.000 đồng/hộ/tháng;
- Đối với các hộ kinh
doanh buôn bán nhỏ, lẻ mức thu không quá 100.000 đồng/hộ/tháng;
- Đối với trường học,
nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp,
mức thu không quá 200.000 đồng/đơn vị/tháng;
- Đối với các cửa
hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, tùy theo quy mô của từng đối
tượng mà có mức thu cho phù hợp nhưng không quá 500.000 đồng/cửa hàng/tháng
hoặc không quá 400.000 đồng/m3 rác;
- Đối với các nhà
máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, mức thu không
quá 400.000 đồng/m3 rác;
- Đối với các công
trình xây dựng có thể tính theo số lượng rác thải ra hoặc tính theo tỷ lệ phần
trăm trên giá trị xây lắp công trình, nhưng không quá 400.000 đồng/m3
rác hoặc không quá 0,05% giá trị xây lắp công trình.
6
Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất
Tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ.
7
Phí sử dụng cảng cá
- Đối với tàu, thuyền
đánh cá cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Có công suất dưới
20 CV: không quá 10.000 đồng.
* Có công suất từ 20
CV đến 50 CV: không quá 20.000 đồng.
* Có công suất trên
50 CV đến 90 CV: không quá 40.000 đồng.
* Có công suất trên
90 CV đến 200 CV: không quá 60.000 đồng.
* Có công suất trên
200 CV: không quá 100.000 đồng.
+ Đối với tàu, thuyền
vận tải cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Có trọng tải dưới
5 tấn: không quá 20.000 đồng.
* Có trọng tải từ 5
đến 10 tấn: không quá 40.000 đồng.
* Có trọng tải trên
10 đến 50 tấn: không quá 50.000 đồng.
* Có trọng tải trên 50
đến 100 tấn: không quá 100.000 đồng.
* Có trọng tải trên
100 tấn: không quá 160.000 đồng.
+ Đối với phương tiện
vận tải, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Xe máy, xích lô,
ba gác chở hàng: không quá 2.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải dưới 1 tấn: không quá 10.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải từ 1 đến 2,5 tấn: không quá 20.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 2,5 đến 5 tấn: không quá 30.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 5 đến 10 tấn: không quá 40.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 10 tấn: không quá 50.000 đồng.
+ Đối với hàng hóa
qua cảng, mức thu tối đa như sau:
* Hàng thủy sản, động
vật tươi sống: không quá 20.000 đồng/tấn.
* Hàng hóa
là container: không quá 70.000 đồng/container.
* Các loại hàng hóa
khác: không quá 8.000 đồng/tấn.
- Trường hợp cần quy
định đơn vị tính khác thì tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại
hàng hóa, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể
mức giảm phí sử dụng cảng cá phù hợp với thực tế;
- Giảm phí sử dụng cảng
cá đối với phương tiện có nhu cầu sử dụng cảng, nộp phí theo tháng, quý, năm
so với mức thu theo từng lần vào hoặc ra cảng. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể
mức giảm phí sử dụng cảng cá phù hợp với thực tế;
- Đối với tàu thuyền,
phương tiện vận tải mức phí theo lần cập cảng có khống chế thời gian tối đa
tính từ lúc vào cho đến lúc ra khỏi cảng. Nếu lưu cảng quá thời gian tối đa,
còn chịu thêm khoản phí lưu bãi. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể thời gian tối
đa mỗi lần ra vào cảng, mức phí lưu bãi tùy loại tàu thuyền, mùa vụ và địa
bàn thu phí;
- Mức phí tối đa đối
với các hộ thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng (không phải doanh nghiệp thuê
đất): 6.000 đồng/m2/ngày đêm; 120.000 đồng/m2/tháng.
- Phí thẻ mượn, thẻ
đọc tài liệu, tối đa không quá 40.000 đồng/thẻ/năm đối với bạn đọc là người lớn.
Phí sử dụng phòng đọc
đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu
có), tối đa không quá năm lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu;
- Mức thu phí thư viện
đối với bạn đọc là trẻ em áp dụng tối đa bằng 50% mức thu áp dụng đối với bạn
đọc là người lớn;
- Giảm 50% mức phí
thư viện đối với các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được
hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa”;
+ Người khuyết tật nặng
theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật.
Trường hợp người vừa
thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người
khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
- Miễn phí thư viện
đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Đối với các hoạt động
dịch vụ khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng
thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề,
cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển
tài liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện... là giá dịch vụ, thực hiện
trên cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
10
Phí thẩm định cấp giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan
địa phương thức hiện)
- Mức thu được áp dụng
thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan;
- Mức thu đối với
người lớn, mức thu không quá 40.000 đồng/lần/người. Đối với trẻ em, mức thu
không quá 20.000 đồng/lần/người;
- Giảm 50% mức phí tham
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với các trường
hợp sau:
+ Người được hưởng
chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu
đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì
chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người
đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng
theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
+ Người cao tuổi
theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi
trở lên;
+ Đối với người thuộc
diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.
- Miễn phí tham quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với người khuyết
tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Miễn phí tham quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với trẻ em dưới
6 tuổi.
- Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất:
* Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm: không quá 400.000 đồng/1 đề án.
* Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: không quá
1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: không quá 2.600.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: không quá
5.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt:
* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500 m3/ngày đêm: không quá 600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000
m3/ngày đêm: không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi:
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100 m3/ngày đêm: không quá 600.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: không quá 1.800.000 đồng/1
đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: không quá 4.400.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm: không quá
8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng
mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên;
Tối đa không quá 1.400.000 đồng/hồ sơ. Trường hợp
thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần
trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
16
Phí bình tuyển, công
nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt
động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện)
- Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu
dòng: mức thu tối đa không quá 3.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận;
- Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây
lâm nghiệp, rừng giống: mức thu tối đa không quá 7.500.000 đồng/1 lần bình
tuyển, công nhận.
17
Phí dự thi, dự tuyển
(đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý)
Khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT của Bộ Tài
chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự
tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Thông tư Liên tịch số
25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ
sung Thông tư Liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT và các văn bản điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung có liên quan.
Khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài
chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng
dịch vụ khách hàng thường xuyên và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
có liên quan.
19
Phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt; đối với chất thải rắn; đối với khai thác khoáng
sản
Khung mức thu thực hiện theo quy định tại
Thông tư Liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên
và Môi trường Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013
của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Thông tư số
39/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Thông tư số
158/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và các
văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung có liên quan.
B
Các khoản lệ phí
1
Lệ phí hộ tịch, đăng
ký cư trú, chứng minh nhân dân (đối với công việc do cơ quan địa phương thực
hiện)
1. Lệ phí hộ tịch:
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch
tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
* Khai sinh: không quá 8.000 đồng.
* Kết hôn: không quá 30.000 đồng.
* Khai tử: không quá 8.000 đồng.
* Nhận cha, mẹ, con: không quá 15.000 đồng.
* Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:
không quá 3.000 đồng/1 bản sao.
* Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: không quá
5.000 đồng.
* Các việc đăng ký hộ tịch khác: không quá
8.000 đồng.
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch
tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
* Cấp lại bản chính giấy khai sinh: không quá
15.000 đồng.
* Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:
không quá 5.000 đ/1 bản sao.
* Xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, điều chỉnh hộ tịch: không quá 28.000 đồng.
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch
tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh:
* Khai sinh: không quá 75.000 đồng.
* Kết hôn: không quá 1.500.000 đồng.
* Khai tử: không quá 75.000 đồng.
* Nhận con ngoài giá thú: không quá 1.500.000
đồng.
* Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc:
không quá 8.000 đ/1 bản sao.
* Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: không quá
15.000 đồng.
* Các việc đăng ký hộ tịch khác: không quá
75.000 đồng.
- Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp
mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với: khai
sinh; kết hôn; khai tử; thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ
sung hộ tịch;
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký nuôi con
nuôi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và
các văn bản hướng dẫn khác (nếu có).
2. Lệ phí đăng ký cư trú:
a) Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các
trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt
sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ
gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao
theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
b) Mức thu tối đa đối với việc đăng ký và quản
lý cư trú tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết và các phường thuộc thị
xã như sau:
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc
một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: không quá 15.000 đồng/lần
đăng ký;
- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú: không quá 20.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo
yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường
phố, số nhà: không quá 10.000 đồng/lần cấp;
- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước
thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú): không quá 8 .000 đồng/lần đính chính.
c) Đối với các khu vực khác, mức thu áp dụng tối
đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại tại các phường thuộc
thành phố Phan Thiết và các phường thuộc thị xã;
d) Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới,
thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với: cấp hộ khẩu
gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có
thời hạn.
3. Lệ phí chứng minh nhân dân:
a) Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với
các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt
sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
b) Mức thu tối đa đối với việc cấp chương minh
nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại
các phường thuộc thành phố Phan Thiết và các phường thuộc thị xã như sau:
- Cấp lại, đổi: không quá 9.000 đồng/lần cấp.
c) Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại
các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp
dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối với cấp chứng
minh nhân dân tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết và các phường thuộc
thị xã La Gi;
d) Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi
đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng
công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng
minh thư nhân dân mới.
- Mức thu tối đa áp
dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết
và các phường thuộc thị xã
* Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
Mức thu tối đa không
quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối
với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
Trường hợp giấy chứng
nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và
tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy
cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại
giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận.
* Chứng nhận đăng ký
biến động về đất đai: không quá 28.000 đồng/1 lần.
* Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: không quá 15.000 đồng/1 lần.
- Mức thu áp dụng đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: tối đa không quá 50% mức thu
áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố,
thị xã.
- Mức thu tối đa áp
dụng đối với tổ chức, như sau:
* Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
Mức thu tối đa không
quá 500.000 đồng/giấy.
Trường hợp giấy chứng
nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy.
Trường hợp cấp lại
(kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.
* Chứng nhận đăng ký
biến động về đất đai: không quá 30.000 đồng/1 lần.
* Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: không quá 30.000 đồng/1 lần.
- Miễn nộp lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng
nhận;
- Miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết, thị xã được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
4
Lệ phí cấp giấy phép
xây dựng
- Mức thu tối đa đối
với từng loại đối tượng, như sau:
+ Cấp phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): không quá
75.000 đồng/1 giấy phép;
+ Cấp phép xây dựng
các công trình khác: không quá 150.000 đồng/1 giấy phép;
+ Trường hợp gia hạn
giấy phép xây dựng: không quá 15.000 đồng/1 giấy phép.
- Hợp tác xã, cơ sở
giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ
sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh: không quá 150.000 đồng/1 lần cấp;
- Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y
tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh: không quá 300.000 đồng/1 lần cấp;
- Chứng nhận đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: không quá 30.000 đồng/1 lần (chứng nhận
hoặc thay đổi);
- Cấp bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc
bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: không quá 3.000 đồng/1 bản.
2. Mức thu lệ phí
cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: không quá 15.000 đồng/1 lần cung cấp.
Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản
lý Nhà nước.
7
Lệ phí cấp giấy phép
hoạt động điện lực (đối với hoạt động cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)
Không quá 700.000 đồng/1
giấy phép.
8
Lệ phí cấp giấy phép
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với việc cấp phép do cơ quan địa
phương thực hiện)
Không quá 150.000 đồng/1
giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu
tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
9
Lệ phí cấp giấy phép
thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt (đối với việc cấp phép do cơ quan địa
phương thực hiện)
Không quá 150.000 đồng/1
giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu
tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
10
Lệ phí cấp giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực
hiện)
Không quá 150.000 đồng/1
giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu
tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
11
Lệ phí cấp giấy phép
xả nước thải vào công trình (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực
hiện)
Không quá 150.000 đồng/1
giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu
tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
12
Lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Không quá 200.000 đồng/Giấy
phép. Trường hợp cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện
kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép) áp dụng mức thu tối đa
không quá 50.000 đồng/lần cấp.
13
Lệ phí cấp bản sao,
lệ phí chứng thực
Khung mức thu thực
hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài
chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung có liên quan.
14
Lệ phí đăng ký giao
dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện)
Khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài
chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng
dịch vụ khách hàng thường xuyên và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
có liên quan.
15
Lệ phí trước bạ
Thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 124/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Thông tư số 34/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 124/2011/TT-BTC; Thông tư số 140/2013/TT-BTC của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC và các văn bản điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung có liên quan.