Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2024 quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu | 69/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Kim Ngọc Thái |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2024 |
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 21/2024/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh;
Xét Tờ trình số 5912/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về dự thảo Nghị quyết quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là đối tượng khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Trà Vinh; Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài công lập thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
b) Không thuộc đối tượng khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
2. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, bao gồm:
a) Giá dịch vụ khám bệnh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
c) Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết này.
d) Giá dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng phương pháp vô cảm gây tê chưa bao gồm chi phí thuốc và oxy sử dụng cho dịch vụ quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với một số trường hợp:
a) Các trung tâm y tế huyện thực hiện cả hai chức năng phòng bệnh và khám, chữa bệnh đã được xếp hạng thì mức giá khám bệnh chữa bệnh được áp dụng mức giá bệnh viện hạng tương đương theo các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng: Áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV theo các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
c) Đối với phòng khám đa khoa khu vực
Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú: Áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV theo phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này. Đối với trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: Áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu.
d) Đối với trạm y tế xã, phường, thị trấn
- Mức giá khám bệnh của trạm y tế phường, thị trấn áp dụng mức giá của trạm y tế xã theo phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này. Mức giá các dịch vụ kỹ thuật của trạm y tế xã, phường, thị trấn bằng 70% mức giá của các dịch vụ theo Phụ lục III được ban hành kèm theo Nghị quyết này.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2024 |
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 21/2024/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh;
Xét Tờ trình số 5912/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về dự thảo Nghị quyết quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là đối tượng khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Trà Vinh; Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài công lập thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
b) Không thuộc đối tượng khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
2. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, bao gồm:
a) Giá dịch vụ khám bệnh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
c) Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết này.
d) Giá dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng phương pháp vô cảm gây tê chưa bao gồm chi phí thuốc và oxy sử dụng cho dịch vụ quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với một số trường hợp:
a) Các trung tâm y tế huyện thực hiện cả hai chức năng phòng bệnh và khám, chữa bệnh đã được xếp hạng thì mức giá khám bệnh chữa bệnh được áp dụng mức giá bệnh viện hạng tương đương theo các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng: Áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV theo các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
c) Đối với phòng khám đa khoa khu vực
Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú: Áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV theo phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này. Đối với trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: Áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu.
d) Đối với trạm y tế xã, phường, thị trấn
- Mức giá khám bệnh của trạm y tế phường, thị trấn áp dụng mức giá của trạm y tế xã theo phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này. Mức giá các dịch vụ kỹ thuật của trạm y tế xã, phường, thị trấn bằng 70% mức giá của các dịch vụ theo Phụ lục III được ban hành kèm theo Nghị quyết này.
- Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu: Áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV.
4. Thời điểm thực hiện: Ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Đơn vị tính : đồng
STT |
Cơ sở y tế |
Mức giá |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Danh mục BHYT thanh toán |
|
|
1 |
Bệnh viện hạng I |
50.600 |
|
2 |
Bệnh viện hạng II |
45.000 |
|
3 |
Bệnh viện hạng III |
39.800 |
|
4 |
Bệnh viện hạng IV |
36.500 |
|
5 |
Trạm y tế xã |
36.500 |
|
6 |
Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh). |
200.000 |
|
II |
Danh mục không thuộc Quỹ BHYT thanh toán nhưng không phải là dịch vụ theo yêu cầu |
||
1 |
Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh) |
160.000 |
|
2 |
Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh) |
160.000 |
|
3 |
Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động, lao động nước ngoài tại Việt Nam (không kể xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh) |
450.000 |
|