Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2024 quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2025
Số hiệu | 64/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 11/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Thái Bảo |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/NQ-HĐND |
Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 ngày 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026;
Căn cứ Quy định số 19-QĐ/TU ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý biên chế trong hệ thống chính trị của tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1965-QĐ/TU ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao biên chế các cơ quan khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và khối chính quyền địa phương năm 2025;
Xét Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 26/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 819/BC-BPC ngày 09/12/2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh năm 2025 là: 41.800 chỉ tiêu (Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Phê duyệt số lượng hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh năm 2025 là: 1.207 chỉ tiêu (Phụ lục III kèm theo).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng người làm việc đối với từng cơ quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
Trên cơ sở nhu cầu, tình hình quản lý biên chế công chức, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh chỉ tiêu biên chế các đơn vị, địa phương trong phạm vi Đề án tinh giản biên chế sau khi thu hồi theo lộ trình hoặc kiện toàn tổ chức bộ máy.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện phân bổ chỉ tiêu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia thực hiện và giám sát Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/NQ-HĐND |
Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 ngày 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026;
Căn cứ Quy định số 19-QĐ/TU ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý biên chế trong hệ thống chính trị của tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1965-QĐ/TU ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao biên chế các cơ quan khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và khối chính quyền địa phương năm 2025;
Xét Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 26/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 819/BC-BPC ngày 09/12/2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2025 là: 2.942 chỉ tiêu (Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh năm 2025 là: 41.800 chỉ tiêu (Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Phê duyệt số lượng hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh năm 2025 là: 1.207 chỉ tiêu (Phụ lục III kèm theo).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng người làm việc đối với từng cơ quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
Trên cơ sở nhu cầu, tình hình quản lý biên chế công chức, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh chỉ tiêu biên chế các đơn vị, địa phương trong phạm vi Đề án tinh giản biên chế sau khi thu hồi theo lộ trình hoặc kiện toàn tổ chức bộ máy.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện phân bổ chỉ tiêu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia thực hiện và giám sát Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH PHÂN BỔ BIÊN CHẾ
CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HĐND, UBND CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TỈNH ĐỒNG NAI
NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của HĐND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Năm 2025 |
Ghi chú |
|
TỔNG |
2.942 |
|
A |
CẤP TỈNH |
1.416 |
|
I |
Cơ quan của Hội đồng nhân dân tỉnh |
35 |
|
1 |
Thường trực HĐND tỉnh |
8 |
|
2 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh |
27 |
|
II |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
5 |
|
1 |
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
5 |
|
III |
Khối sở, ban, ngành |
1.376 |
|
1 |
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh |
63 |
|
2 |
Sở Tài chính |
78 |
|
3 |
Sở Y tế |
74 |
|
4 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
49 |
|
5 |
Sở Công Thương |
54 |
|
6 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
54 |
|
7 |
Sở Ngoại vụ |
25 |
|
8 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
242 |
|
9 |
Sở Nội vụ |
83 |
|
10 |
Thanh tra tỉnh |
35 |
|
11 |
Sở Giao thông vận tải |
106 |
|
12 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
62 |
|
13 |
Sở Tư pháp |
34 |
|
14 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
45 |
|
15 |
Sở Xây dựng |
65 |
|
16 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
30 |
|
17 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
102 |
|
18 |
Ban Dân tộc |
18 |
|
19 |
Ban Quản lý Khu công nghệ cao công nghệ sinh học |
19 |
|
20 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
80 |
|
21 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
58 |
|
B |
CẤP HUYỆN |
1.526 |
|
1 |
Thành phố Biên Hòa |
192 |
|
2 |
Thành phố Long Khánh |
135 |
|
3 |
Huyện Định Quán |
132 |
|
4 |
Huyện Cẩm Mỹ |
127 |
|
5 |
Huyện Long Thành |
145 |
|
6 |
Huyện Nhơn Trạch |
129 |
|
7 |
Huyện Tân Phú |
123 |
|
8 |
Huyện Thống Nhất |
137 |
|
9 |
Huyện Trảng Bom |
145 |
|
10 |
Huyện Vĩnh Cửu |
131 |
|
11 |
Huyện Xuân Lộc |
130 |
|
DANH SÁCH PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của HĐND tỉnh)
STT |
Tên đơn vị |
Năm 2025 |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
41.800 |
|
I |
CẤP TỈNH |
10.977 |
|
1 |
Đài PT-TH Đồng Nai |
138 |
|
2 |
Trường Đại học Đồng Nai |
345 |
|
3 |
Trường Cao đẳng Kỹ Thuật |
68 |
|
4 |
Trường Cao đẳng Nghề CNC |
89 |
|
5 |
Trường Cao đẳng Y tế |
68 |
|
6 |
Khu Bảo tồn |
249 |
|
7 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
275 |
|
8 |
Sở Giao thông vận tải |
51 |
|
9 |
Sở Nông nghiệp và PTNN |
190 |
|
10 |
Văn phòng UBND tỉnh |
27 |
|
11 |
Sở Công Thương |
26 |
|
12 |
Sở Tư pháp |
30 |
|
13 |
Sở Nội vụ |
22 |
|
14 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
28 |
|
15 |
BQL các Khu công nghiệp |
9 |
|
16 |
BQL KCNC công nghệ SH |
18 |
|
17 |
Sở Lao động - TBXH |
304 |
|
18 |
Nhà Thiếu nhi |
16 |
|
19 |
Sở Y tế |
4.768 |
|
20 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4.256 |
|
II |
CẤP HUYỆN |
30.823 |
|
1 |
Thành phố Biên Hòa |
7.285 |
|
2 |
Thành phố Long Khánh |
1.969 |
|
3 |
Huyện Cẩm Mỹ |
2.037 |
|
4 |
Huyện Định Quán |
2.609 |
|
5 |
Huyện Long Thành |
2.242 |
|
6 |
Huyện Nhơn Trạch |
2.360 |
|
7 |
Huyện Tân Phú |
2.325 |
|
8 |
Huyện Thống Nhất |
2.128 |
|
9 |
Huyện Trảng Bom |
2.977 |
|
10 |
Huyện Vĩnh Cửu |
1.856 |
|
11 |
Huyện Xuân Lộc |
3.035 |
|
SỐ LƯỢNG HỢP ĐỒNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ TẠI SỰ NGHIỆP
GIÁO DỤC CÔNG LẬP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2022/NĐ-CP NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của HĐND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Năm 2024 |
Ghi chú |
Tổng |
1.207 |
|
|
1 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
64 |
|
2 |
Thành phố Biên Hòa |
371 |
|
3 |
Thành phố Long Khánh |
4 |
|
4 |
Huyện Cẩm Mỹ |
47 |
|
5 |
Huyện Định Quán |
30 |
|
6 |
Huyện Long Thành |
82 |
|
7 |
Huyện Nhơn Trạch |
95 |
|
8 |
Huyện Tân Phú |
96 |
|
9 |
Huyện Thống Nhất |
116 |
|
10 |
Huyện Trảng Bom |
104 |
|
11 |
Huyện Vĩnh Cửu |
108 |
|
12 |
Huyện Xuân Lộc |
90 |
|