Nghị quyết 62/2025/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 62/2025/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 17/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 27/07/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Trịnh Thị Minh Thanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2025/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 17 tháng 7 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ, CHI HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, CÁC TỔ CHỨC HỘI SỬ DỤNG KINH PHÍ DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH 15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH 13 được sửa đổi bổ sung bởi Luật số 56/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 187/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 12/2025/TT-BTC;
Xét Tờ trình số 2217/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh; báo cáo tiếp thu, giải trình số 240/BC-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 129/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về việc quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh.
Điều 1. Quy định mức chi công tác phí
1. Thanh toán tiền chi phí đi lại
Trường hợp do yêu cầu công tác đột xuất nhưng không mua được các hạng vé phổ thông, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao tổ chức đoàn công tác quyết định và chịu trách nhiệm về việc các cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo từ 0,8 đến 1,25 được mua vé máy bay hạng thương gia (Business class hoặc C class) bảo đảm phù hợp với đặc thù và khả năng cân đối ngân sách của cơ quan, đơn vị mình.
2. Phụ cấp lưu trú
a) Mức phụ cấp lưu trú 300.000 đồng/ngày/người (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi đến công tác).
Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày), thủ trưởng cơ quan, đơn vị, quyết định mức phụ cấp lưu trú theo các tiêu chí: số giờ thực tế đi công tác trong ngày (bao gồm cả thời gian đi trên đường), quãng đường đi công tác và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
b) Mức phụ cấp lưu trú 400.000 đồng/người/ ngày thực tế đi biển, đảo đối với người được cử đi công tác từ đất liền làm nhiệm vụ trên biển, đảo (áp dụng cho cả những ngày làm việc trên biển, đảo, những ngày đi, về trên biển đảo). Trường hợp một số ngành đặc thù đã được cấp có thẩm quyền quy định về chế độ khi đi công tác trên biển, đảo thì được chọn chế độ quy định cao nhất (phụ cấp lưu trú hoặc chi bồi dưỡng) để chi trả cho người đi công tác.
3. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác
a) Thanh toán theo hình thức khoán:
- Cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó từ 1,25 trở lên: 1.600.000 đồng/ngày/người, không phân biệt nơi đến công tác.
- Cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó từ 0,8 đến dưới 1,25: 800.000 đồng/ngày/người đối với nơi đến công tác là tại các thành phố trực thuộc Trung ương, 600.000 đồng/ngày/người đối với nơi đến công tác là các tỉnh khác hoặc trong phạm vi của tỉnh Quảng Ninh.
- Các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại: 600.000 đồng/ngày/người đối với nơi đến công tác là tại các thành phố trực thuộc Trung ương, 500.000 đồng/ngày/người đối với nơi đến công tác là các tỉnh khác hoặc trong phạm vi của tỉnh Quảng Ninh.
b) Thanh toán theo hóa đơn thực tế:
Trong trường hợp người đi công tác không nhận thanh toán theo hình thức khoán tại điểm a khoản này thì được thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt theo tiêu chuẩn thuê phòng như sau:
- Cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó từ 1,3 trở lên: 4.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/một phòng, không phân biệt nơi đến công tác.
- Cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó từ 1,25 đến 1,3: 2.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/một phòng đối với nơi đến công tác là tại các thành phố trực thuộc Trung ương, 1.800.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/một phòng đối với nơi đến công tác là các tỉnh khác hoặc trong phạm vi của tỉnh Quảng Ninh.
- Cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,8 đến dưới 1,25: 1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/một phòng đối với nơi đến công tác là tại các thành phố trực thuộc Trung ương, 800.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/một phòng đối với nơi đến công tác là các tỉnh khác hoặc trong phạm vi của tỉnh Quảng Ninh.
- Các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại: 1.400.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn hai người/một phòng đối với nơi đến công tác là tại các thành phố trực thuộc Trung ương, 1.100.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn hai người/một phòng đối với nơi đến công tác là các tỉnh khác hoặc trong phạm vi của tỉnh Quảng Ninh.
4. Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2025/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 17 tháng 7 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ, CHI HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, CÁC TỔ CHỨC HỘI SỬ DỤNG KINH PHÍ DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH 15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH 13 được sửa đổi bổ sung bởi Luật số 56/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 187/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 12/2025/TT-BTC;
Xét Tờ trình số 2217/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh; báo cáo tiếp thu, giải trình số 240/BC-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 129/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về việc quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh.
Điều 1. Quy định mức chi công tác phí
1. Thanh toán tiền chi phí đi lại
Trường hợp do yêu cầu công tác đột xuất nhưng không mua được các hạng vé phổ thông, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao tổ chức đoàn công tác quyết định và chịu trách nhiệm về việc các cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo từ 0,8 đến 1,25 được mua vé máy bay hạng thương gia (Business class hoặc C class) bảo đảm phù hợp với đặc thù và khả năng cân đối ngân sách của cơ quan, đơn vị mình.
2. Phụ cấp lưu trú
a) Mức phụ cấp lưu trú 300.000 đồng/ngày/người (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi đến công tác).
Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày), thủ trưởng cơ quan, đơn vị, quyết định mức phụ cấp lưu trú theo các tiêu chí: số giờ thực tế đi công tác trong ngày (bao gồm cả thời gian đi trên đường), quãng đường đi công tác và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
b) Mức phụ cấp lưu trú 400.000 đồng/người/ ngày thực tế đi biển, đảo đối với người được cử đi công tác từ đất liền làm nhiệm vụ trên biển, đảo (áp dụng cho cả những ngày làm việc trên biển, đảo, những ngày đi, về trên biển đảo). Trường hợp một số ngành đặc thù đã được cấp có thẩm quyền quy định về chế độ khi đi công tác trên biển, đảo thì được chọn chế độ quy định cao nhất (phụ cấp lưu trú hoặc chi bồi dưỡng) để chi trả cho người đi công tác.
3. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác
a) Thanh toán theo hình thức khoán:
- Cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó từ 1,25 trở lên: 1.600.000 đồng/ngày/người, không phân biệt nơi đến công tác.
- Cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó từ 0,8 đến dưới 1,25: 800.000 đồng/ngày/người đối với nơi đến công tác là tại các thành phố trực thuộc Trung ương, 600.000 đồng/ngày/người đối với nơi đến công tác là các tỉnh khác hoặc trong phạm vi của tỉnh Quảng Ninh.
- Các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại: 600.000 đồng/ngày/người đối với nơi đến công tác là tại các thành phố trực thuộc Trung ương, 500.000 đồng/ngày/người đối với nơi đến công tác là các tỉnh khác hoặc trong phạm vi của tỉnh Quảng Ninh.
b) Thanh toán theo hóa đơn thực tế:
Trong trường hợp người đi công tác không nhận thanh toán theo hình thức khoán tại điểm a khoản này thì được thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt theo tiêu chuẩn thuê phòng như sau:
- Cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó từ 1,3 trở lên: 4.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/một phòng, không phân biệt nơi đến công tác.
- Cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó từ 1,25 đến 1,3: 2.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/một phòng đối với nơi đến công tác là tại các thành phố trực thuộc Trung ương, 1.800.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/một phòng đối với nơi đến công tác là các tỉnh khác hoặc trong phạm vi của tỉnh Quảng Ninh.
- Cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,8 đến dưới 1,25: 1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/một phòng đối với nơi đến công tác là tại các thành phố trực thuộc Trung ương, 800.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/một phòng đối với nơi đến công tác là các tỉnh khác hoặc trong phạm vi của tỉnh Quảng Ninh.
- Các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại: 1.400.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn hai người/một phòng đối với nơi đến công tác là tại các thành phố trực thuộc Trung ương, 1.100.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn hai người/một phòng đối với nơi đến công tác là các tỉnh khác hoặc trong phạm vi của tỉnh Quảng Ninh.
4. Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng
Đối với cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng; cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng thì được thanh toán khoán tiền hỗ trợ gửi xe, xăng xe theo mức 700.000 đồng/người/tháng và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Điều 2. Quy định mức chi tổ chức hội nghị
1. Chi thù lao cho giảng viên, báo cáo viên; chi cho người có báo cáo tham luận trình bày tại hội nghị: Thực hiện theo Nghị quyết số 138/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Chi giải khát giữa giờ: 50.000 đồng/một buổi (nửa ngày)/đại biểu.
3. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp theo mức khoán như sau:
a) Cuộc họp tổ chức tại các thành phố trực thuộc Trung ương: 300.000 đồng/ngày/người;
b) Cuộc họp tổ chức tại các tỉnh: 200.000 đồng/ngày/người;
c) Riêng cuộc họp do cấp xã tổ chức (không phân biệt địa điểm tổ chức): 150.000 đồng/ngày/người.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết đảm bảo các quy định của pháp luật.
2. Thường trực, các ban, các tổ và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XIV, Kỳ họp thứ 29 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2025; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 7 năm 2025 và thay thế Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |