Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2024 dự kiến Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2026-2030 do tỉnh Long An ban hành
Số hiệu | 58/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 07/11/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Văn Được |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/NQ-HĐND |
Long An, ngày 07 tháng 11 năm 2024 |
VỀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2026-2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Xét Tờ trình số 3210/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2026-2030; Báo cáo thẩm tra số 1150/BC-HĐND ngày 05 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2026 - 2030 theo các phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 20 (kỳ họp chuyên đề) năm 2024 thông qua ngày 07 tháng 11 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2026 - 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 07/11/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An)
I. Mục tiêu và định hướng đầu tư
Thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển phục vụ cho việc thực hiện quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 và dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2026-2030.
Phân bổ đủ vốn cho các dự án đảm bảo không gây nợ đọng xây dựng cơ bản. Phân bổ vốn phải có trọng tâm, trọng điểm, không dàn trải, tập trung cho các dự án phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2026-2030 và những năm tiếp theo; đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư và từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của tỉnh. Ưu tiên phân bổ vốn cho công trình trọng điểm, chương trình đột phá và các công trình phục vụ chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII.
- Phân bổ vốn cho các dự án đảm bảo hài hòa giữa các ngành, lĩnh vực, phục vụ nhu cầu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế và đáp ứng kịp thời nhu cầu an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ phân bổ vốn đầu tư công cho các chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc đối tượng đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công, quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2026-2030 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Vốn đầu tư công trung hạn 2026-2030 được phân bổ đảm bảo:
- Kế hoạch đầu tư đầu tư công trung hạn 2026-2030 phải phù hợp với Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 08/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 và các văn bản pháp lý hướng dẫn có liên quan; phù hợp với quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 và các quy hoạch khác có liên quan; phù hợp quy hoạch kinh tế xã hội 5 năm 2026-2030.
- Việc phân bổ vốn thực hiện đúng theo các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2026-2030.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/NQ-HĐND |
Long An, ngày 07 tháng 11 năm 2024 |
VỀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2026-2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Xét Tờ trình số 3210/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2026-2030; Báo cáo thẩm tra số 1150/BC-HĐND ngày 05 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2026 - 2030 theo các phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 20 (kỳ họp chuyên đề) năm 2024 thông qua ngày 07 tháng 11 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2026 - 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 07/11/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An)
I. Mục tiêu và định hướng đầu tư
Thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển phục vụ cho việc thực hiện quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 và dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2026-2030.
Phân bổ đủ vốn cho các dự án đảm bảo không gây nợ đọng xây dựng cơ bản. Phân bổ vốn phải có trọng tâm, trọng điểm, không dàn trải, tập trung cho các dự án phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2026-2030 và những năm tiếp theo; đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư và từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của tỉnh. Ưu tiên phân bổ vốn cho công trình trọng điểm, chương trình đột phá và các công trình phục vụ chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII.
- Phân bổ vốn cho các dự án đảm bảo hài hòa giữa các ngành, lĩnh vực, phục vụ nhu cầu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế và đáp ứng kịp thời nhu cầu an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ phân bổ vốn đầu tư công cho các chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc đối tượng đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công, quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2026-2030 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Vốn đầu tư công trung hạn 2026-2030 được phân bổ đảm bảo:
- Kế hoạch đầu tư đầu tư công trung hạn 2026-2030 phải phù hợp với Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 08/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 và các văn bản pháp lý hướng dẫn có liên quan; phù hợp với quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 và các quy hoạch khác có liên quan; phù hợp quy hoạch kinh tế xã hội 5 năm 2026-2030.
- Việc phân bổ vốn thực hiện đúng theo các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2026-2030.
- Việc phân bổ vốn của cấp tỉnh và cấp huyện hàng năm đảm bảo khả năng thu của từng cấp.
- Việc phân bổ vốn thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Ưu tiên phân bổ vốn trả nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn vốn ứng trước (nếu có); vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài; vốn đầu tư của nhà nước tham gia các dự án theo hình thức PPP; vốn đối ứng cho các dự án có sử dụng vốn trung ương hỗ trợ (nếu có).
+ Phân bổ vốn cho các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2021-2025 sang giai đoạn 2026-2030;
+ Phân bổ vốn thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư từ kế hoạch đầu tư công năm 2025 để tổ chức lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư công khởi công mới giai đoạn 2026-2030, vốn để lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
+ Phân bổ vốn cho các dự án trọng điểm, chương trình đột phá và các dự án thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Long An lần thứ XII.
+ Sau khi phân bổ đủ vốn cho các dự án nêu trên, nếu còn vốn mới xem xét phân bổ cho các dự án khởi công mới theo thứ tự ưu tiên và có đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định.
III. Dự kiến khả năng huy động và phương án phân bổ:
Dự kiến tổng vốn huy động 84.182,515 tỷ đồng, cao hơn Trung ương giao cho tỉnh giai đoạn 2021-2025 là 57.353,738 tỷ đồng, bằng 313,78% so với giai đoạn 2021-2025, gồm:
- Ngân sách trung ương: 49.433,439 tỷ đồng, cao hơn Trung ương giao cho tỉnh giai đoạn 2021-2025 là 40.619,062 tỷ đồng, bằng 560,83% so với giai đoạn 2021-2025, trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương trong nước hỗ trợ cho tỉnh theo nguyên tắc, tiêu chí: 15.820,705 tỷ đồng, cao hơn Trung ương giao cho tỉnh giai đoạn 2021-2025 là 11.031,978 tỷ đồng, bằng 330,37% so với giai đoạn 2021-2025
+ Vốn ngân sách trung ương trong nước hỗ trợ cho tỉnh thực hiện dự án quan trọng quốc gia (đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh và đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh): 29.058,046 tỷ đồng, cao hơn Trung ương giao cho tỉnh giai đoạn 2021-2025 là 26.502,092 tỷ đồng, bằng 1.136,88% so với giai đoạn 2021-2025
+ Vốn ngân sách trung ương nước ngoài (ODA): 3.654,688 tỷ đồng, cao hơn Trung ương giao cho tỉnh giai đoạn 2021-2025 là 3.082,789 tỷ đồng, bằng 639,04% so với giai đoạn 2021-2025
+ Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 900 tỷ đồng, cao hơn Trung ương giao cho tỉnh giai đoạn 2021-2025 là 2,203 tỷ đồng, bằng 100,25% so với giai đoạn 2021-2025, gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 870 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 30 tỷ đồng.
- Ngân sách địa phương: 34.749,076 tỷ đồng, cao hơn Trung ương giao cho tỉnh giai đoạn 2021-2025 là 16.734,676 tỷ đồng, bằng 192,9% so với giai đoạn 2021-2025, trong đó:
+ Vốn xây dựng cơ bản tập trung: 8.823 tỷ đồng, cao hơn Trung ương giao cho tỉnh giai đoạn 2021-2025 là 3.435,2 tỷ đồng, bằng 163,76% so với giai đoạn 2021-2025
+ Các nguồn vốn (tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, vay lại ODA): 25.906.076 tỷ đồng (gồm: Vốn tiền sử dụng đất: 15.000 tỷ đồng; Vốn xổ số kiến thiết: 10.500 tỷ đồng; Vốn vay lại ODA (bội chi ngân sách địa phương): 406.076 tỷ đồng), cao hơn Trung ương giao cho tỉnh giai đoạn 2021-2025 là 13.279,476 tỷ đồng, bằng 205,17% so với giai đoạn 2021-2025.
+ Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật: 20 tỷ đồng.
(Chi tiết như phụ lục 1 đính kèm)
- Nguồn vốn ngân sách trung ương:
+ Vốn ngân sách trung ương trong nước 15.820,705 tỷ đồng: Dự kiến sẽ phân bổ 15 dự án khởi công mới, gồm:
(1) Phân bổ 12.800 tỷ đồng cho 06 dự án thuộc lĩnh vực giao thông mang tính liên kết vùng
(2) Phân bổ 85,705 tỷ đồng cho 01 dự án thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch để thực hiện theo Kết luận số 88-KL/TW ngày 18/02/2014 của Bộ Chính trị và Công văn số 6800-CV/VPTW ngày 04/6/2018 của Văn phòng Trung ương Đảng đã kết luận đồng chí Võ Văn Tần và đồng chí Võ Văn Ngân là những bậc tiền bối tiêu biểu của Đảng, có công lao to lớn trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và dân tộc, được xây dựng nhà lưu niệm để trưng bày, giới thiệu tài liệu, hiện vật gắn với cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của các đồng chí và thuộc đối tượng ngân sách Trung ương bảo đảm đầu tư.
(3) Phân bổ 2.935 tỷ đồng cho 08 dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn để phòng, chống sạt lở bờ sông, bảo vệ tài sản của người dân và kết cấu hạ tầng sau kè và an toàn cho người dân.
+ Vốn ngân sách trung ương trong nước, dự kiến trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện dự án quan trọng quốc gia 29.058,046 tỷ đồng, gồm:
(1) Dự án thành phần 7 của dự án đường Vành đai 3 Hồ Chí Minh: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Long An phân bổ 600,046 tỷ đồng (dự án chuyển tiếp).
(2) Đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh, đoạn qua tỉnh Long An phân bổ 28.458 tỷ đồng.
+ Vốn ngân sách trung ương nước ngoài 3.654,688 tỷ đồng phân bổ cho dự án 03 cầu trên ĐT.827E (cầu bắc qua sông Cần Giuộc, sông Vàm Cỏ Đông, sông Vàm Cỏ Tây).
+ Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 900 tỷ đồng, gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 870 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 30 tỷ đồng.
(Chi tiết như phụ lục 2; 3; 4; 5 đính kèm)
- Nguồn vốn ngân sách địa phương: 34.749,076 tỷ đồng. Tỉnh Long An sẽ thực hiện phân bổ theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định khác liên quan.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, các Nghị định của Chính phủ, các chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại các phiên họp Chính phủ thường kỳ, các Nghị quyết chuyên đề của Chính phủ.
- Thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư chu đáo, kỹ lưỡng, thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng, nhất là tái định cư cho người dân bị ảnh hưởng đảm bảo người được tái định cư có cuộc sống tốt hơn.
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phân cấp, phân quyền, phân công, cụ thể hoá trách nhiệm đi đôi với phối hợp, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh. Các cấp, các ngành, chủ đầu tư xem đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng, trọng tâm hàng đầu trong thực hiện nhiệm vụ được phân công, phân cấp.
- Thực hiện tốt công tác đánh giá hiệu quả dự án sau khi hoàn thành để phát hiện kịp thời những sai sót nhằm khắc phục kịp thời.
- Đề xuất danh mục dự án phải phù hợp nhu cầu sử dụng và tình hình cân đối vốn ngân sách, phân bổ vốn tập trung, dự án nào được thực hiện cũng phải sớm hoàn thành để đưa vào khai thác sử dụng./.
DỰ KIẾN KHẢ NĂNG CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
2026-2030 CỦA TỈNH LONG AN
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Trung hạn 2021-2025 trung ương phân bổ cho địa phương |
Nhu cầu Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2026-2030 |
So sánh kế hoạch 2026-2030 với kế hoạch 2021-2025 Thủ tướng Chính phủ phân bổ |
Ghi chú |
|
Tăng (giảm) |
Tỷ lệ (%) |
|||||
1 |
2 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
TỔNG SỐ |
26.828.777 |
84.182.515 |
57.353.738 |
313,78% |
|
A |
Vốn ngân sách địa phương |
18.014.400 |
34.749.076 |
16.734.676 |
192,90% |
|
1 |
Xây dựng cơ bản tập trung |
5.387.800 |
8.823.000 |
3.435.200 |
163,76% |
|
2 |
Các nguồn vốn (sử dụng đất, xổ số kiến thiết, bội chi) |
12.626.600 |
25.906.076 |
13.279.476 |
205,17% |
|
- |
Tiền sử dụng đất |
|
15.000.000 |
|
|
|
- |
Xổ số kiến thiết |
|
10.500.000 |
|
|
|
- |
Vốn bội chi NSĐP (Vay lại ODA) |
|
406.076 |
|
|
|
3 |
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật |
|
20.000 |
20.000 |
|
|
B |
Vốn ngân sách trung ương |
8.814.377 |
49.433.439 |
40.619.062 |
560,83% |
|
1 |
Vốn ngân sách trung ương trong nước phân bổ theo ngành, lĩnh vực |
4.788.727 |
15.820.705 |
11.031.978 |
330,37% |
|
2 |
Vốn ngân sách trung ương trong nước phân bổ cho các dự án quan trọng quốc gia |
2.555.954 |
29.058.046 |
26.502.092 |
1136,88% |
|
3 |
Vốn ngân sách trung ương nước ngoài |
571.899 |
3.654.688 |
3.082.789 |
639,04% |
|
4 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
897.797 |
900.000 |
2.203 |
100,25% |
|
DỰ KIẾN DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2026-2030
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRONG NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên công trình, dự án |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KC-HT (theo hồ sơ) |
Quyết định phê duyệt Báo cáo Kinh tế kỹ thuật điều chỉnh gần nhất |
Năm bắt đầu bố trí vốn |
Nhu cầu vốn đầu tư công trung hạn 2026-2030 |
Năm hoàn thành theo thực tế |
Ghi chú |
||
Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
||||||||||
Tổng số |
Trong đó: phần vốn ngân sách trung ương |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
18.710.690 |
15.848.907 |
|
15.820.705 |
|
|
I |
Ngành giao thông vận tải |
|
|
|
|
15.235.000 |
12.800.000 |
|
12.800.000 |
|
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
15.235.000 |
12.800.000 |
|
12.800.000 |
|
|
1 |
Trục động lực Đức Hòa |
Đức Hòa |
23,5 Km |
2027-2030 |
|
5.100.000 |
4.500.000 |
2026 |
4.500.000 |
2029 |
Kết nối với thành phố Hồ Chí Minh, đường Vành đai 3, Cao tốc TP.HCM-Trung Lương |
2 |
ĐT.827E đoạn còn lại |
Cần Giuộc; Cần Đước; Châu Thành; Tân Trụ |
20km |
2026-2029 |
|
4.900.000 |
4.000.000 |
2026 |
4.000.000 |
2029 |
Quốc lộ 50B, kết nối thành phố Hồ Chí Minh-Long An- Tiền Giang |
3 |
ĐT.826D (từ đường Vành đai 4 - ĐT.830) |
Cần Giuộc |
5,0Km và các cầu |
2026-2029 |
|
1.172.000 |
1.000.000 |
2026 |
1.000.000 |
2029 |
Kết nối cảng Hiệp Phước (thành phố Hồ Chí Minh - KCN Long An - cảng Long An (tỉnh Long An) |
4 |
ĐT.818 (đoạn cầu Bo Bo - QL.N2) |
Thủ Thừa |
11,9 Km |
2027-2031 |
|
1.572.000 |
1.200.000 |
2027 |
1.200.000 |
2031 |
Kết nối khu đô thị Thủ Thừa ra quốc lộ N2 để đi các tỉnh miền Tây Nam bộ và đi thành phố Hồ Chí Minh |
5 |
Đường nối đường Vành đai TP. Tân An - ĐT.833 - QL.1 |
Tân An, Tân Trụ |
6,1 Km |
2027-2030 |
|
1.036.000 |
900.000 |
2027 |
900.000 |
2030 |
Hoàn thiện đường Vành đai thành phố Tân An đi ra QL1 để đi thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Tây Nam bộ |
6 |
ĐT.838 đoạn ĐT.822B - Mỹ Quý Tây |
Đức Huệ |
13Km |
2027-2030 |
|
1.455.000 |
1.200.000 |
2027 |
1.200.000 |
2030 |
đi ra kinh tế cửa quốc tế Mỹ Quý Tây |
II |
Ngành Văn hóa |
|
|
|
|
112.867 |
85.705 |
|
85.705 |
|
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
112.867 |
85.705 |
|
85.705 |
|
|
1 |
Xây dựng Khu lưu niệm, Nhà lưu niệm đồng chí Võ Văn Tần, đồng chí Võ Văn Ngân và trùng tu, tôn tạo di tích lịch sử Khu vực ngã tư Đức Hòa |
Đức Hòa |
|
2026-2029 |
14/NQ-HĐND, 21/5/2024 |
112.867 |
85.705 |
2026 |
85.705 |
2028 |
Theo Kết luận số 88-KL/TW ngày 18/02/2014 của Bộ Chính trị và Công văn số 6800-CV/VPTW ngày 04/6/2018 của Văn phòng Trung ương Đảng đã kết luận đồng chí Võ Văn Tần và đồng chí Võ Văn Ngân là những bậc tiền bối tiêu biểu của Đảng, có công lao to lớn trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và dân tộc, được xây dựng nhà lưu niệm để trưng bày, giới thiệu tài liệu, hiện vật gắn với cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của các đồng chí và thuộc đối tượng ngân sách Trung ương bảo đảm đầu tư |
III |
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
3.362.823 |
2.963.202 |
|
2.935.000 |
|
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
3.362.823 |
2.963.202 |
|
2.935.000 |
|
|
1 |
Xử lý sạt lở bờ sông cần Giuộc khu vực xã Phước Lại, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An (đoạn còn lại) |
Cần Giuộc |
620 m |
2026-2029 |
|
173.000 |
152.000 |
2026 |
152.000 |
2029 |
Xử lý tình trạng sạt lở bờ sông Cần Giuộc khu vực xã Phước Lại, huyện Cần Giuộc góp phần đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản và ổn định đời sống, tinh thần của hàng trăm hộ dân |
2 |
Kè chống sạt lở bờ kênh Thủ Thừa, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An |
Thủ Thừa |
|
2026-2029 |
|
340.000 |
300.000 |
2026 |
300.000 |
2029 |
khắc phục tình trạng xói lở, bảo vệ dân cư có mật độ dân cư đông đúc |
3 |
Kè chống sạt lở đê bao bảo vệ thị xã Kiến Tường |
Kiến Tường |
4400m |
2027-2030 |
|
437.000 |
393.000 |
2027 |
393.000 |
2030 |
chống sạt lở bờ sông, tránh được những thiệt hại về tài sản, tính mạng con người do sạt lở bờ sông hàng năm gây ra |
4 |
Kè bảo vệ bờ sông Vàm Cỏ Tây (từ Trung tâm bảo vệ sức khỏe đến kênh Vành đai) thành phố Tân An |
Tân An |
L=1003 m |
2028-2030 |
|
210.000 |
200.000 |
2027 |
200.000 |
2030 |
thường xuyên, gây sụt lún đất thiệt hại khá lớn, đảm bảo an toàn tính mạng cho người dân, nhà cửa và cơ sở hạ tầng khu vực |
5 |
Kè chống sạt lở Bờ sông Tầm Vu (đoạn từ Cầu Ông Khối đến cầu Tầm Vu 2) |
Châu Thành |
2.440m (2 bên) |
2028-2030 |
|
268.000 |
200.000 |
2027 |
200.000 |
2030 |
tình hình sạt lở đất đang xảy ra tại khu vực Chợ Tầm Vu là nơi tập trung đông dân cư, nhiều nhà bị cuốn trôi ra rạch đã gây thiệt hại lớn đến tài sản của người dân |
6 |
Kè sông Bảo Định (đoạn từ đường Võ Văn Môn đến ranh Tiền Giang) thành phố Tân An |
Thành phố Tân An |
L-5354 m |
2028-2031 |
|
968.953 |
800.000 |
2027 |
800.000 |
2031 |
Phòng chống sạt lở, phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo an toàn cho người và tài sản |
7 |
Kè bảo vệ khu dân cư bờ Bắc sông Vàm Cỏ Tây tại huyện Mộc Hóa |
Huyện Mộc Hóa |
L-1200 m |
2028-2031 |
|
144.000 |
144.000 |
2027 |
110.000 |
2031 |
Phòng chống sạt lở, phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo an toàn cho người và tài sản |
8 |
Kè bảo vệ bờ sông Vàm Cỏ Tây (từ cầu mới Tân An đến cống Rạch Chanh), thành phố Tân An |
Thành phố Tân An |
L=5650 m |
2028-2031 |
|
821.870 |
774.202 |
|
780.000 |
2031 |
Phòng chống sạt lở, phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo an toàn cho người và tài sản |
DỰ KIẾN DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2026-2030
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRONG NƯỚC CHO DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên công trình, dự án |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KC-HT (theo hồ sơ) |
Quyết định phê duyệt Báo cáo Kinh tế kỹ thuật điều chỉnh gần nhất |
Năm bắt đầu bố trí vốn |
Dự kiến Lũy kế giá trị giải ngân từ khởi công đến hết năm 2025 (vốn ngân sách trung ương) |
Nhu cầu vốn đầu tư công trung hạn 2026-2030 |
Năm hoàn thành theo thực tế |
Ghi chú |
||
Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
|||||||||||
Tổng số |
Trong đó: phần vốn ngân sách Trung ương |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
67.222.000 |
30.738.000 |
|
1.679.954 |
29.058.046 |
|
|
|
Ngành giao thông vận tải |
|
|
|
|
67.222.000 |
30.738.000 |
|
1.679.954 |
29.058.046 |
|
|
|
Dự án quan trọng quốc gia |
|
|
|
|
67.222.000 |
30.738.000 |
|
1.679.954 |
29.058.046 |
|
|
|
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2026 - 2030 |
|
|
|
|
3.040.000 |
2.280.000 |
|
1.679.954 |
600.046 |
|
|
1 |
Dự án thành phần 7 của dự án đường Vành đai 3 Hồ Chí Minh: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Long An |
Huyện Bến Lức |
|
2022 - 2027 |
11788/QĐ-UBND, 14/12/2022 |
3.040.000 |
2.280.000 |
2.024 |
1.679.954 |
600.046 |
2027 |
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn 2026 - 2030 |
|
|
|
|
64.182.000 |
28.458.000 |
|
0 |
28.458.000 |
|
|
1 |
Đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh, đoạn qua tỉnh Long An |
Đức Hòa, Đức Huệ, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc |
74,5 Km |
2026-2031 |
|
64.182.000 |
28.458.000 |
2026 |
|
28.458.000 |
2030 |
|
DỰ KIẾN DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2026-2030
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NƯỚC NGOÀI (ODA)
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên công trình, dự án |
Địa điểm xây dựng |
Xăng lực thiết kế |
Thời gian KC-HT (theo hồ sơ) |
Quyết định phê duyệt Báo cáo Kinh tế kỹ thuật điều chỉnh gần nhất |
Năm bắt đầu bố trí vốn |
Dự kiến Lũy kế giá trị giải ngân từ khởi công đến hết năm 2025 |
Nhu cầu vốn đầu tư công trung hạn 2026-2030 |
Năm hoàn thành theo thực tế |
Ghi chú |
||
Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
|||||||||||
Tổng số |
Ngân sách trung ương nước ngoài |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
4.797.718 |
3.654.688 |
|
|
3.654.688 |
|
|
|
Ngành giao thông vận tải |
|
|
|
|
4.797.718 |
3.654.688 |
|
|
3.654.688 |
|
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn 2026 - 2030 |
|
|
|
|
4.797.718 |
3.654.688 |
|
|
3.654.688 |
|
|
|
Dự án nhóm A |
|
|
|
|
4.797.718 |
3.654.688 |
|
|
3.654.688 |
|
|
1 |
03 cầu trên ĐT.827E (cầu bắc qua sông Cần Giuộc, sông Vàm Cỏ Đông, sông Vàm Cỏ Tây) |
tỉnh Long An |
|
2026-2030 |
|
4.797.718 |
3.654.688 |
2026 |
|
3.654.688 |
2030 |
|
DỰ KIẾN DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2026-2030
NGUỒN VỐN: VAY LẠI ODA
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên công trình, dự án |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KC-HT (theo hồ sơ) |
Quyết định phê duyệt Báo cáo Kinh tế kỹ thuật điều chỉnh gần nhất |
Năm bắt đầu bố trí vốn |
Dự kiến Lũy kế giá trị giải ngân từ khởi công đến hết năm 2025 |
Nhu cầu vốn đầu tư công trung hạn 2026-2030 |
Năm hoàn thành theo thực tế |
Ghi chú |
||
Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
|||||||||||
Tổng số |
Vốn vay lại |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
4.707.718 |
406.076 |
|
|
406.076 |
|
|
|
Ngành giao thông vận tải |
|
|
|
|
4.797.718 |
406.076 |
|
|
406.076 |
|
|
|
Dự án khởi công mới giai đoạn 2026 - 2030 |
|
|
|
|
4.797.718 |
406.076 |
|
|
406.076 |
|
|
|
Dự án nhóm A |
|
|
|
|
4.797.718 |
406.076 |
|
|
406.076 |
|
|
1 |
03 cầu trên ĐT.827E (cầu bắc qua sông Cần Giuộc, sông Vàm Cỏ Đông, sông Vàm Cỏ Tây) |
tỉnh Long An |
|
2026-2030 |
|
4.797.718 |
406.076 |
2026 |
|
406.076 |
2030 |
|