Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 136/2024/QH15 tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng

Số hiệu 57/NQ-HĐND
Ngày ban hành 30/07/2024
Ngày có hiệu lực 30/07/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Ngô Xuân Thắng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 30 tháng 7 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 136/2024/QH15 NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2024 CỦA QUỐC HỘI VỀ TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐÔ THỊ VÀ THÍ ĐIỂM MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;

Căn cứ Chỉ thị số 44-CT/TU ngày 22/7/2024 của Ban Thường vụ Thành ủy về lãnh đạo triển khai thực hiện Nghị quyết số 136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;

Theo Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Triển khai thực hiện Nghị quyết số 136/2024/QH15 của Quốc hội về Tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra số 188/BC-PC ngày 25 tháng 7 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Trách nhiệm và quyền hạn của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và Hội đồng nhân dân thành phố

1. Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố với tinh thần đồng tâm hiệp lực, tâm thế sẵn sàng cùng với Hội đồng nhân dân thành phố cụ thể hóa từng cơ chế, chính sách nhằm tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng (gọi tắt là Nghị quyết số 136/2024/QH15), nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, khơi thông các nguồn lực và phát huy hiệu quả, tiềm năng, lợi thế, tạo sự đột phá phát triển thành phố nhanh, bền vững.

Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố có quyền chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, Chánh án Tòa án nhân dân quận, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân quận theo điểm đ Điều 5 Nghị quyết số 136/2024/QH15.

2. Hội đồng nhân dân thành phố thực hiện đầy đủ, trách nhiệm, tạo sự thống nhất trong nhận thức về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của Nghị quyết số 136/2024/QH15, phát huy tối đa nguồn lực, sức mạnh của Nhân dân và thống nhất trong hành động của toàn thể các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố; thể chế hóa, xem xét thông qua các nội dung thuộc nhiệm vụ và thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố nêu tại Nghị quyết số 136/2024/QH15 thành các chủ trương, chính sách cụ thể, thiết thực trên địa bàn thành phố; đồng thời giám sát việc triển khai thực hiện của Ủy ban nhân dân thành phố và các đơn vị có liên quan.

Sơ kết, tổng kết việc thực hiện thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù quy định tại Nghị quyết này, báo cáo Chính phủ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị quyết số 136/2024/QH15.

Điều 2. Hội đồng nhân dân thành phố triển khai nội dung thuộc trách nhiệm của Hội đồng nhân dân thành phố được quy định tại Nghị quyết số 136/2024/QH15, cụ thể như sau:

1) Thành lập Sở An toàn thực phẩm thành phố Đà Nẵng (khoản 3 Điều 5).

2) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở An toàn thực phẩm thành phố Đà Nẵng (khoản 3 Điều 5).

3) Quyết định số lượng cán bộ, công chức làm việc tại phường, xã (điểm g khoản 1 Điều 5).

4) Ban hành danh mục các dự án đầu tư công nhóm B lĩnh vực giao thông thực hiện việc tách dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng ra khỏi dự án đầu tư công (điểm d khoản 1 Điều 9).

5) Quy định cụ thể các nội dung của dự án PPP thuộc lĩnh vực đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng chợ (nội dung quy định tại khoản 3 Điều 93 Nghị định số 13 5/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021) (điểm đ khoản 2 Điều 9).

6) Quy định cụ thể các nội dung của dự án PPP thuộc lĩnh vực thể thao, văn hóa (nội dung quy định tại khoản 3 Điều 93 Nghị định số 135/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021) (điểm đ khoản 2 Điều 9).

7) Quyết định sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư của ngân sách thành phố để đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách thành phố, chi thu nhập tăng thêm (khoản 2 Điều 10).

8) Quyết định bố trí khoản chưa phân bổ trong tổng chi ngân sách quận, ngân sách phường trong dự toán ngân sách hàng năm đảm bảo đúng quy định (Điều 10).

9) Quyết định các nội dung về chính sách phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn thành phố, gồm: Phí, lệ phí chưa được quy định trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí; điều chỉnh mức hoặc tỷ lệ thu phí, lệ phí đã được cấp có thẩm quyền quyết định đối với các loại phí, lệ phí được quy định trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí, trừ án phí, lệ phí tòa án và các loại phí thuộc nguồn thu của ngân sách trung ương hưởng 100% (điểm a, b khoản 3 Điều 10).

10) Quyết định sử dụng nguồn thu từ giao dịch tín chỉ các-bon cho các chương trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu (điểm c khoản 7 Điều 10).

11) Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn (điểm d khoản 2 Điều 11).

12) Thông qua danh mục các dự án được tổ chức thực hiện trước việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất (khoản 5 Điều 11).

13) Quyết định sử dụng ngân sách địa phương để thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất và quy định trình tự, thủ tục thực hiện (điểm đ khoản 5 Điều 11).

14) Ban hành các tiêu chí, tiêu chuẩn và điều kiện, định mức, đơn giá, giá đặt hàng liên quan đến khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được đặt hàng (khoản 6 Điều 11).

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...