Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh nội dung Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (lần 2)
Số hiệu | 55/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 12/07/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Triệu Đình Lê |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 12 tháng 07 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 8 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn nguồn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 1595/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (lần 2); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
1. Điều chỉnh, bổ sung vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tăng từ 2.815.606 triệu đồng lên 2.821.206 triệu đồng, cụ thể:
- Giảm vốn giao cho Sở Thông tin và Truyền thông 1.000 triệu đồng; Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng tỉnh 788,487 triệu đồng; Huyện Quảng Hòa 745,534 triệu đồng; Huyện Thạch An 904,0 triệu đồng để tăng vốn cho huyện Hà Quảng 1.726,534 triệu đồng; huyện Trùng Khánh 1.711,487 triệu đồng.
- Bổ sung vốn giao cho UBND thành phố 5.600,0 triệu đồng.
- Tăng giảm vốn nội bộ giữa các dự án của các huyện Hà Quảng, Hòa An và Thạch An.
(Chi tiết tại phụ lục 01 kèm theo)
- Giảm vốn giao cho các xã, huyện Quảng Hòa tổng là 559,676 triệu đồng tăng cho xã Nam Tuấn huyện Hòa An.
- Giảm của các xã khác tổng là 387,512 triệu đồng để tăng vốn cho xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm.
(Chi tiết tại phụ lục 02 kèm theo)
(Chi tiết tại phụ biểu 02 kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này, điều chỉnh bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 cho các đơn vị, địa phương thực hiện.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện điều chỉnh, bổ sung phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; khẩn trương hoàn thành thủ tục đầu tư, tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 12 tháng 07 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 8 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn nguồn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 1595/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (lần 2); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (lần 2) như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tăng từ 2.815.606 triệu đồng lên 2.821.206 triệu đồng, cụ thể:
- Giảm vốn giao cho Sở Thông tin và Truyền thông 1.000 triệu đồng; Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng tỉnh 788,487 triệu đồng; Huyện Quảng Hòa 745,534 triệu đồng; Huyện Thạch An 904,0 triệu đồng để tăng vốn cho huyện Hà Quảng 1.726,534 triệu đồng; huyện Trùng Khánh 1.711,487 triệu đồng.
- Bổ sung vốn giao cho UBND thành phố 5.600,0 triệu đồng.
- Tăng giảm vốn nội bộ giữa các dự án của các huyện Hà Quảng, Hòa An và Thạch An.
(Chi tiết tại phụ lục 01 kèm theo)
2. Điều chỉnh vốn Ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cho các huyện như sau:
- Giảm vốn giao cho các xã, huyện Quảng Hòa tổng là 559,676 triệu đồng tăng cho xã Nam Tuấn huyện Hòa An.
- Giảm của các xã khác tổng là 387,512 triệu đồng để tăng vốn cho xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm.
(Chi tiết tại phụ lục 02 kèm theo)
3. Điều chỉnh bổ sung biểu giao danh mục chi tiết dự án đầu tư 2021-2025 giao cho các sở, ban, ngành.
(Chi tiết tại phụ biểu 02 kèm theo).
4. Các nội dung khác thực hiện theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 và Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này, điều chỉnh bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 cho các đơn vị, địa phương thực hiện.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện điều chỉnh, bổ sung phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; khẩn trương hoàn thành thủ tục đầu tư, tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VỐN NSTW CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIÊN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 55 /NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
CƠ QUAN, ĐIẠ PHƯƠNG |
Nghị quyết 13/NQ-HĐND, ngày 17/4/2023 |
Điều chỉnh |
Sau điều chỉnh |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
Ngân sách Trung ương |
Đối ứng NSĐP |
Giảm |
Tăng |
Tổng cộng |
Ngân sách Trung ương |
Đối ứng NSĐP |
|||||||||||||||||||
Cộng vốn đầu tư (tr.đồng) |
Trong đó |
Cộng vốn đầu tư (tr.đồng) |
Trong đó |
|||||||||||||||||||||||
Dự án 1 |
Dự án 2 |
Dự án 3 |
Dự án 4 |
Dự án 5 |
Dự án 6 |
Dự án 9 |
Dự án 10 |
Dự án 1 |
Dự án 2 |
Dự án 3 |
Dự án 4 |
Dự án 5 |
Dự án 6 |
Dự án 9 |
Dự án 10 |
|||||||||||
|
Tổng cộng toàn tỉnh |
2.815.606 |
2.679.114 |
194.657 |
152.100 |
34.339 |
1.875.471 |
191.999 |
63.073 |
89.258 |
78.217 |
136.492 |
3.438,021 |
9.038,021 |
2.821.206 |
2.679.114 |
193.268 |
150.832 |
34.339 |
1.877.314 |
194.873 |
63.853 |
89.258 |
75.377 |
142.092 |
|
A |
Sở, ban, ngành tỉnh |
93.820 |
89.776 |
- |
- |
- |
- |
28.800 |
31.500 |
- |
29.476 |
4.044 |
|
|
92.032 |
88.532 |
- |
- |
- |
- |
28.556 |
31.500 |
- |
28.476 |
3.500 |
- |
1 |
Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch |
32.000 |
31.500 |
- |
- |
- |
- |
- |
31.500 |
- |
- |
500 |
|
|
32.000 |
31.500 |
- |
- |
- |
- |
- |
31.500 |
- |
- |
500 |
- |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
26.528 |
26.528 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
26.528 |
|
1.000,000 |
|
25.528 |
25.528 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
25.528 |
|
- |
3 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
2.948 |
2.948 |
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
2.948 |
|
|
|
2.948 |
2.948 |
- |
- |
|
- |
- |
- |
- |
2.948 |
|
- |
4 |
Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng tỉnh |
32.344 |
28.800 |
|
|
|
|
28.800 |
|
|
|
3.544 |
788,487 |
|
31.555,513 |
28.555,513 |
|
|
|
|
28.555,513 |
|
|
|
3.000 |
|
B |
Cấp huyện |
2.721.786 |
2.589.338 |
194.657 |
152.100 |
34.339 |
1.875.471 |
163.199 |
31.573 |
89.258 |
48.741 |
132.448 |
|
|
2.729.174 |
2.590.582 |
193.268 |
150.832 |
34.339 |
1.877.314 |
166.317 |
32.353 |
89.258 |
46.901 |
138.592 |
- |
1 |
Bảo Lâm |
332.100 |
315.907 |
15.000 |
47.610 |
|
184.405 |
21.600 |
2.545 |
39.670 |
5.077 |
16.193 |
|
|
332.100 |
315.907 |
15.000 |
47.610 |
|
184.405 |
21.600 |
2.545 |
39.670 |
5.077 |
16.193 |
|
2 |
Bảo Lạc |
381.417 |
363.380 |
19.423 |
31.400 |
|
215.367 |
38.399 |
3.329 |
49.588 |
5.874 |
18.037 |
|
|
381.417 |
363.380 |
19.423 |
31.400 |
|
215.367 |
38.399 |
3.329 |
49.588 |
5.874 |
18.037 |
|
3 |
Nguyên Bình |
342.405 |
325.812 |
26.434 |
- |
34.339 |
226.658 |
28.800 |
3.328 |
- |
6.253 |
16.593 |
|
|
342.405 |
325.812 |
26.434 |
- |
34.339 |
226.658 |
28.800 |
3.328 |
- |
6.253 |
16.593 |
|
4 |
Hà Quảng |
326.923 |
310.712 |
18.448 |
6.540 |
|
253.681 |
21.600 |
4.112 |
- |
6.331 |
16.211 |
|
1.726,534 |
328.377,534 |
312.166,534 |
17.325 |
5.272 |
|
254.408,267 |
24.718,267 |
4.112 |
- |
6.331 |
16.211 |
|
5 |
Hòa An |
266.037 |
253.896 |
32.112 |
23.800 |
|
176.320 |
14.400 |
2.937 |
- |
4.327 |
12.141 |
|
|
266.309 |
253.896 |
32.112 |
23.800 |
|
176.320 |
14.400 |
3.718 |
- |
3.546 |
12.413 |
|
6 |
Trùng Khánh |
284.098 |
269.902 |
17.000 |
- |
|
230.856 |
12.000 |
4.112 |
- |
5.934 |
14.196 |
|
1.711,487 |
285.809,487 |
271.341 |
17.000,000 |
- |
|
232.295,487 |
12.000 |
4.112 |
- |
5.934 |
14.468 |
|
7 |
Hạ Lang |
222.206 |
211.246 |
12.750 |
- |
|
184.040 |
7.200 |
2.545 |
- |
4.711 |
10.960 |
|
|
222.206 |
211.246 |
12.750 |
- |
|
184.040 |
7.200 |
2.545 |
- |
4.711 |
10.960 |
|
8 |
Quảng Hòa |
308.480 |
293.648 |
30.147 |
23.750 |
|
220.894 |
9.600 |
3.720 |
- |
5.537 |
14.832 |
745,534 |
|
307.734,466 |
292.902,466 |
29.733,738 |
23.750 |
|
220.717,341 |
9.600,000 |
3.718,907 |
- |
5.382,480 |
14.832 |
|
9 |
Thạch An |
245.042 |
232.631 |
17.343 |
19.000 |
|
179.250 |
9.600 |
2.741 |
- |
4.697 |
12.411 |
904,000 |
|
244.138 |
231.727,000 |
17.489,858 |
19.000 |
|
179.103,142 |
9.600 |
2.741 |
- |
3.793 |
12.411 |
|
10 |
TP. Cao Bằng |
13.078 |
12.204 |
6.000 |
- |
|
4.000 |
- |
2.204 |
- |
- |
874 |
|
5.600,000 |
18.678 |
12.204 |
6.000 |
- |
|
4.000 |
- |
2.204 |
- |
- |
6.474 |
Tăng vốn đối ứng NST thực hiện Nhà văn hóa |
BIỂU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHI TIẾT DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 GIAO CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
CỦA TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 55 /NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Địa điểm đầu tư |
Quy mô đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Tổng mức đầu tư |
Đã giao tại Nghị quyết số 13/NQ-HĐND, ngày 04/7/2023 |
Điều chỉnh |
Sau điều chỉnh |
Ghi chú |
||||||||||||||
Quyết định đầu tư (Số, ngày/tháng/năm) |
Tổng số |
NSTW |
Đối ứng NSĐP |
Huy động khác và nhân dân |
Tổng số |
NSTW |
Đối ứng NSĐP |
Huy động khác và nhân dân |
Giảm |
Tăng |
Tổng số |
NSTW |
Đối ứng NSĐP |
Huy động khác và nhân dân |
|||||||||
NS tỉnh |
NS huyện |
NS tỉnh |
NS huyện |
NS tỉnh |
NS huyện |
||||||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
(10) - Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đầu tư xây dựng 13 điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư Điểm tham quan du lịch Đồi cỏ, xóm Bắc Vọng, xã Vinh Quý, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng |
Xã Vinh Quý, huyện Hạ Lang |
Theo QĐ phê duyệt |
2024-2025 |
|
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
2 |
Dự án: Đầu tư Điểm tham quan du lịch Ruộng đá cuội, xóm Bình Đường, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng |
Xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình |
Theo QĐ phê duyệt |
2025 |
|
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
3 |
Dự án: Điểm tham quan du lịch Di tích lịch sử Đền Vua Lê, xã Hoàng Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng |
Xã Hoàng Tung, huyện Hòa An |
Theo QĐ phê duyệt |
2025 |
|
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000 |
1.000 |
500 |
500 |
|
|
|
3 |
(17) - Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trùng tu tôn tạo di tích Quốc gia đặc biệt tiêu biểu, di tích quốc gia tiêu biểu |
|
|
|
|
9.000 |
8.500 |
500 |
|
|
9.000 |
8.500 |
500 |
|
|
9.000 |
|
0 |
0 |
0 |
|
|
|
2 |
Dự án: Đường lên đỉnh núi Báo đông, xã Đức Long, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng |
Xã Đức Long, huyện Thạch An |
Theo QĐ phê duyệt |
2023-2025 |
|
6.000 |
6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.000 |
6.000 |
6.000 |
|
|
|
|
B |
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng sàn giao dịch việc làm (trực tiếp, trực tuyến); kết nối Cung - Cầu lao động. |
Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Cao Bằng và các văn phòng đại diện tại huyện Quảng Hòa và huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng |
Theo QĐ phê duyệt |
2022-2024 |
Quyết định số 1916/QĐ- UBND; 23/12/2022 |
2.193,000 |
2.193,000 |
|
|
|
2.193,000 |
2.193,000 |
|
|
|
298,073 |
|
1.894,927 |
1.894,927 |
|
|
|
|
Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Cao Bằng và các văn phòng đại diện tại huyện Quảng Hòa và huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng |
Theo QĐ phê duyệt |
2023-2025 |
Quyết định số 1427/QĐ- UBND; 27/10/2023 |
8.300,000 |
8.300,000 |
|
|
|
10.129,000 |
10.129,000 |
|
|
|
1.829,000 |
|
8.300,000 |
8.300,000 |
|
|
|
|
||
3 |
Dự án “Nâng cấp phần mềm quản lý lao động, việc làm, thị trường lao động” |
|
|
2024-2025 |
|
2.127,073 |
2.127,073 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.127,073 |
2.127,073 |
2.127,073 |
|
|
|
|