Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2019 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018
Số hiệu | 51/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 06/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 06/12/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Trần Hồng Quảng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: : 51/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ
HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, Dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Xét Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê chuẩn Quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018 như sau:
1. Tổng quyết toán thu ngân sách nhà nước: 25.758.713 triệu đồng
a) Thu cân đối ngân sách nhà nước: |
12.815.867 |
triệu đồng |
Gồm: |
|
|
+ Thu nội địa: |
9.007.403 |
triệu đồng |
+ Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: |
3.781.195 |
triệu đồng |
+ Thu viện trợ: |
0 |
triệu đồng |
+ Thu các khoản huy động, đóng góp |
27.269 |
triệu đồng |
b) Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
0 |
triệu đồng |
c) Thu chuyển giao ngân sách: |
9.120.480 |
triệu đồng |
Gồm: |
|
|
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: |
9.091.207 |
triệu đồng |
- Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên |
29.273 |
triệu đồng |
d) Thu chuyển nguồn |
3.778.653 |
triệu đồng |
e) Thu kết dư |
43.713 |
triệu đồng |
2. Quyết toán thu ngân sách địa phương: |
16.895.208 |
triệu đồng |
a) Thu cân đối ngân sách địa phương: |
8.674.295 |
triệu đồng |
Gồm: |
|
|
- Thu nội địa: |
8.647.026 |
triệu đồng |
- Thu các khoản huy động, đóng góp |
27.269 |
triệu đồng |
b) Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
0 |
triệu đồng |
c) Thu chuyển giao ngân sách: |
4.398.547 |
triệu đồng |
Gồm: |
|
triệu đồng |
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: |
4.393.154 |
triệu đồng |
- Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên |
5.393 |
triệu đồng |
d) Thu chuyển nguồn |
3.778.653 |
triệu đồng |
e) Thu kết dư |
43.713 |
triệu đồng |
3. Quyết toán chi ngân sách địa phương: |
16.505.629 |
triệu đồng |
a) Chi cân đối ngân sách địa phương |
10.684.326 |
triệu đồng |
- Chi đầu tư phát triển |
5.100.990 |
triệu đồng |
- Chi thường xuyên |
5.582.336 |
triệu đồng |
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
triệu đồng |
b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW |
142.995 |
triệu đồng |
- Chi thực hiện các CTMT quốc gia |
109.820 |
triệu đồng |
- Chi bổ sung thực hiện một số mục tiêu và nhiệm vụ khác |
33.175 |
triệu đồng |
c) Chi chuyên nguồn sang năm sau: |
5.649.035 |
triệu đồng |
d) Chi nộp ngân sách cấp trên |
29.273 |
triệu đồng |
4. Bội thu ngân sách địa phương/Kết dư ngân sách địa phương: |
389.579 |
triệu đồng |
5. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương: |
183.328 |
triệu đồng |
6. Tổng mức vay của ngân sách địa phương: |
24.131 |
triệu đồng |
7. Kết dư ngân sách địa phương (4-5+6): |
230.382 |
triệu đồng |
Trong đó: |
|
|
a) Ghi thu ngân sách địa phương năm 2019: |
133.737,5 |
triệu đồng |
- Ghi thu ngân sách cấp tỉnh: |
96.644,5 |
triệu đồng |
- Ghi thu ngân sách cấp huyện: |
24.334 |
triệu đồng |
- Ghi thu ngân sách cấp xã: |
12.759 |
triệu đồng |
b) Bổ sung quỹ dự trữ tài chính của tỉnh |
96.644,5 |
|
(Chi tiết theo các Mẫu biểu số 48, 50, 51, 52, 53, 54, 58, 59, 61 kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: : 51/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ
HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, Dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Xét Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê chuẩn Quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018 như sau:
1. Tổng quyết toán thu ngân sách nhà nước: 25.758.713 triệu đồng
a) Thu cân đối ngân sách nhà nước: |
12.815.867 |
triệu đồng |
Gồm: |
|
|
+ Thu nội địa: |
9.007.403 |
triệu đồng |
+ Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: |
3.781.195 |
triệu đồng |
+ Thu viện trợ: |
0 |
triệu đồng |
+ Thu các khoản huy động, đóng góp |
27.269 |
triệu đồng |
b) Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
0 |
triệu đồng |
c) Thu chuyển giao ngân sách: |
9.120.480 |
triệu đồng |
Gồm: |
|
|
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: |
9.091.207 |
triệu đồng |
- Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên |
29.273 |
triệu đồng |
d) Thu chuyển nguồn |
3.778.653 |
triệu đồng |
e) Thu kết dư |
43.713 |
triệu đồng |
2. Quyết toán thu ngân sách địa phương: |
16.895.208 |
triệu đồng |
a) Thu cân đối ngân sách địa phương: |
8.674.295 |
triệu đồng |
Gồm: |
|
|
- Thu nội địa: |
8.647.026 |
triệu đồng |
- Thu các khoản huy động, đóng góp |
27.269 |
triệu đồng |
b) Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
0 |
triệu đồng |
c) Thu chuyển giao ngân sách: |
4.398.547 |
triệu đồng |
Gồm: |
|
triệu đồng |
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: |
4.393.154 |
triệu đồng |
- Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên |
5.393 |
triệu đồng |
d) Thu chuyển nguồn |
3.778.653 |
triệu đồng |
e) Thu kết dư |
43.713 |
triệu đồng |
3. Quyết toán chi ngân sách địa phương: |
16.505.629 |
triệu đồng |
a) Chi cân đối ngân sách địa phương |
10.684.326 |
triệu đồng |
- Chi đầu tư phát triển |
5.100.990 |
triệu đồng |
- Chi thường xuyên |
5.582.336 |
triệu đồng |
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
triệu đồng |
b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW |
142.995 |
triệu đồng |
- Chi thực hiện các CTMT quốc gia |
109.820 |
triệu đồng |
- Chi bổ sung thực hiện một số mục tiêu và nhiệm vụ khác |
33.175 |
triệu đồng |
c) Chi chuyên nguồn sang năm sau: |
5.649.035 |
triệu đồng |
d) Chi nộp ngân sách cấp trên |
29.273 |
triệu đồng |
4. Bội thu ngân sách địa phương/Kết dư ngân sách địa phương: |
389.579 |
triệu đồng |
5. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương: |
183.328 |
triệu đồng |
6. Tổng mức vay của ngân sách địa phương: |
24.131 |
triệu đồng |
7. Kết dư ngân sách địa phương (4-5+6): |
230.382 |
triệu đồng |
Trong đó: |
|
|
a) Ghi thu ngân sách địa phương năm 2019: |
133.737,5 |
triệu đồng |
- Ghi thu ngân sách cấp tỉnh: |
96.644,5 |
triệu đồng |
- Ghi thu ngân sách cấp huyện: |
24.334 |
triệu đồng |
- Ghi thu ngân sách cấp xã: |
12.759 |
triệu đồng |
b) Bổ sung quỹ dự trữ tài chính của tỉnh |
96.644,5 |
|
(Chi tiết theo các Mẫu biểu số 48, 50, 51, 52, 53, 54, 58, 59, 61 kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |