Nghị quyết 435/NQ-HĐND năm 2024 thông qua mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 435/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 04/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 04/11/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Hồ Văn Niên |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 435/NQ-HĐND |
Gia Lai, ngày 04 tháng 11 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BA (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Xét Tờ trình số 2488/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết thông qua mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra số 547/BC-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá
Khu vực, vị trí, tuyến đường |
Mục đích sử dụng đất |
Mức tỷ lệ phần trăm (%) |
Các khu vực, vị trí, tuyến đường trên địa bàn các phường thuộc thành phố Pleiku |
Đất phi nông nghiệp |
1,5 |
Các khu vực, vị trí, tuyến đường trên địa bàn các xã thuộc thành phố Pleiku; các khu vực, vị trí, tuyến đường trên địa bàn các phường, thị trấn hoặc trung tâm hành chính thuộc các huyện, thị xã |
1,0 |
|
Các khu vực, vị trí, tuyến đường trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã |
0,8 |
|
Các vị trí trên địa bàn thành phố Pleiku |
Đất nông nghiệp |
0,7 |
Các vị trí trên địa bàn các huyện, thị xã |
0,5 |
2. Mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, mức đơn giá thuê đất bằng 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, mức đơn giá thuê đất bằng 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
3. Mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước
Đối với phần diện tích đất có mặt nước, mức đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, mức đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê bằng 50% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này. Đồng thời, khi công bố và áp dụng bảng giá đất lần đầu (từ ngày 01/01/2026) phải thực hiện rà soát, điều chỉnh mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai để đảm bảo phù hợp.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan có chức năng giám sát thường xuyên giám sát việc tổ chức, triển khai, thực hiện nghị quyết báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khóa XII, Kỳ họp thứ Hai mươi ba (chuyên đề) thông qua ngày 04 tháng 11 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 435/NQ-HĐND |
Gia Lai, ngày 04 tháng 11 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BA (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Xét Tờ trình số 2488/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết thông qua mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra số 547/BC-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá
Khu vực, vị trí, tuyến đường |
Mục đích sử dụng đất |
Mức tỷ lệ phần trăm (%) |
Các khu vực, vị trí, tuyến đường trên địa bàn các phường thuộc thành phố Pleiku |
Đất phi nông nghiệp |
1,5 |
Các khu vực, vị trí, tuyến đường trên địa bàn các xã thuộc thành phố Pleiku; các khu vực, vị trí, tuyến đường trên địa bàn các phường, thị trấn hoặc trung tâm hành chính thuộc các huyện, thị xã |
1,0 |
|
Các khu vực, vị trí, tuyến đường trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã |
0,8 |
|
Các vị trí trên địa bàn thành phố Pleiku |
Đất nông nghiệp |
0,7 |
Các vị trí trên địa bàn các huyện, thị xã |
0,5 |
2. Mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, mức đơn giá thuê đất bằng 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, mức đơn giá thuê đất bằng 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
3. Mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước
Đối với phần diện tích đất có mặt nước, mức đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, mức đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê bằng 50% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này. Đồng thời, khi công bố và áp dụng bảng giá đất lần đầu (từ ngày 01/01/2026) phải thực hiện rà soát, điều chỉnh mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai để đảm bảo phù hợp.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan có chức năng giám sát thường xuyên giám sát việc tổ chức, triển khai, thực hiện nghị quyết báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khóa XII, Kỳ họp thứ Hai mươi ba (chuyên đề) thông qua ngày 04 tháng 11 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |