Nghị quyết 40/NQ-HĐBCQG năm 2025 quy định mẫu văn bản hồ sơ ứng cử và việc nộp hồ sơ ứng cử; nội quy phòng bỏ phiếu trong công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 do Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
| Số hiệu | 40/NQ-HĐBCQG |
| Ngày ban hành | 29/09/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 29/09/2025 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Hội đồng bầu cử quốc gia |
| Người ký | Trần Thanh Mẫn |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 40/NQ-HĐBCQG |
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật số 83/2025/QH15;
Xét đề nghị của Thường trực Ủy ban Công tác đại biểu tại Tờ trình số 867/TTr-UBCTĐB15 ngày 12 tháng 9 năm 2025,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mẫu văn bản hồ sơ ứng cử
Ban hành kèm theo Nghị quyết này các mẫu văn bản sử dụng trong công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 như sau:
1. Từ mẫu số 01 đến mẫu số 04: Hồ sơ ứng cử và Giấy biên nhận việc nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XVI;
2. Từ mẫu số 05 đến mẫu số 08: Hồ sơ ứng cử và Giấy biên nhận việc nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2026-2031;
3. Mẫu số 09: Bản kê khai tài sản, thu nhập;
4. Từ mẫu số 10 đến mẫu số 12: Thẻ cử tri và Giấy chứng nhận tham gia bỏ phiếu ở nơi khác;
5. Mẫu số 13: Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội;
6. Mẫu số 14 và mẫu số 15: Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân mỗi cấp;
7. Từ mẫu số 16 đến mẫu số 21: Báo cáo về dự kiến phân bổ những người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XVI theo đơn vị bầu cử; Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XVI ở đơn vị bầu cử; Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử; Biên bản xác nhận kết quả bầu cử và các loại mẫu khác phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội;
8. Từ mẫu số 22 đến mẫu số 26: Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân; Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân; biên bản xác định kết quả bầu cử; Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân; Danh sách chính thức những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân;
9. Từ mẫu số 27 đến mẫu số 39: Văn bản khác sử dụng trong công tác bầu cử.
(File điện tử các mẫu văn bản trong công tác bầu cử có thể tải về từ Trang thông tin điện tử của Hội đồng bầu cử quốc gia http://hoidongbaucu.quochoi.vn).
Điều 2. Hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân gồm:
a) Đơn ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XVI (theo mẫu số 01/HĐBC-QH); đơn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2026-2031 (theo mẫu số 05/HĐBC-HĐND);
b) Sơ yếu lý lịch đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội (theo mẫu số 02/HĐBC-QH); đối với người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (theo mẫu số 06/HĐBC-HĐND), có đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người ứng cử công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người ứng cử thường trú;
c) Tiểu sử tóm tắt đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội (theo mẫu số 03/HĐBC-QH); đối với người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (theo mẫu 07/HĐBC-HĐND);
d) Bản kê khai tài sản, thu nhập của người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân (theo mẫu số 09/HĐBC);
đ) Mỗi bộ Hồ sơ ứng cử của người ứng cử có 02 ảnh chân dung màu, nền trắng cỡ 4cm x 6cm (không kể ảnh dán trên Sơ yếu lý lịch và Tiểu sử tóm tắt).
2. Người ứng cử thực hiện việc kê khai đầy đủ, chính xác các nội dung theo hướng dẫn đối với các mẫu văn bản sử dụng trong hồ sơ ứng cử ban hành kèm theo Nghị quyết này. Việc kê khai có thể thực hiện bằng cách viết tay hoặc đánh máy nhưng phải bảo đảm đúng theo các mẫu văn bản trong hồ sơ ứng cử do Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành. Người ứng cử ký vào từng trang văn bản của hồ sơ ứng cử.
3. Ảnh của người ứng cử là ảnh được chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Trong Sơ yếu lý lịch, Tiểu sử tóm tắt, ảnh của người ứng cử phải được dán đúng vị trí quy định và được đóng dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người ứng cử công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người ứng cử cư trú.
|
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 40/NQ-HĐBCQG |
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật số 83/2025/QH15;
Xét đề nghị của Thường trực Ủy ban Công tác đại biểu tại Tờ trình số 867/TTr-UBCTĐB15 ngày 12 tháng 9 năm 2025,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mẫu văn bản hồ sơ ứng cử
Ban hành kèm theo Nghị quyết này các mẫu văn bản sử dụng trong công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 như sau:
1. Từ mẫu số 01 đến mẫu số 04: Hồ sơ ứng cử và Giấy biên nhận việc nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XVI;
2. Từ mẫu số 05 đến mẫu số 08: Hồ sơ ứng cử và Giấy biên nhận việc nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2026-2031;
3. Mẫu số 09: Bản kê khai tài sản, thu nhập;
4. Từ mẫu số 10 đến mẫu số 12: Thẻ cử tri và Giấy chứng nhận tham gia bỏ phiếu ở nơi khác;
5. Mẫu số 13: Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội;
6. Mẫu số 14 và mẫu số 15: Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân mỗi cấp;
7. Từ mẫu số 16 đến mẫu số 21: Báo cáo về dự kiến phân bổ những người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XVI theo đơn vị bầu cử; Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XVI ở đơn vị bầu cử; Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử; Biên bản xác nhận kết quả bầu cử và các loại mẫu khác phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội;
8. Từ mẫu số 22 đến mẫu số 26: Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân; Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân; biên bản xác định kết quả bầu cử; Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân; Danh sách chính thức những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân;
9. Từ mẫu số 27 đến mẫu số 39: Văn bản khác sử dụng trong công tác bầu cử.
(File điện tử các mẫu văn bản trong công tác bầu cử có thể tải về từ Trang thông tin điện tử của Hội đồng bầu cử quốc gia http://hoidongbaucu.quochoi.vn).
Điều 2. Hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân gồm:
a) Đơn ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XVI (theo mẫu số 01/HĐBC-QH); đơn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2026-2031 (theo mẫu số 05/HĐBC-HĐND);
b) Sơ yếu lý lịch đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội (theo mẫu số 02/HĐBC-QH); đối với người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (theo mẫu số 06/HĐBC-HĐND), có đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người ứng cử công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người ứng cử thường trú;
c) Tiểu sử tóm tắt đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội (theo mẫu số 03/HĐBC-QH); đối với người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (theo mẫu 07/HĐBC-HĐND);
d) Bản kê khai tài sản, thu nhập của người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân (theo mẫu số 09/HĐBC);
đ) Mỗi bộ Hồ sơ ứng cử của người ứng cử có 02 ảnh chân dung màu, nền trắng cỡ 4cm x 6cm (không kể ảnh dán trên Sơ yếu lý lịch và Tiểu sử tóm tắt).
2. Người ứng cử thực hiện việc kê khai đầy đủ, chính xác các nội dung theo hướng dẫn đối với các mẫu văn bản sử dụng trong hồ sơ ứng cử ban hành kèm theo Nghị quyết này. Việc kê khai có thể thực hiện bằng cách viết tay hoặc đánh máy nhưng phải bảo đảm đúng theo các mẫu văn bản trong hồ sơ ứng cử do Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành. Người ứng cử ký vào từng trang văn bản của hồ sơ ứng cử.
3. Ảnh của người ứng cử là ảnh được chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Trong Sơ yếu lý lịch, Tiểu sử tóm tắt, ảnh của người ứng cử phải được dán đúng vị trí quy định và được đóng dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người ứng cử công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người ứng cử cư trú.
1. Việc nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân được thực hiện như sau:
a) Người được tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước ở Trung ương giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội nộp 02 bộ hồ sơ ứng cử tại Hội đồng bầu cử quốc gia (qua Tiểu ban nhân sự, Hội đồng bầu cử quốc gia, địa chỉ: Nhà Quốc hội, số 01 đường Độc Lập, phường Ba Đình, thành phố Hà Nội);
b) Người được cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội và người tự ứng cử đại biểu Quốc hội nộp 02 bộ hồ sơ ứng cử tại Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành phố;
c) Người ứng cử được cơ quan, tổ chức, đơn vị giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân và người tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp nào thì nộp 01 bộ hồ sơ ứng cử tại Ủy ban bầu cử ở đơn vị hành chính cấp đó;
d) Người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi nộp hồ sơ ứng cử theo các điểm a, b, c khoản 1 Điều này cần khai đơn ứng cử và tiểu sử tóm tắt trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng bầu cử quốc gia.
2. Thời gian nhận hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 được thực hiện trong giờ hành chính các ngày trong tuần, bắt đầu từ ngày 15 tháng 12 năm 2025 và kết thúc vào 17 giờ 00 ngày 01 tháng 02 năm 2026.
Riêng thứ Bảy, ngày 31 tháng 01 năm 2026 và Chủ nhật, ngày 01 tháng 02 năm 2026, Tiểu ban Nhân sự của Hội đồng bầu cử quốc gia và Ủy ban bầu cử các cấp cử người trực để nhận hồ sơ ứng cử.
3. Ủy ban bầu cử cấp tỉnh, cấp xã có trách nhiệm thông báo công khai địa điểm và thời gian tiếp nhận hồ sơ ứng cử trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.
Điều 4. Nội quy phòng bỏ phiếu
Tổ bầu cử có trách nhiệm niêm yết Nội quy phòng bỏ phiếu. Nội quy phòng bỏ phiếu gồm các nội dung sau đây:
1. Phải chấp hành đúng nguyên tắc, trình tự bỏ phiếu;
2. Cử tri phải xếp hàng lần lượt để thực hiện việc bỏ phiếu, ưu tiên người cao tuổi, người khuyết tật và phụ nữ có thai;
3. Phải giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn tại khu vực bỏ phiếu; nghiêm cấm mọi hành vi phá hoại cơ sở vật chất, tài sản, gây rối tại khu vực bỏ phiếu, phòng bỏ phiếu;
4. Không được vận động bầu cử tại nơi bỏ phiếu bằng bất kỳ hình thức nào;
5. Không được mang vũ khí, chất nổ, vật dễ cháy, tài liệu, băng rôn khẩu hiệu có nội dung xấu, độc, tuyên truyền quan điểm sai trái, thù địch, xuyên tạc chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, chính quyền địa phương... vào khu vực bỏ phiếu, phòng bỏ phiếu;
6. Những người không có nhiệm vụ thì không được vào phòng bỏ phiếu;
7. Thành viên của các tổ chức phụ trách bầu cử, những người có nhiệm vụ phục vụ bầu cử phải đeo phù hiệu theo mẫu do Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành phố quy định; thành viên Tổ bầu cử có trách nhiệm hướng dẫn cử tri bỏ phiếu và giải đáp thắc mắc của cử tri;
8. Người nào dùng thủ đoạn lừa gạt, mua chuộc hoặc cưỡng ép, cản trở việc bầu cử của công dân, vi phạm các quy định về vận động bầu cử; người có trách nhiệm trong công tác bầu cử mà giả mạo giấy tờ, gian lận phiếu bầu hoặc dùng thủ đoạn khác để làm sai lệch kết quả bầu cử hoặc vi phạm các quy định khác của pháp luật về bầu cử thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này.
|
|
TM. HỘI ĐỒNG BẦU CỬ
QUỐC GIA |
CÁC MẪU VĂN BẢN
Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐBCQG ngày 29 tháng 9 năm 2025 của
Hội đồng bầu cử quốc gia
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XVI
Kính gửi: (1)
1. Họ và tên thường dùng: (2)
2. Họ và tên khai sinh: (3)
Các bí danh/tên gọi khác (nếu có):
3. Ngày, tháng, năm sinh:............................... 4. Giới tính:
5. Quốc tịch: (4)
6. Nơi đăng ký khai sinh: (5)
7. Quê quán: (6).
8. Nơi đăng ký thường trú: (7)
Nơi ở hiện nay: (8)
9. Số Căn cước:(9)
Ngày cấp:.................................... Cơ quan cấp:
10. Dân tộc: (10)......................................11. Tôn giáo: (11)
12. Trình độ:
- Giáo dục phổ thông: (12)
- Chuyên môn, nghiệp vụ: (13)
- Học vị: (14)................................. Học hàm: (15).........................................
- Lý luận chính trị: (16)
- Ngoại ngữ: (17)
13. Nghề nghiệp hiện nay: (18)
14. Chức vụ: (19)
- Chức vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác:
- Chức vụ trong Đảng, đoàn thể:
15. Nơi công tác: (20)
16. Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại cơ quan/nơi làm việc:........................Số điện thoại nhà riêng:
.................... Số điện thoại di động: .............................................................
E-mail:
Căn cứ vào các điều 2, 3, 37 của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân và Điều 22 của Luật Tổ chức Quốc hội, tôi nhận thấy mình có đủ điều kiện, tiêu chuẩn ứng cử đại biểu Quốc hội. Vậy tôi làm đơn này để ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XVI, nhiệm kỳ 2026-2031.
|
|
................,
ngày...... tháng.... năm ……. |
|
Ảnh 4cm x 6cm |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỦA NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XVI
|
1. Họ và tên thường dùng: (2) ……..
2. Họ và tên khai sinh: (3)
Các bí danh/tên gọi khác (nếu có):
3. Ngày, tháng, năm sinh:................................ 4. Giới tính:...............
5. Quốc tịch: (4)
6. Nơi đăng ký khai sinh: (5)
7. Quê quán: (6)
8. Nơi đăng ký thường trú: (7)
Nơi ở hiện nay: (8)
9. Số Căn cước: (9)
Ngày cấp:.....................................Cơ quan cấp:
10. Dân tộc: (10).............................. 11. Tôn giáo: (11)
12. Trình độ:
- Giáo dục phổ thông: (12)
- Chuyên môn, nghiệp vụ: (13)
- Học vị: (14)........................................ Học hàm: (15)
- Lý luận chính trị: (16)
- Ngoại ngữ: (17)
13. Nghề nghiệp hiện nay: (18)
Trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức, thì ghi rõ:
- Ngạch: ......................... Mã ngạch
- Bậc lương (nếu có):......... Hệ số lương:.......... Ngày hưởng
- Phụ cấp chức vụ (nếu có):
14. Chức vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác: (19)
15. Nơi công tác: (20)
16. Trường hợp là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, thì ghi rõ: (21)
- Ngày vào Đảng:............./......./.........
- Ngày chính thức: ........./......./........; Số thẻ đảng viên:
- Chức vụ trong Đảng:
- Ngày ra khỏi Đảng (nếu có):
- Lý do ra khỏi Đảng:
17. Tham gia làm thành viên của các tổ chức đoàn thể khác: (22)
- Tên tổ chức đoàn thể:
- Chức vụ trong từng tổ chức đoàn thể:
18. Tình trạng sức khoẻ: (23)
19. Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: (24)
20. Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền, đoàn thể): (25)
21. Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có):
22. Là đại biểu Hội đồng nhân dân (nếu có): ...................................nhiệm kỳ
23. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
|
Thời gian |
Công
việc, chức danh, chức vụ, nơi công tác |
|
Từ tháng..........năm................ đến tháng........năm................... ............................................ ............................................ ............................................ |
........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ |
QUAN HỆ GIA ĐÌNH (26)
24. Họ và tên cha:............................................Sinh ngày.........tháng.........năm
+ Quê quán:
+ Nơi ở hiện nay:
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
+ Nơi công tác:
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có):
+ Thái độ chính trị
25. Họ và tên mẹ:.....................................Sinh ngày.........tháng........năm.............
+ Quê quán:
+ Nơi ở hiện nay:
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
+ Nơi công tác:
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có):
+ Thái độ chính trị
26. Họ và tên vợ (chồng):............................... Sinh ngày.........tháng........năm
+ Quê quán:
+ Nơi ở hiện nay:
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
+ Nơi công tác:
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có):
+ Thái độ chính trị
27. Họ và tên con thứ nhất:............................... Sinh ngày.......tháng......năm
+ Nơi ở hiện nay:
+ Nghề nghiệp, chức vụ (nếu có):
+ Nơi công tác/học tập:
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có):
+ Thái độ chính trị
28. Con thứ hai (trở lên): khai như con thứ nhất.
29. Anh/Chị/Em ruột: (nếu có)........................ Sinh ngày.......tháng......năm
+ Nơi ở hiện nay:
+ Nghề nghiệp, chức vụ (nếu có):
+ Nơi công tác/học tập:
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có):
+ Thái độ chính trị
Tôi cam đoan những nội dung nêu trên là đầy đủ và đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú |
......., ngày.......
tháng...... năm ……. |
|
Ảnh 4cm x 6cm |
CỦA NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XVI
|
1. Họ và tên thường dùng: (2)
2. Họ và tên khai sinh: (3)
Các bí danh/tên gọi khác (nếu có):
3. Ngày, tháng, năm sinh:............................... 4. Giới tính:.
5. Quốc tịch: (4)
6. Nơi đăng ký khai sinh: (5)
7. Quê quán: (6)
8. Nơi đăng ký thường trú: (7)
Nơi ở hiện nay: (8)
9. Số Căn cước: (9)
Ngày cấp:.....................................Cơ quan cấp:
10. Dân tộc: (10)...................................... 11. Tôn giáo: (11)
12. Trình độ:
- Giáo dục phổ thông: (12)
- Chuyên môn, nghiệp vụ: (13)
- Học vị: (14)........................................ Học hàm: (15)
- Lý luận chính trị: (16)
- Ngoại ngữ: (17)
13. Nghề nghiệp hiện nay: (18)
14. Chức vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác: (19)
15. Nơi công tác: (20)
16. Ngày vào Đảng: (21)............./......./.......
- Ngày chính thức: ......../......./......; Số thẻ đảng viên:
- Chức vụ trong Đảng:
- Ngày ra khỏi Đảng (nếu có):
Lý do ra khỏi Đảng:
17. Tham gia làm thành viên của các tổ chức đoàn thể: (22)
- Tên tổ chức đoàn thể:
- Chức vụ trong từng tổ chức đoàn thể:
18. Tình trạng sức khoẻ: (23)
19. Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: (24)
20. Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền, đoàn thể): (25)
21. Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có):
22. Là đại biểu Hội đồng nhân dân (nếu có):...................................nhiệm kỳ....
23. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
|
Thời gian |
Công
việc, chức danh, chức vụ, nơi công tác |
|
Từ tháng........năm....... đến tháng .....năm....... ...................................... ... ...................................... ... ...................................... ... ...................................... ... |
|
|
|
............,
ngày..... tháng..... năm ....... |
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI HỒ SƠ
ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XVI
(Kèm theo các mẫu số 01, 02, 03/HĐBC-QH)
(1) Nơi nhận: Ghi Hội đồng bầu cử quốc gia (nếu là người được cơ quan, tổ chức ở Trung ương giới thiệu ứng cử); ghi tên Ủy ban bầu cử ở đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi mình ứng cử (nếu là người do cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương giới thiệu ứng cử hoặc người tự ứng cử).
(2) Họ và tên thường dùng: Ghi họ, chữ đệm (nếu có) và tên thường dùng bằng chữ in hoa, đối với người hoạt động tôn giáo thì ghi theo chức danh tôn giáo (ví dụ: HÒA THƯỢNG THÍCH THANH A...).
(3) Họ và tên khai sinh: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong Giấy khai sinh, bằng chữ in hoa (Ví dụ: NGUYỄN THỊ A).
(4) Quốc tịch: Ghi rõ “Chỉ có 01 quốc tịch là quốc tịch Việt Nam và không trong thời gian thực hiện thủ tục xin gia nhập quốc tịch quốc gia khác”; trường hợp đang có cả quốc tịch nước khác hoặc đang làm thủ tục xin gia nhập quốc tịch nước khác thì ghi rõ thông tin về các quốc tịch đang có hoặc đang xin gia nhập.
(5) Nơi đăng ký khai sinh: Ghi chính xác tên đơn vị hành chính đã cấp giấy được ghi trong giấy khai sinh (bao gồm cả cấp tỉnh, huyện, xã trước đây) hoặc nơi mình được sinh ra trong trường hợp không có Giấy khai sinh.
(6) Quê quán: Ghi nơi sinh trưởng của cha đẻ hoặc ông nội của người ứng cử. Trường hợp đặc biệt có thể ghi theo quê quán của mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng mình từ nhỏ (nếu không biết rõ cha, mẹ đẻ). Ghi rõ tên xã/phường/đặc khu, tỉnh/ thành phố.
(7) Nơi đăng ký thường trú: Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú ghi trên ứng dụng VneID.
(8) Nơi ở hiện nay: Ghi nơi cư trú thường xuyên, nếu trùng với nơi đăng ký thường trú thì ghi “Như trên”. Ghi rõ số nhà, đường phố, tòa chung cư, tổ dân phố (làng, xóm, thôn, bản, ấp...), xã (phường, đặc khu), tỉnh, thành phố.
(9) Số Căn cước: Ghi số căn cước của người ứng cử.
(10) Dân tộc: Ghi tên dân tộc gốc của bản thân theo Giấy khai sinh như: Kinh, Thái, Tày, Mường, Khmer...
(11) Tôn giáo: Ghi rõ tên tôn giáo (như Công giáo, Phật giáo, Tin Lành, Cao Đài, Phật giáo Hòa hảo, Hồi giáo...) và chức sắc, chức việc trong tôn giáo nếu có (như Giám mục, Linh mục, Mục sư, Hòa thượng, Đại đức, Ni sư...). Trường hợp không theo tôn giáo nào thì ghi “Không”.
(12) Trình độ giáo dục phổ thông: Ghi rõ lớp cao nhất đã học xong trong hệ đào tạo 10 năm hay 12 năm, học phổ thông hay bổ túc hoặc cấp học đã tốt nghiệp (Ví dụ: đã học hết lớp 9 phổ thông hệ 10 năm thì ghi là “9/10 phổ thông”, đã học xong lớp 12 phổ thông hệ 12 năm thì dù đã tốt nghiệp hoặc chưa tốt nghiệp trung học phổ thông thì đều ghi là “12/12 phổ thông”,...).
(13) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Ghi rõ đại học, cao đẳng hoặc trung cấp..., chuyên ngành gì thì viết theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp.
(14) Học vị: Ghi rõ học vị (nếu có) là tiến sĩ khoa học, tiến sĩ, thạc sĩ hoặc tương đương và chuyên ngành đào tạo.
(15) Học hàm: Ghi rõ danh hiệu được Nhà nước phong tặng như: Giáo sư, phó giáo sư, viện sĩ...
(16) Lý luận chính trị: Ghi rõ trình độ cao nhất theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp như: sơ cấp, trung cấp, cao cấp, cử nhân.
(17) Ngoại ngữ: Ghi rõ biết tiếng nước nào và khả năng sử dụng ngôn ngữ. Ví dụ: Nếu tốt nghiệp đại học ngoại ngữ thì ghi đại học tiếng Anh, tiếng Pháp...; nếu học theo hệ bồi dưỡng thì viết là: Anh, Pháp... trình độ A, B, C, D theo văn bằng hoặc chứng nhận đã được cấp. Trường hợp có chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức quốc tế cấp còn thời hạn như: IELTS; TOEFL... hoặc khung B1, B2 châu Âu thì khai theo chứng chỉ được cấp. Trường hợp đã học đại học, thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài thì khai theo văn bằng được cấp và ngôn ngữ theo học (Ví dụ: Thạc sĩ luật - tiếng Anh...). Nói được tiếng dân tộc thiểu số thì viết rõ tên của dân tộc đó.
(18) Nghề nghiệp hiện nay: Ghi rõ nghề nghiệp đang làm.
(19) Chức vụ: Ghi rõ chức vụ chính quyền, hàm cấp lực lượng vũ trang, ngoại giao...; chức vụ trong Đảng, đoàn thể đang đảm nhiệm.
(20) Nơi công tác: Ghi rõ nơi đang công tác hoặc làm việc (nếu có). Trường hợp có nhiều nơi công tác hoặc nơi làm việc thì ghi nơi công tác hoặc làm việc thường xuyên (nơi làm việc chính).
(21) Nếu là Đảng viên thì ghi rõ ngày, tháng, năm được kết nạp vào Đảng, ngày chính thức (như trong lý lịch Đảng viên). Nếu đã ra khỏi Đảng thì ghi rõ tháng, năm và lý do ra khỏi Đảng.
(22) Ghi rõ là thành viên của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nào; đang giữ chức vụ gì trong tổ chức (nếu có).
(23) Ghi tình hình sức khỏe bản thân hiện nay: Tốt, trung bình, kém.
(24) Các hình thức khen thưởng nhà nước: Khai từ Bằng khen trở lên và số lượng (Ví dụ: 03 Bằng khen cấp bộ, tỉnh; 01 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 Huân chương lao động hạng ba)... hoặc danh hiệu được phong tặng: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sĩ ưu tú...).
(25) Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền, đoàn thể), gồm có:
- Kỷ luật về Đảng: Khai trừ, cách chức, cảnh cáo, khiển trách theo quy định của Đảng.
- Kỷ luật hành chính: Các biện pháp xử lý kỷ luật theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức.
- Xử lý vi phạm hành chính: Các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
- Xử lý hình sự: Hình phạt chính và hình phạt bổ sung theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Trường hợp đã bị kỷ luật về Đảng, kỷ luật hành chính, xử lý hành chính trong thời gian 01 năm tính đến ngày làm hồ sơ ứng cử thì ghi rõ tên cơ quan ra quyết định, thời gian ra quyết định, lý do bị kỷ luật, xử lý và hình thức, thời hạn xử lý.
Trường hợp bị kết án hình sự mà chưa được xóa án tích thì ghi rõ số bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật, thời gian ra bản án, quyết định, tội danh, hình phạt bị áp dụng.
Nếu không có hoặc đã bị xử lý nhưng không thuộc các trường hợp kể trên thì ghi “Không bị kỷ luật, không có án tích”.
(26) Ghi đầy đủ thông tin về những người thân thích (gồm cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, vợ/chồng, con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật). Trường hợp những người thân thích đã nghỉ hưu hoặc không còn công tác, làm việc thì ghi rõ nghề nghiệp, chức vụ, nơi công tác, làm việc cuối cùng trước khi nghỉ hưu hoặc thôi công tác, làm việc; trường hợp đã mất thì ghi rõ mất năm nào, nghề nghiệp, chức vụ, nơi công tác, làm việc, nơi ở cuối cùng trước khi mất. Trường hợp những người thân thích đã từng là đảng viên nhưng bị khai trừ, bỏ sinh hoạt hoặc xin ra khỏi Đảng thì phải ghi rõ trong Sơ yếu lý lịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
V/v nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XVI
Vào hồi.... giờ... ngày.... tháng..... năm ….., (1)....................................................
................................................................ đã nhận hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XVI của ông/bà......................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:.................................................................................
Hồ sơ gồm có:
|
STT |
Tên tài liệu |
Số lượng |
Ghi chú |
|
1. |
Đơn ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XVI |
|
|
|
2. |
Sơ yếu lý lịch |
|
|
|
3. |
Tiểu sử tóm tắt |
|
|
|
4. |
Bản kê khai tài sản, thu nhập |
|
|
|
5. |
Ảnh 4cm x 6cm |
|
|
|
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ |
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ |
Ghi chú:
(1) Ghi Tiểu ban Nhân sự của Hội đồng bầu cử quốc gia hoặc ghi tên Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành phố.
Người nhận hồ sơ ứng cử có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra kỹ hồ sơ; nếu các tài liệu trong hồ sơ đã đầy đủ, ghi đủ thông tin theo đúng yêu cầu trong mẫu và hướng dẫn của Hội đồng bầu cử quốc gia thì điền thông tin vào Sổ tiếp nhận và Giấy biên nhận; ký và giao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ ứng cử.
Người nộp hồ sơ ứng cử trước khi nộp hồ sơ bản giấy, cần tích hợp trước các thông tin trong đơn ứng cử, tiểu sử tóm tắt trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng bầu cử quốc gia.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1).............
NHIỆM KỲ 2026-2031
Kính gửi: Ủy ban bầu cử (1)....................................................
1. Họ và tên thường dùng: (2)
2. Họ và tên khai sinh: (3)
Các bí danh/tên gọi khác (nếu có):
3. Ngày, tháng, năm sinh:.............................. 4. Giới tính:
5. Quốc tịch: (4)
6. Nơi đăng ký khai sinh: (5)
7. Quê quán: (6).
8. Nơi đăng ký thường trú: (7)
Nơi ở hiện nay: (8)
9. Số Căn cước: (9)
Ngày cấp:.............................. Cơ quan cấp:
10. Dân tộc: (10)................................... 11. Tôn giáo: (11)
12. Trình độ:
- Giáo dục phổ thông: (12)
- Chuyên môn, nghiệp vụ: (13)
- Học vị: (14)........................................ Học hàm: (15)
- Lý luận chính trị: (16)
- Ngoại ngữ: (17)
13. Nghề nghiệp hiện nay: (18)
14. Chức vụ (19):
- Chức vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác:
- Chức vụ trong Đảng, đoàn thể:
15. Nơi công tác: (20)
16. Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại cơ quan/nơi làm việc:......... Số điện thoại nhà riêng: .........
Số điện thoại di động:...............................E-mail:
Căn cứ vào các điều 2, 3, 37 của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân và Điều 5 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, tôi nhận thấy mình có đủ điều kiện, tiêu chuẩn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân. Vậy tôi làm đơn này để ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1)............................... nhiệm kỳ 2026-2031.
|
|
…….. , ngày… tháng
…năm …… |
|
Ảnh 4cm x 6cm |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
1. Họ và tên thường dùng: (2)
2. Họ và tên khai sinh: (3)...........................................
Các bí danh/tên gọi khác (nếu có):...................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:.............................. 4. Giới tính:
5. Quốc tịch: (4)
6. Nơi đăng ký khai sinh: (5)
7. Quê quán: (6)
8. Nơi đăng ký thường trú: (7)
Nơi ở hiện nay: (8)
9. Số Căn cước: (9)
Ngày cấp:....................................Cơ quan cấp:
10. Dân tộc: (10).............................. 11. Tôn giáo: (11)
12. Trình độ:
- Giáo dục phổ thông: (12)
- Chuyên môn, nghiệp vụ: (13)
- Học vị: (14).............................. Học hàm: (15)............................
- Lý luận chính trị: (16)
- Ngoại ngữ: (17)
13. Nghề nghiệp hiện nay: (18)
Trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức, thì ghi rõ:
- Ngạch: ................................ Mã ngạch
- Bậc lương (nếu có):........... Hệ số lương:....... Ngày hưởng:
- Phụ cấp chức vụ (nếu có):
14. Chức vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác: (19)
15. Nơi công tác: (20)
16. Trường hợp là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, thì ghi rõ: (21)
- Ngày vào Đảng:............./....../..........
- Ngày chính thức:......../....../.......; Số thẻ đảng viên:
- Chức vụ trong Đảng:
- Ngày ra khỏi Đảng (nếu có):
Lý do ra khỏi Đảng:
17. Tham gia làm thành viên của các tổ chức đoàn thể khác: (22)
- Tên tổ chức đoàn thể:
- Chức vụ trong từng tổ chức đoàn thể:
18. Tình trạng sức khỏe: (23)
19. Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: (24)
20. Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền, đoàn thể): (25)
21. Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có):
22. Là đại biểu Hội đồng nhân dân (nếu có): .................................nhiệm kỳ
23. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
|
Thời gian |
Công
việc, chức danh, chức vụ, nơi công tác |
|
Từ tháng..............năm........... đến tháng...........năm............ ............................................. ... ............................................. ... |
.......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... |
QUAN HỆ GIA ĐÌNH (26)
24. Họ và tên cha:................................. Sinh ngày...... tháng..... năm
+ Quê quán:
+ Nơi ở hiện nay:
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
+ Nơi công tác:
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có):
+ Thái độ chính trị
25. Họ và tên mẹ:................................. Sinh ngày..........tháng....... năm
+ Quê quán:
+ Nơi ở hiện nay:
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
+ Nơi công tác:
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có):
+ Thái độ chính trị
26. Họ và tên vợ (chồng):........................Sinh ngày....... tháng........năm
+ Quê quán:
+ Nơi ở hiện nay:
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
+ Nơi công tác:
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có):
+ Thái độ chính trị
27. Họ và tên con thứ nhất:.................. Sinh ngày....... tháng.......năm
+ Nơi ở hiện nay:
+ Nghề nghiệp, chức vụ (nếu có):
+ Nơi công tác/học tập:
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có):
+ Thái độ chính trị
28. Con thứ hai (trở lên): khai như con thứ nhất.
29. Anh/Chị/Em ruột: (nếu có)........................ Sinh ngày.......tháng......năm
+ Nơi ở hiện nay:
+ Nghề nghiệp, chức vụ (nếu có):
+ Nơi công tác/học tập:
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có):
+ Thái độ chính trị
Tôi cam đoan những nội dung nêu trên là đầy đủ và đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú |
..............,
ngày....... tháng........ năm |
|
Ảnh 4cm x 6cm |
TIỂU
SỬ TÓM TẮT
|
1. Họ và tên thường dùng: (2)
2. Họ và tên khai sinh: (3)
Các bí danh/tên gọi khác (nếu có):
3. Ngày, tháng, năm sinh:.............................. 4. Giới tính:
5. Quốc tịch: (4)
6. Nơi đăng ký khai sinh: (5)
7. Quê quán: (6)
8. Nơi đăng ký thường trú: (7)
Nơi ở hiện nay: (8)
9. Số Căn cước: (9)
Ngày cấp:....................................Cơ quan cấp:
10. Dân tộc: (10).............................. 11. Tôn giáo: (11)
12. Trình độ:
- Giáo dục phổ thông: (12)
- Chuyên môn, nghiệp vụ: (13)
- Học vị: (14)........................................ Học hàm: (15)
- Lý luận chính trị: (16)
- Ngoại ngữ: (17)
13. Nghề nghiệp hiện nay: (18)
14. Chức vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác: (19)
15. Nơi công tác: (20)
16. Ngày vào Đảng: (21)............./....../
- Ngày chính thức:......./....../............; Số thẻ đảng viên
- Chức vụ trong Đảng:
- Ngày ra khỏi Đảng (nếu có)
Lý do ra khỏi Đảng:
17. Tham gia làm thành viên của các tổ chức đoàn thể: (22)
- Tên tổ chức đoàn thể:
- Chức vụ trong từng tổ chức đoàn thể:
18. Tình trạng sức khỏe: (23)
19. Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: (24)
20. Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền, đoàn thể): (25)
21. Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có):
22. Là đại biểu Hội đồng nhân dân (nếu có):..............nhiệm kỳ
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
|
Thời gian |
Công
việc, chức danh, chức vụ, nơi công tác |
|
Từ tháng.......năm......... đến tháng... năm......... .................................... ... .................................... ... .................................... ... .................................... ... .................................... ... |
|
|
|
......., ngày.......
tháng..... năm |
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI HỒ SƠ ỨNG CỬ
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN NHIỆM KỲ 2026-2031
(Kèm theo các mẫu số 05, 06, 07/HĐBC-HĐND)
(1) Ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã nơi mình ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
(2) Họ và tên thường dùng: Ghi họ, chữ đệm (nếu có) và tên thường dùng bằng chữ in hoa, đối với người hoạt động tôn giáo thì ghi theo chức danh tôn giáo (ví dụ: HÒA THƯỢNG THÍCH THANH A...).
(3) Họ và tên khai sinh: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong Giấy khai sinh, bằng chữ in hoa (Ví dụ: NGUYỄN THỊ A).
(4) Quốc tịch: Ghi rõ “Chỉ có 01 quốc tịch là quốc tịch Việt Nam và không trong thời gian thực hiện thủ tục xin gia nhập quốc tịch quốc gia khác”; trường hợp đang có cả quốc tịch nước khác hoặc đang làm thủ tục xin gia nhập quốc tịch nước khác thì ghi rõ thông tin về các quốc tịch đang có hoặc đang xin gia nhập.
(5) Nơi đăng ký khai sinh: Trường hợp không xác định được đơn vị hành chính cấp xã do đã thực hiện sắp xếp thì chỉ ghi tên tỉnh, thành phố hoặc nơi mình được sinh ra trong trường hợp không có Giấy khai sinh.
(6) Quê quán: Ghi nơi sinh trưởng của cha đẻ hoặc ông nội của người ứng cử. Trường hợp đặc biệt có thể ghi theo quê quán của mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng mình từ nhỏ (nếu không biết rõ cha, mẹ đẻ). Ghi rõ tên xã/phường/đặc khu, tỉnh/ thành phố.
(7) Nơi đăng ký thường trú: Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú ghi trên ứng dụng VneID.
(8) Nơi ở hiện nay: Ghi nơi cư trú thường xuyên, nếu trùng với nơi đăng ký thường trú thì ghi “Như trên”. Ghi rõ số nhà, đường phố, tòa chung cư, tổ dân phố (làng, xóm, thôn, bản, ấp...), xã (phường, đặc khu), tỉnh, thành phố.
(9) Số Căn cước: Ghi số căn cước của người ứng cử.
(10) Dân tộc: Ghi tên dân tộc gốc của bản thân theo Giấy khai sinh như: Kinh, Thái, Tày, Mường, Khmer...
(11) Tôn giáo: Ghi rõ tên tôn giáo (như Công giáo, Phật giáo, Tin Lành, Cao Đài, Phật giáo Hòa hảo, Hồi giáo...) và chức sắc, chức việc trong tôn giáo (nếu có) (như Giám mục, Linh mục, Mục sư, Hòa thượng, Đại đức, Ni sư...). Trường hợp không theo tôn giáo nào thì ghi “Không”.
(12) Trình độ giáo dục phổ thông: Ghi rõ lớp cao nhất đã học xong trong hệ đào tạo 10 năm hay 12 năm, học phổ thông hay bổ túc hoặc cấp học đã tốt nghiệp (Ví dụ: đã học hết lớp 9 phổ thông hệ 10 năm thì ghi là “9/10 phổ thông”, đã học xong lớp 12 phổ thông hệ 12 năm thì dù đã tốt nghiệp hoặc chưa tốt nghiệp trung học phổ thông thì đều ghi là “12/12/phổ thông”,...).
(13) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Ghi rõ đại học, cao đẳng hoặc trung cấp..., chuyên ngành gì thì viết theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp.
(14) Học vị: Ghi rõ học vị (nếu có) là tiến sĩ khoa học, tiến sĩ, thạc sĩ hoặc tương đương và chuyên ngành đào tạo.
(15) Học hàm: Ghi rõ danh hiệu được Nhà nước phong tặng như: Giáo sư, phó giáo sư, viện sĩ...
(16) Lý luận chính trị: Ghi rõ trình độ cao nhất theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp như: sơ cấp, trung cấp, cao cấp, cử nhân.
(17) Ngoại ngữ: Ghi rõ biết tiếng nước nào và khả năng sử dụng ngôn ngữ. Ví dụ: nếu tốt nghiệp đại học ngoại ngữ thì ghi đại học tiếng Anh, tiếng Pháp...; nếu học theo hệ bồi dưỡng thì viết là: Anh, Pháp... trình độ A, B, C, D theo văn bằng hoặc chứng nhận đã được cấp. Trường hợp có chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức quốc tế cấp còn thời hạn như: IELTS; TOEFL... hoặc khung B1, B2 châu Âu thì khai theo chứng chỉ được cấp. Trường hợp đã học đại học, thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài thì khai theo văn bằng được cấp và ngôn ngữ theo học (Ví dụ: Thạc sĩ luật - tiếng Anh...). Nói được tiếng dân tộc thiểu số nào thì ghi rõ tên dân tộc đó.
(18) Nghề nghiệp hiện nay: Ghi rõ nghề nghiệp đang làm.
(19) Chức vụ: Ghi rõ chức vụ chính quyền, hàm cấp lực lượng vũ trang, ngoại giao...; chức vụ trong Đảng, đoàn thể đang đảm nhiệm.
(20) Nơi công tác: Ghi rõ nơi đang công tác hoặc làm việc (nếu có). Trường hợp có nhiều nơi công tác hoặc nơi làm việc thì ghi nơi công tác hoặc làm việc thường xuyên (nơi làm việc chính).
(21) Nếu là Đảng viên thì ghi rõ ngày, tháng, năm được kết nạp vào Đảng, ngày chính thức (như trong lý lịch Đảng viên). Nếu đã ra khỏi Đảng thì ghi rõ tháng, năm nào và lý do ra khỏi Đảng.
(22) Ghi rõ là thành viên của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nào; đang giữ chức vụ gì trong tổ chức (nếu có).
(23) Ghi tình hình sức khỏe bản thân hiện nay: tốt, trung bình, kém.
(24) Các hình thức khen thưởng nhà nước: Khai từ Bằng khen trở lên và số lượng (Ví dụ: 03 Bằng khen cấp bộ, tỉnh; 01 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 Huân chương lao động hạng ba)... hoặc danh hiệu được phong tặng: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sĩ ưu tú...).
(25) Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền, đoàn thể) gồm có:
- Kỷ luật về Đảng: Khai trừ, cách chức, cảnh cáo, khiển trách theo quy định của Đảng.
- Kỷ luật hành chính: Các biện pháp xử lý kỷ luật theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức.
- Xử lý vi phạm hành chính: Các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
- Xử lý hình sự: Hình phạt chính và hình phạt bổ sung theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Trường hợp đã bị kỷ luật về Đảng, kỷ luật hành chính, xử lý hành chính trong thời gian 01 năm tính đến ngày làm hồ sơ ứng cử thì ghi rõ tên cơ quan ra quyết định, thời gian ra quyết định, lý do bị kỷ luật, xử lý và hình thức, thời hạn xử lý.
Trường hợp bị kết án về hình sự mà chưa được xóa án tích thì ghi rõ số bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật, thời gian ra bản án, quyết định, tội danh, hình phạt bị áp dụng.
Nếu không có hoặc đã bị xử lý nhưng không thuộc các trường hợp kể trên thì ghi “Không bị kỷ luật, không có án tích”.
(26) Ghi đầy đủ thông tin về những người thân thích (gồm cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, vợ/chồng, con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật). Trường hợp những người thân thích đã nghỉ hưu hoặc không còn công tác, làm việc thì ghi rõ nghề nghiệp, chức vụ, nơi công tác, làm việc cuối cùng trước khi nghỉ hưu hoặc thôi công tác, làm việc; trường hợp đã mất thì ghi rõ mất năm nào, nghề nghiệp, chức vụ, nơi công tác, làm việc, nơi ở cuối cùng trước khi mất. Trường hợp những người thân thích đã từng là đảng viên nhưng bị khai trừ, bỏ sinh hoạt hoặc xin ra khỏi Đảng thì phải ghi rõ trong Sơ yếu lý lịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
V/v nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1)..................
Vào hồi…....giờ.........ngày........tháng….......năm…….., Ủy ban bầu cử
(1)..............đã nhận Hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
(1)............... nhiệm kỳ 2026-2031 của ông/bà...................................................
Địa chỉ:
Số điện thoại liên hệ:
Hồ sơ gồm có:
|
STT |
Tên tài liệu |
Số lượng |
Ghi chú |
|
1. |
Đơn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân |
|
|
|
2. |
Sơ yếu lý lịch |
|
|
|
3. |
Tiểu sử tóm tắt |
|
|
|
4. |
Bản kê khai tài sản, thu nhập |
|
|
|
5. |
Ảnh 4cm x 6cm |
|
|
|
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ |
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ |
Ghi chú:
(1) Ghi tên đơn vị hành chính nơi tiếp nhận hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
Người nhận hồ sơ ứng cử có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra kỹ hồ sơ; nếu các tài liệu trong hồ sơ đã đầy đủ, ghi đủ thông tin theo đúng yêu cầu trong mẫu và hướng dẫn của Hội đồng bầu cử quốc gia thì điền thông tin vào Sổ tiếp nhận và Giấy biên nhận; ký và giao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ ứng cử.
Người nộp hồ sơ ứng cử trước khi nộp hồ sơ bản giấy, cần tích hợp trước các thông tin trong đơn ứng cử và tiểu sử tóm tắt trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng bầu cử quốc gia.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP ...(1)
(Ngày..... tháng..... năm..... )(2)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:.................................. Ngày tháng năm sinh: ...................................
- Chức vụ/chức danh công tác: ...........................................................................
- Cơ quan/đơn vị công tác: .................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu: ......................................................................................
- Nơi thường trú:...................................................................................................
- Số căn cước (3): ..............ngày cấp......... ............. nơi cấp ..................
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:................................................ Ngày tháng năm sinh: ......................
- Nghề nghiệp: .....................................................................................................
- Nơi làm việc(4): .................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu: ......................................................................................
- Nơi thường trú: ...................................................................................................
- Số căn cước: ................... ngày cấp................... nơi cấp .....................
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
3.1. Con thứ nhất:
- Họ và tên:...................................... Ngày tháng năm sinh: ................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu: ......................................................................................
- Nơi thường trú: ............................................................................................... ...
- Số căn cước: .................. ngày cấp................... nơi cấp .....................
3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(6):
1.1. Đất ở(7):
1.1.1. Thửa thứ nhất:
- Địa chỉ(8): ..........................................................................................................
- Diện tích(9):.........................................................................................................
- Giá trị(10):.............................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng(11): .................................................................
- Thông tin khác (nếu có)(12): ...............................................................................
1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
1.2. Các loại đất khác(13):
1.2.1. Thửa thứ nhất:
- Loại đất:................................ Địa chỉ: ..............................................................
- Diện tích: ...........................................................................................................
- Giá trị(10): ...........................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ......................................................................
- Thông tin khác (nếu có): ....................................................................................
1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
2. Nhà ở, công trình xây dựng:
2.1. Nhà ở:
2.1.1. Nhà thứ nhất: ..............................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................
- Loại nhà(14):.........................................................................................................
- Diện tích sử dụng (15): .........................................................................................
- Giá trị(10): ............................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ..........................................................................
- Thông tin khác (nếu có): ......................................................................................
2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
2.2. Công trình xây dựng khác(16):
2.2.1. Công trình thứ nhất:
- Tên công trình:..................... Địa chỉ: ...............................................................
- Loại công trình:............................ Cấp công trình: .............................................
- Diện tích: ...........................................................................................................
- Giá trị (10): ...........................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ........................................................................
- Thông tin khác (nếu có): .....................................................................................
2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
3. Tài sản khác gắn liền với đất(17):
3.1. Cây lâu năm(18):
- Loại cây:............... Số lượng:........................... Giá trị(10): ..................................
- Loại cây:............... Số lượng:........................... Giá trị(10): ..................................
3.2. Rừng sản xuất(19):
- Loại rừng:....................... Diện tích:................................. Giá trị(10): ...................
- Loại rừng:....................... Diện tích:................................. Giá trị(10): ...................
3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:
- Tên gọi:.................... Số lượng:............................. Giá trị(10): ................................
- Tên gọi:..................... Số lượng:............................. Giá trị(10): ................................
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(20).
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên(21).
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu:
- Tên cổ phiếu:...................... Số lượng:.......................... Giá trị: .......................
- Tên cổ phiếu:....................... Số lượng:.......................... Giá trị: .......................
6.2. Trái phiếu:
- Tên trái phiếu:........................ Số lượng:........................... Giá trị: ......................
- Tên trái phiếu:........................ Số lượng:........................... Giá trị: ......................
6.3. Vốn góp(22):
- Hình thức góp vốn:...................................... Giá trị:.............................................
- Hình thức góp vốn:....................................... Giá trị:.............................................
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(23):
- Tên giấy tờ có giá: ….................................... Giá trị:..........................................
- Tên giấy tờ có giá:.......................................... Giá trị:..........................................
7. Tài sản khác mà mỗi loại tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...)(24):
- Tên tài sản:................. Số đăng ký:................................ Giá trị: ..........................
- Tên tài sản:.................. Số đăng ký:................................ Giá trị: ..........................
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)(25):
- Tên tài sản:................ Năm bắt đầu sở hữu:.......................... Giá trị: ...................
- Tên tài sản:................ Năm bắt đầu sở hữu:.......................... Giá trị: ...................
8. Tài sản ở nước ngoài(26).
9. Tài khoản ở nước ngoài(27):
- Tên chủ tài khoản: ..............................., số tài khoản: .........................................
- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản: .........................
10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(28):
- Tổng thu nhập của người kê khai: .......................................................................
- Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng): ....................................................................
- Tổng thu nhập của con chưa thành niên: ..............................................................
- Tổng các khoản thu nhập chung: ...........................................................................
III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29) (nếu người ứng cử kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này): ..........
|
Loại tài sản, thu nhập |
Tăng (30)/giảm (31) |
Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập |
|
|
Số lượng tài sản |
Giá trị tài sản, thu nhập |
|
|
|
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất 1.1. Đất ở 1.2. Các loại đất khác 2. Nhà ở, công trình xây dựng 2.1. Nhà ở 2.2. Công trình xây dựng khác 3. Tài sản khác gắn liền với đất 3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất 3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất 4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên 5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. 6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại): 6.1. Cổ phiếu 6.2. Trái phiếu 6.3. Vốn góp 6.4. Các loại giấy tờ có giá khác 7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên: 7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...). 7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản khác). 8. Tài sản ở nước ngoài. 9. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(32). |
|
|
|
Tôi cam đoan những nội dung nêu trên là đầy đủ và đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……,
ngày….tháng….năm…. |
……,
ngày….tháng….năm…. |
HƯỚNG
DẪN
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP TRONG HỒ SƠ CỦA NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA
XVI VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2026-2031
I. GHI CHÚ CHUNG
(1) Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ghi rõ: Bản kê khai tài sản, thu nhập của người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XVI/ Bản kê khai tài sản, thu nhập của người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã nơi mình ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
(2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
II. THÔNG TIN CHUNG
(3) Ghi số căn cước của người ứng cử và ghi rõ ngày cấp, nơi cấp.
(4) Nếu vợ hoặc chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.
III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
(5) Tài sản phải kê khai là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên theo quy định của pháp luật.
(6) Quyền sử dụng thực tế đối với đất là trên thực tế người kê khai có quyền sử dụng đối với thửa đất bao gồm đất đã được cấp hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(7) Đất ở là đất được sử dụng vào mục đích để ở theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê khai vào mục đất ở.
(8) Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ, ngách, khu phố, tòa chung cư, thôn, xóm, bản; xã, phường, đặc khu; tỉnh, thành phố.
(9) Ghi diện tích đất (m2) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tế (nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
(10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền Việt Nam, cụ thể: Trường hợp tài sản có được do mua, chuyển nhượng thì ghi số tiền thực tế phải trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có); trường hợp tài sản có được do tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản; trường hợp tài sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá thị trường tại thời điểm được cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”; trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.
(11) Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tên người được cấp hoặc tên người đại diện (nếu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung của nhiều người); nếu thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
(12) Ghi cụ thể về tình trạng thực tế quản lý, sử dụng (ví dụ như người kê khai đứng tên đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu nhưng thực tế là của người khác); tình trạng chuyển nhượng, sang tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,...
(13) Kê khai các loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở theo quy định của Luật Đất đai.
(14) Ghi “căn hộ” nếu là căn hộ trong nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà được xây dựng trên thửa đất riêng biệt.
(15) Ghi tổng diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ thì diện tích được ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của nhà nước.
(16) Công trình xây dựng khác là công trình xây dựng không phải nhà ở.
(17) Kê khai những tài sản gắn liền với đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu trở lên.
(18) Cây lâu năm là cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây lâu năm lấy gỗ, cây tạo cảnh, bóng mát. Cây mà thuộc rừng sản xuất thì không ghi vào mục này.
(19) Rừng sản xuất là rừng trồng.
(20) Ghi các loại vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
(21) Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam.
(22) Ghi từng hình thức góp vốn đầu tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.
(23) Các loại giấy tờ có giá khác như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,...
(24) Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tàu bay, thuyền và những động sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(25) Các loại tài sản khác như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(26) Kê khai tài sản ở nước ngoài phải kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tương tự mục 1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước nào.
(27) Kê khai các tài khoản mở tại ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở nước ngoài...).
(28) Kê khai riêng tổng thu nhập của người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên. Trong trường hợp có những khoản thu nhập chung mà không thể tách riêng thì ghi tổng thu nhập chung vào phần các khoản thu nhập chung; nếu có thu nhập bằng ngoại tệ, tài sản khác thì quy đổi thành tiền Việt Nam (gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, được cho, tặng, biếu, thừa kế, tiền thu do bán tài sản, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác). Đối với kê khai lần đầu thì không phải kê khai tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Đối với lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ ngày kê khai liền kề trước đó đến ngày trước ngày kê khai.
(29) Đối với trường hợp người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân đã thực hiện kê khai tài sản, thu nhập trước đó thì kê khai biến động tài sản (tăng hoặc giảm) tại thời điểm kê khai so với tài sản đã kê khai trước đó và giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm, nguồn hình thành thu nhập trong kỳ so với lần kê khai liền trước đó. Nếu không có tăng, giảm tài sản thì ghi rõ là “Không có biến động” ngay sau tên của Mục III.
Trường hợp người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không kê khai phần biến động tài sản, thu nhập.
(30) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(31) Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(32) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai.
Ví dụ: Trong thời kỳ từ 16/12/2019 đến 15/12/2020, ông A bán một thửa đất ở 100 m2 ở địa chỉ B, giá trị của thửa đất lúc mua là 500 triệu, thu được 4 tỷ đồng; ông A sử dụng tiền bán thửa đất trên mua 01 căn hộ 100 m2 tại chung cư C giá mua 3,5 tỷ đồng và mua một ô-tô Toyota với giá 1 tỷ đồng, đăng ký biển kiểm soát 18E-033.55. Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp của gia đình ông A là 600 triệu, thu nhập từ các khoản đầu tư là 1 tỷ đồng, sau khi chi tiêu ông A gửi tiết kiệm ở ngân hàng D số tiền 500 triệu.
Ông A sẽ ghi như sau:
|
Loại tài sản, thu nhập |
Tăng/giảm |
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập |
|
|
Số lượng tài sản |
Giá trị tài sản, thu nhập |
|
|
|
1. Quyền sử dụng đất 1.1/Đất ở - Bán thửa đất B |
- 100m2 |
500 triệu |
Giảm do bán |
|
2. Nhà ở, công trình xây dựng 2.1. Nhà ở - Mua căn hộ tại chung cư C |
+ 100 m2 |
3.500 triệu |
Mua nhà từ tiền bán thửa đất B |
|
3. Tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên. |
|
|
|
|
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. - Gửi tiết kiệm tại ngân hàng D |
+ 01 Sổ tiết kiệm |
500 triệu |
Tiết kiệm từ thu nhập |
|
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm: 7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký - Mua ô tô, số ĐK: 18E-033.55 |
+ 01 |
1.000 triệu |
Mua từ tiền bán đất và thu nhập trong năm |
|
8. Tài sản ở nước ngoài |
|
|
|
|
9. Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. |
|
+ 5.600 triệu |
- Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp 600 triệu; - Thu nhập từ các khoản đầu tư 1.000 triệu; - Tiền bán thửa đất B được 4.000 triệu |
THẺ CỬ TRI Họ và tên:............................................ Ngày, tháng, năm sinh: (2) Giới tính: Nơi cư trú: (3) Số Căn cước:
|
Ghi chú:
Kích thước Thẻ cử tri bằng một trang giấy A6 (10,5cm x 14,8cm) theo chiều ngang khổ giấy.
(1) Ghi tên xã, phường, đặc khu;
(2) Ghi theo ngày, tháng, năm sinh trong danh sách cử tri.
(3) Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú mà cử tri lựa chọn để tham gia bỏ phiếu bầu cử (như đã ghi trong danh sách cử tri).
Đối với cử tri là quân nhân tham gia bỏ phiếu tại đơn vị vũ trang nhân dân thì ghi tên đơn vị hành chính cấp xã nơi đơn vị vũ trang đóng quân;
Đối với cử tri là người đang bị tạm giam, tạm giữ, người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc thì ghi tên trại tạm giam, cơ quan công an đang thực hiện việc tạm giữ, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
(4) Số thẻ cử tri được ghi theo số thứ tự tương ứng trong danh sách cử tri.
(5) Trường hợp phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký thay chủ tịch thì trình bày như sau:
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lưu ý:
- Trong trường hợp đơn vị vũ trang nhân dân được xác định là khu vực bỏ phiếu riêng thì chỉ huy đơn vị vũ trang nhân dân tổ chức việc lập danh sách cử tri, ghi Thẻ cử tri đối với các cử tri là quân nhân trong đơn vị và chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã để chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký, đóng dấu vào danh sách cử tri và thẻ cử tri.
- Khi cử tri bầu cử xong, Tổ bầu cử có trách nhiệm đóng dấu “Đã bỏ phiếu” vào mặt trước thẻ cử tri.
ĐỂ CỬ TRI THAM GIA BỎ PHIẾU Ở NƠI KHÁC Họ và tên cử tri:.............................................................................. Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………… Số Căn cước: ………………………............................................... Nơi cư trú đã ghi trên Thẻ cử tri: (2)………………………………. Nơi ở hiện nay: (3)………………………………………………… Đã được ghi tên vào danh sách cử tri (số Thẻ cử tri (4).......... thuộc khu vực bỏ phiếu số:(5)..................xã/phường/đặc khu: (6)................................, tỉnh/thành phố:(7)...........................................). Nay đăng ký bỏ phiếu tại xã/phường/đặc khu: (8).................., tỉnh/thành phố (9).................... Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/ đặc khu: (10)................bổ sung tên cử tri vào danh sách cử tri để tham gia bỏ phiếu tại địa phương.
|
Ghi chú:
Kích thước Giấy chứng nhận để cử tri tham gia bỏ phiếu ở nơi khác bằng một trang giấy A5 (14,8cm x 21cm) theo chiều ngang khổ giấy.
(1) Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã cấp Thẻ cử tri;
(2) Ghi địa chỉ nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà cử tri đã đăng ký tham gia bỏ phiếu trước đó như đã ghi trên Thẻ cử tri.
(3) Ghi nơi mới chuyển đến cư trú nếu khác với địa chỉ ở trên.
(4) Ghi số Thẻ cử tri đã được cấp.
(5) Ghi số khu vực bỏ phiếu đã được ghi trong Thẻ cử tri đã được cấp.
(6), (7) Ghi tên đơn vị hành chính đã được xác định trong Thẻ cử tri đã được cấp.
(8), (9), (10) Ghi tên đơn vị hành chính cử tri đăng ký chuyển đến bỏ phiếu.
(11) Trường hợp phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký thay chủ tịch thì trình bày như sau:
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lưu ý: Khi cấp Giấy chứng nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi ngay vào mục “Ghi chú” trong Danh sách cử tri tại khu vực bỏ phiếu thuộc địa phương mình cụm từ “Bỏ phiếu ở nơi khác” tương ứng với dòng có họ tên của cử tri được cấp Giấy chứng nhận.
CỬ TRI LÀ QUÂN NHÂN THAM GIA BỎ PHIẾU Ở NƠI CƯ TRÚ Họ và tên cử tri:................................................. Ngày, tháng, năm sinh: Số Căn cước: Là quân nhân tại đơn vị: (1) Nơi cư trú: (2) Đã được ghi tên vào danh sách cử tri (số Thẻ cử tri (3)..................) thuộc khu vực bỏ phiếu số: (4)...........xã/phường/đặc khu: (5).................., tỉnh/thành phố: (6).............. là nơi đơn vị đóng quân. Nay đăng ký bỏ phiếu tại xã/phường/đặc khu: ……… tỉnh/thành phố (8)................ là nơi cử tri cư trú. Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/đặc khu: (9).................................... bổ sung tên cử tri vào danh sách cử tri để tham gia bỏ phiếu tại địa phương.
|
Ghi chú:
Kích thước Giấy chứng nhận cử tri là quân nhân tham gia bỏ phiếu ở nơi cư trú bằng một trang giấy A5 (14,8cm x 21cm) theo chiều ngang khổ giấy.
(1) Ghi tên đơn vị vũ trang nhân dân.
(2) Ghi nơi quân nhân đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú ngoài phạm vi đơn vị vũ trang nhân dân.
(3) Ghi số Thẻ cử tri đã được cấp (nếu có).
(4) Ghi số khu vực bỏ phiếu đã được ghi trong Danh sách cử tri hoặc Thẻ cử tri đã được cấp.
(5), (6) Ghi tên đơn vị hành chính được xác định trong Danh sách cử tri hoặc Thẻ cử tri đã được cấp.
(7), (8), (9) Ghi tên đơn vị hành chính mà cử tri đăng ký cư trú.
Lưu ý: Khi cấp Giấy chứng nhận, đơn vị vũ trang nhân dân nơi có cử tri là quân nhân phải ghi ngay vào mục “Ghi chú” trong Danh sách cử tri trong đơn vị vũ trang nhân dân cụm từ “Bỏ phiếu ở nơi cư trú” tương ứng với dòng có họ tên của cử tri được cấp Giấy chứng nhận.
Được bầu (1)............ đại biểu (2).......................................................................................................... ............................................................................................................ ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. |
Ghi chú:
Kích thước Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội bằng một trang giấy A5 (21cm x 14,8cm) theo chiều dọc khổ giấy.
Màu sắc Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố lựa chọn nhưng không được trùng với màu Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố, Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã trên cùng địa bàn.
Phiếu bầu cử hợp lệ phải có dấu của Tổ bầu cử ở góc phía trên bên trái.
(1) Ghi số lượng đại biểu Quốc hội được bầu do Hội đồng bầu cử quốc gia ấn định cho đơn vị bầu cử đó.
(2) Phần ghi họ tên những người ứng cử đại biểu Quốc hội tại đơn vị bầu cử xếp tên theo vần chữ cái A, B, C... như trên Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội. Họ tên mỗi người ứng cử ghi ở một dòng riêng. Đằng trước họ tên có từ "Ông" hoặc "Bà" tương ứng với giới tính của từng người ứng cử. Trường hợp người ứng cử có tên khai sinh, tên thường gọi khác nhau hoặc có tên gọi khác thì ghi tên khai sinh trước; tên thường gọi, tên gọi khác hoặc pháp danh kèm theo pháp hiệu được ghi và đặt trong dấu ngoặc đơn ở phía sau. Có thể viết trong cùng 01 dòng hoặc tách thành 02 dòng liền nhau nhưng có cùng kiểu chữ, cỡ chữ.
Trường hợp họ tên của những người ứng cử có phần tên giống nhau thì căn cứ vào phần họ để xác định thứ tự; trường hợp phần họ cũng giống nhau thì căn cứ vào phần tên đệm. Trường hợp trùng hoàn toàn cả họ, tên và tên đệm thì xếp theo ngày tháng năm sinh; người nào có ngày tháng năm sinh sớm hơn thì được xếp trước; trên Phiếu bầu cử sẽ ghi thêm ngày tháng năm sinh trong dấu ngoặc đơn ngay cạnh phần họ tên của những người ứng cử có họ tên giống nhau.
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ (1)............. KHÓA (2)...... NHIỆM KỲ 2026-2031 Được bầu (3)............ đại biểu (4) |
Ghi chú:
Kích thước Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bằng một trang giấy A5 (21cm x 14,8cm) theo chiều dọc khổ giấy.
Màu sắc Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố lựa chọn nhưng không được trùng với màu Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã trên cùng địa bàn.
Phiếu bầu cử hợp lệ phải có dấu của Tổ bầu cử ở góc phía trên bên trái.
(1) Ghi rõ tên tỉnh hoặc thành phố.
(2) Ghi rõ khóa của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố.
(3) Ghi số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố được bầu do Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành phố ấn định cho đơn vị bầu cử đó.
(4) Phần ghi họ tên những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố tại đơn vị bầu cử xếp tên theo vần chữ cái A, B, C... như trên Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Họ tên mỗi người ứng cử ghi ở một dòng riêng. Đằng trước họ tên có từ "Ông" hoặc "Bà" tương ứng với giới tính của từng người ứng cử. Trường hợp người ứng cử có tên khai sinh, tên thường gọi khác nhau hoặc có tên gọi khác thì ghi tên khai sinh trước; tên thường gọi, tên gọi khác hoặc pháp danh kèm theo pháp hiệu được ghi và đặt trong dấu ngoặc đơn ở phía sau. Có thể viết trong cùng 01 dòng hoặc tách thành 02 dòng liền nhau nhưng có cùng kiểu chữ, cỡ chữ.
Trường hợp họ tên của những người ứng cử có phần tên giống nhau thì căn cứ vào phần họ để xác định thứ tự; trường hợp phần họ cũng giống nhau thì căn cứ vào phần tên đệm. Trường hợp trùng hoàn toàn cả họ, tên và tên đệm thì xếp theo ngày tháng năm sinh; người nào có ngày tháng năm sinh sớm hơn thì được xếp trước; trên Phiếu bầu cử sẽ ghi thêm ngày tháng năm sinh trong dấu ngoặc đơn ngay cạnh phần họ tên của những người ứng cử có họ tên giống nhau.
PHIẾU BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN KHÓA(2).......... NHIỆM KỲ 2026-2031 Được bầu (3)............ đại biểu (4) |
Ghi chú:
Kích thước Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã bằng một trang giấy A5 (21cm x 14,8cm) theo chiều dọc khổ giấy.
Màu sắc Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố lựa chọn nhưng không được trùng với màu Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội, Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trên cùng địa bàn.
Phiếu bầu cử hợp lệ phải có dấu của Tổ bầu cử ở góc phía trên bên trái.
(1) Ghi rõ tên xã, phường, đặc khu.
(2) Ghi rõ khóa của Hội đồng nhân dân cấp xã.
(3) Ghi số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã được bầu do Ủy ban bầu cử ở cấp xã ấn định cho đơn vị bầu cử đó.
(4) Phần ghi họ tên những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã tại đơn vị bầu cử xếp tên theo vần chữ cái A, B, C... như trong Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Họ tên mỗi người ứng cử ghi ở một dòng riêng. Đằng trước họ tên có từ "Ông" hoặc "Bà" tương ứng với giới tính của từng người ứng cử. Trường hợp người ứng cử có tên khai sinh, tên thường gọi khác nhau hoặc có tên gọi khác thì ghi tên khai sinh trước; tên thường gọi, tên gọi khác hoặc pháp danh kèm theo pháp hiệu được ghi và đặt trong dấu ngoặc đơn ở phía sau. Có thể viết trong cùng 01 dòng hoặc tách thành 02 dòng liền nhau nhưng có cùng kiểu chữ, cỡ chữ.
Trường hợp họ tên của những người ứng cử có phần tên giống nhau thì căn cứ vào phần họ để xác định thứ tự; trường hợp phần họ cũng giống nhau thì căn cứ vào phần tên đệm. Trường hợp trùng hoàn toàn cả họ, tên và tên đệm thì xếp theo ngày tháng năm sinh; người nào có ngày tháng năm sinh sớm hơn thì được xếp trước; trên Phiếu bầu cử sẽ ghi thêm ngày tháng năm sinh trong dấu ngoặc đơn ngay cạnh phần họ tên của những người ứng cử có họ tên giống nhau.
|
ỦY BAN BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
................., ngày....... tháng....... năm 2026 |
BÁO CÁO VỀ DỰ KIẾN PHÂN BỔ NHỮNG NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XVI THEO ĐƠN VỊ BẦU CỬ
1. Đơn vị bầu cử số 1 (gồm(1)....................................................................................)
|
STT |
Họ và tên(2) |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Tôn giáo |
Quê quán |
Nơi ở hiện nay |
Trình độ |
Nghề nghiệp, chức vụ |
Nơi công tác |
Ngày vào Đảng (nếu có) |
Là đại biểu QH (nếu có) |
Là đại biểu HĐND (nếu có) |
Ghi chú |
||||
|
Giáo dục phổ thông |
Chuyên môn, nghiệp vụ |
Học hàm, học vị |
Lý luận chính trị |
Ngoại ngữ |
|||||||||||||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đơn vị bầu cử số 2 (gồm (1)....................................................................................)(3)
|
|
TM. ỦY BAN BẦU CỬ |
Ghi chú:
(1) Ghi tên các đơn vị hành chính cấp xã thuộc đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội tương ứng.
(2) Danh sách những người ứng cử ĐBQH xếp theo vần chữ cái A, B, C,.....
(3) Từ đơn vị bầu cử số 2 trở lên thể hiện như đơn vị bầu cử thứ nhất.
|
ỦY BAN BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CHÍNH THỨC
NHỮNG NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XVI
Ở ĐƠN VỊ BẦU CỬ SỐ(1).........
GỒM(2)............................................................
(Theo Nghị quyết số...... ngày...... tháng...... năm …… của Hội đồng bầu cử quốc gia)
|
STT |
Họ và tên(3) |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Tôn giáo |
Quê quán |
Nơi ở hiện nay |
Trình độ |
Nghề nghiệp, chức vụ |
Nơi công tác |
Ngày vào Đảng (nếu có) |
Là đại biểu QH (nếu có) |
Là đại biểu HĐND (nếu có) |
Ghi chú |
||||
|
Giáo dục phổ thông |
Chuyên môn, nghiệp vụ |
Học hàm, học vị |
Lý luận chính trị |
Ngoại ngữ |
|||||||||||||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người ứng cử đại biểu Quốc hội trong danh sách này là:......người;
- Số đại biểu Quốc hội được bầu:.... người.
|
|
TM. ỦY BAN BẦU CỬ |
Ghi chú:
(1) Ghi số của đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội.
(2) Ghi tên các đơn vị hành chính cấp xã thuộc đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội.
(3) Danh sách những người ứng cử ĐBQH xếp theo vần chữ cái A, B, C,.....
|
Tỉnh /Thành phố:.............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KẾT QUẢ KIỂM PHIẾU BẦU CỬ
ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XVI
CỦA TỔ BẦU CỬ
Khu vực bỏ phiếu số:......................... xã/phường/đặc khu:
Đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội số:
Gồm(1)
Ngày...... tháng......năm 2026, Tổ bầu cử gồm có:
1. Ông/Bà........................................................... , Tổ trưởng
2. Ông/Bà............................................................ , Thư ký
3. Ông/Bà............................................................ , Ủy viên
4. Ông/Bà............................................................ , Ủy viên
5...........................................................................................................
Đã họp tại phòng bỏ phiếu của khu vực bỏ phiếu số.................. xã/phường/đặc khu:................................... thuộc đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội số..............để tiến hành việc kiểm phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI.
Đúng........ giờ....... phút(2), ngày.......tháng....... năm 2026, trước khi thực hiện việc bỏ phiếu, đại diện Tổ bầu cử đã kiểm tra hòm phiếu với sự chứng kiến của hai cử tri là:
1. Ông/Bà:..............................Nơi ở hiện nay: .....................................
2. Ông/Bà:............................. Nơi ở hiện nay:......................................
Sau đó, Tổ bầu cử đã khóa và niêm phong hòm phiếu lại, mời cử tri bắt đầu bỏ phiếu.
Đúng....... giờ...... phút(3), ngày...... tháng...... năm 2026, Tổ trưởng Tổ bầu cử tuyên bố kết thúc cuộc bầu cử và tiến hành kiểm phiếu ngay tại phòng bỏ phiếu.
Trước khi mở hòm phiếu, Tổ trưởng Tổ bầu cử đã mời hai cử tri không phải là người ứng cử chứng kiến việc kiểm phiếu gồm:
1. Ông/Bà:..............................Nơi ở hiện nay: .....................................
2. Ông/Bà:............................. Nơi ở hiện nay:......................................
Trước khi mở hòm phiếu, Tổ bầu cử đã tiến hành kiểm kê và lập biên bản về việc sử dụng phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội.
Kết quả cuộc bầu cử như sau:
- Số đại biểu Quốc hội được ấn định cho đơn vị bầu cử............ người
- Số người ứng cử:................................................................... người
- Tổng số cử tri của khu vực bỏ phiếu:................................... người(4)
- Số cử tri đã tham gia bỏ phiếu:............................................ người
- Tỷ lệ cử tri đã tham gia bỏ phiếu so với tổng số cử tri:................ %
- Số phiếu phát ra:........................... phiếu
- Số phiếu thu vào:...........................phiếu
- Số phiếu hợp lệ:................. phiếu. Tỷ lệ so với tổng số phiếu thu vào: ............%
- Số phiếu không hợp lệ:......... phiếu. Tỷ lệ so với tổng số phiếu thu vào:..........%
- Số phiếu bầu cho mỗi người ứng cử như sau(5):
1. Ông/Bà................................ được......... phiếu/............ phiếu hợp lệ
2. Ông/Bà............................... được......... phiếu/............. phiếu hợp lệ
3. Ông/Bà............................... được......... phiếu/............. phiếu hợp lệ
4. Ông/Bà...............................được.......... phiếu/............. phiếu hợp lệ
5. Ông/Bà................................được......... phiếu/............. phiếu hợp lệ
.............................................................................................................
Trong ngày bầu cử và thời gian kiểm phiếu, đã xảy ra sự việc hoặc khiếu nại, tố cáo sau đây: (6)........................................................................................................
Những vấn đề hoặc khiếu nại, tố cáo mà Tổ bầu cử chưa giải quyết được và kiến nghị: (7)
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Biên bản này được hoàn thành vào hồi ....... giờ.......phút(8), ngày... tháng ......... năm 2026, được lập thành 03 bản và được gửi đến Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ủy ban nhân dân, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.(9)
|
CỬ
TRI THỨ NHẤT |
TM.
TỔ BẦU CỬ |
THƯ
KÝ |
|
|
|
|
|
CỬ
TRI THỨ HAI |
|
|
Ghi chú: Nhất thiết không được tẩy xóa trên biên bản.
(1) Ghi tên các đơn vị hành chính cấp xã trong phạm vi đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội.
(2) Ghi thời điểm bắt đầu việc bỏ phiếu.
(3) Ghi thời điểm kết thúc việc bỏ phiếu.
(4) Số cử tri trong danh sách cử tri tại khu vực bỏ phiếu (cập nhật đến thời điểm bắt đầu bỏ phiếu).
(5) Ghi theo danh sách trên phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội.
(6) Tóm tắt những sự việc xảy ra hoặc khiếu nại, tố cáo và cách giải quyết của Tổ bầu cử.
(7) Ghi rõ vấn đề, khiếu nại, tố cáo chưa được giải quyết và kiến nghị.
(8) Ghi thời điểm kết thúc việc kiểm phiếu.
(9) Biên bản phải được gửi đến các cơ quan được nêu tên chậm nhất là 03 ngày sau ngày bầu cử.
Số phiếu bầu sau khi đã được kiểm được tiến hành niêm phong và quản lý theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
|
BAN BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA
XVI
Ở ĐƠN VỊ BẦU CỬ SỐ...............
Gồm (1)..................................................................
Vào hồi....... giờ.... phút, ngày....... tháng........ năm 2026, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội gồm có:
1. Ông/Bà.............................................................., Trưởng ban
2. Ông/Bà.............................................................., Phó Trưởng ban
3. Ông/Bà.............................................................., Phó Trưởng ban
4. Ông/Bà..............................................................., Ủy viên
5...........................................................................................................
Đã họp tại..........................................để lập biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI tại các khu vực bỏ phiếu của đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội số:.........gồm(1)......................................thuộc tỉnh/thành phố ........................................
Theo Nghị quyết số:......../NQ-HĐBCQG ngày....... tháng...... năm 2025 của Hội đồng bầu cử quốc gia, thì đơn vị bầu cử số:............ được bầu (2)..........đại biểu Quốc hội.
Theo Nghị quyết số...... /NQ-HĐBCQG ngày.... tháng..... năm 2026 của Hội đồng bầu cử quốc gia, thì đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội số.............. có (3).............. người ứng cử đại biểu Quốc hội.
Sau khi kiểm tra và tổng hợp kết quả từ Biên bản kết quả kiểm phiếu do các Tổ bầu cử chuyển đến, kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội ở đơn vị bầu cử số................ như sau:
- Tổng số cử tri của đơn vị bầu cử: ................................. người.
- Số cử tri đã tham gia bỏ phiếu:.................................... người.
- Tỷ lệ cử tri đã tham gia bỏ phiếu so với tổng số cử tri của đơn vị bầu cử:..........%
- Số phiếu phát ra: ...................phiếu.
- Số phiếu thu vào: ...................phiếu.
- Số phiếu hợp lệ:..................... phiếu. Tỷ lệ so với tổng số phiếu thu vào:....%
- Số phiếu không hợp lệ:.......... phiếu. Tỷ lệ so với tổng số phiếu thu vào: ......%
SỐ PHIẾU BẦU CHO MỖI NGƯỜI ỨNG CỬ (4)
|
Tên xã, phường, đặc khu trong phạm vi đơn vị bầu cử |
Số khu vực bỏ phiếu |
Số phiếu bầu cho Ông (Bà) ......... |
Số phiếu bầu cho Ông (Bà) ......... |
Số phiếu bầu cho Ông (Bà) ......... |
Số phiếu bầu cho Ông (Bà) ......... |
Số phiếu bầu cho Ông (Bà) ......... |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu hợp lệ |
|
.........
|
.........
|
.........
|
........ |
......... |
|
Căn cứ vào kết quả ghi trên đây, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội kết luận:
a) Số cử tri đã tham gia bỏ phiếu đạt............ % so với tổng số cử tri của đơn vị bầu cử.
(5)..........................................................................................................
b) Các Ông/Bà có tên sau đây nhận được quá nửa tổng số phiếu hợp lệ và có nhiều phiếu hơn, đã trúng cử đại biểu Quốc hội khóa XVI(6):
1. Ông/Bà........................ số phiếu:......... đạt:......... % so với tổng số phiếu hợp lệ.
2. Ông/Bà........................ số phiếu:......... đạt:......... % so với tổng số phiếu hợp lệ.
3. Ông/Bà........................ số phiếu:......... đạt:......... % so với tổng số phiếu hợp lệ.
c) Theo ấn định của Hội đồng bầu cử quốc gia thì số đại biểu Quốc hội được bầu ở đơn vị bầu cử số... là....đại biểu, nay đã bầu được...đại biểu, còn thiếu...đại biểu.
(7)..........................................................................................................
d) Tóm tắt những việc xảy ra (8):
...................................................................................................................
đ) Những khiếu nại, tố cáo trong quá trình bầu cử do các Tổ bầu cử đã giải quyết(9):
...................................................................................................................
e) Những khiếu nại, tố cáo trong quá trình bầu cử do Ban bầu cử đã giải quyết, cách giải quyết (10):
...................................................................................................................
g) Những khiếu nại, tố cáo chuyển đến Ủy ban bầu cử ở tỉnh/thành phố, Hội đồng bầu cử quốc gia(11):
...................................................................................................................
Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI ở đơn vị bầu cử số... được lập thành 03 bản và được gửi đến Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban bầu cử tỉnh/thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố.(12)
Các tài liệu kèm theo gồm(13):
1...........................................................................................................
2...........................................................................................................
|
TM. BAN BẦU CỬ |
CÁC PHÓ TRƯỞNG BAN |
Ghi chú: Nhất thiết không được tẩy xóa trên biên bản.
(1) Ghi tên các đơn vị hành chính cấp xã trong phạm vi đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội.
(2) Ghi rõ số lượng đại biểu Quốc hội được bầu tại đơn vị bầu cử theo Nghị quyết của Hội đồng bầu cử quốc gia.
(3) Ghi rõ số lượng người ứng cử đại biểu Quốc hội tại đơn vị bầu cử theo Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội do Hội đồng bầu cử quốc gia công bố.
(4) Xếp các cột và số phiếu bầu cho từng người ứng cử bắt đầu từ trái sang phải theo thứ tự trong Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội đã công bố.
(5) Trường hợp số cử tri đi bỏ phiếu chưa đạt quá nửa tổng số cử tri của đơn vị bầu cử thì viết thêm như sau: “Vì số cử tri đi bỏ phiếu chưa đạt quá nửa tổng số cử tri của đơn vị bầu cử, nên cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội tại đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội số... không có giá trị. Đề nghị Ủy ban bầu cử tỉnh/thành phố...... báo cáo Hội đồng bầu cử quốc gia xem xét, quyết định việc bầu cử lại tại đơn vị bầu cử”.
(6) Xếp tên người trúng cử theo thứ tự từ người nhiều phiếu nhất đến người ít phiếu nhất.
(7) Trường hợp đã bầu được đủ số lượng đại biểu thì ghi tổng số đại biểu đã trúng cử và ghi “0” vào số đại biểu còn thiếu. Trường hợp không có người ứng cử nào được quá nửa tổng số phiếu hợp lệ hoặc số người trúng cử ít hơn số đại biểu được bầu ở đơn vị bầu cử thì ghi rõ số lượng còn thiếu và viết thêm như sau: “Vì số người trúng cử đại biểu Quốc hội chưa đủ số lượng đại biểu được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu cử nên đề nghị Ủy ban bầu cử tỉnh/thành phố..................báo cáo Hội đồng bầu cử quốc gia để xem xét, quyết định việc bầu cử thêm tại đơn vị bầu cử”.
(8) Ghi rõ những việc bất thường đã xảy ra; nếu không có việc gì xảy ra thì ghi “Không có”.
(9), (10), (11) Ghi rõ các đơn thư, nội dung khiếu nại, tố cáo do Tổ bầu cử chuyển đến; nếu không có thì ghi "Không có".
(12) Biên bản phải được gửi đến các cơ quan được nêu tên chậm nhất là 05 ngày sau ngày bầu cử.
(13) Ví dụ như các đơn khiếu nại, tố cáo hay tờ trình, báo cáo của Tổ bầu cử.
Việc xác định kết quả trong bầu cử lại, bầu cử thêm được Ban bầu cử đại biểu Quốc hội lập thành biên bản riêng.
|
ỦY
BAN BẦU CỬ .............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA
XVI
Ở TỈNH/THÀNH PHỐ............................
Vào hồi...... giờ... phút, ngày.......... tháng.......... năm 2026, Ủy ban bầu cử tỉnh/thành phố ............................, gồm có:
1. Ông/Bà.............................................................., Chủ tịch
2. Ông/Bà.............................................................., Phó Chủ tịch
3. Ông/Bà.............................................................., Phó Chủ tịch
4. Ông/Bà.............................................................., Ủy viên
5.
Đã họp tại............................................ để lập biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI ở tỉnh/thành phố ……………..
Theo Nghị quyết số........../NQ-HĐBCQG ngày..... tháng...... năm 2025 của Hội đồng bầu cử quốc gia, thì tỉnh/thành phố.................. ................. được bầu (1).............. đại biểu Quốc hội.
Theo Nghị quyết số....../NQ-HĐBCQG ngày.... tháng...... năm 2026 của Hội đồng bầu cử quốc gia, thì tỉnh/thành phố.................................... có (2)............... người ứng cử đại biểu Quốc hội.
Sau khi kiểm tra Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội của các Ban bầu cử đại biểu Quốc hội và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có), Ủy ban bầu cử xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội ở tỉnh/thành phố........................., như sau:
1. Các đơn vị bầu cử
|
STT |
Tên đơn vị bầu cử |
Xã, phường, đặc khu |
|
1 |
|
Ghi tên các xã, phường, đặc khu thuộc đơn vị bầu cử |
|
2 |
|
|
2. Số lượng đơn vị bầu cử, tổng số cử tri, số cử tri đã tham gia bỏ phiếu tại địa phương như sau:
|
STT |
Các đơn vị bầu cử |
Tổng số cử tri của đơn vị bầu cử |
Tổng số cử tri đã tham gia bỏ phiếu |
Tỷ lệ cử tri đã tham gia bỏ phiếu so với tổng số cử tri |
Phiếu hợp lệ |
Phiếu không hợp lệ |
Ghi chú |
||
|
Số phiếu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu thu vào |
Số phiếu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu thu vào |
||||||
|
1. |
Đơn vị bầu cử số.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Đơn vị bầu cử số.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các đơn vị bầu cử có số cử tri đã tham gia bỏ phiếu chưa đạt quá nửa tổng số cử tri của đơn vị bầu cử hoặc có vi phạm pháp luật nghiêm trọng, phải tổ chức bầu cử lại gồm: (3)
.............................................................................................................
Kết quả cử tri tham gia bỏ phiếu bầu cử lại như sau:
|
STT |
Các đơn vị bầu cử |
Tổng số cử tri của đơn vị bầu cử |
Tổng số cử tri đã tham gia bỏ phiếu |
Tỷ lệ cử tri đã tham gia bỏ phiếu so với tổng số cử tri |
Phiếu hợp lệ |
Phiếu không hợp lệ |
Ghi chú (ngày tổ chức bầu cử lại) |
||
|
Số phiếu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu thu vào |
Số phiếu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu thu vào |
||||||
|
1. |
Đơn vị bầu cử số.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Đơn vị bầu cử số.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số phiếu bầu cho mỗi người ứng cử đại biểu Quốc hội như sau:(4)
|
STT |
Đơn vị bầu cử |
Họ và tên người ứng cử ĐBQH(5) |
Số phiếu bầu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu hợp lệ |
Ghi chú |
|
1. |
Đơn vị bầu cử số.... |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
||
|
3. |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
2. |
Đơn vị bầu cử số.... |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
||
|
3. |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
5. Danh sách những người trúng cử đại biểu Quốc hội theo từng đơn vị bầu cử:
|
STT |
Đơn vị bầu cử |
Họ và tên người trúng cử ĐBQH(6) |
Số phiếu bầu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu hợp lệ |
Ghi chú |
|
1. |
Đơn vị bầu cử số.... |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
||
|
3. |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
2. |
Đơn vị bầu cử số.... |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
||
|
3. |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
6. Các đơn vị bầu cử có số người trúng cử ít hơn số đại biểu Quốc hội được bầu do Hội đồng bầu cử quốc gia ấn định, phải tổ chức bầu cử thêm, gồm(7)
Kết quả cử tri tham gia bỏ phiếu bầu cử thêm như sau:
|
STT |
Các đơn vị bầu cử |
Tổng số cử tri của đơn vị bầu cử |
Tổng số cử tri đã tham gia bỏ phiếu |
Tỷ lệ cử tri đã tham gia bỏ phiếu so với tổng số cử tri |
Phiếu hợp lệ |
Phiếu không hợp lệ |
Ghi chú (ngày tổ chức bầu cử lại) |
||
|
Số phiếu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu thu vào |
Số phiếu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu thu vào |
||||||
|
1. |
Đơn vị bầu cử số.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Đơn vị bầu cử số.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả bầu cử thêm như sau:
|
STT |
Đơn vị bầu cử |
Họ và tên người ứng cử ĐBQH(6) |
Số phiếu bầu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu hợp lệ |
Ghi chú |
|
1. |
Đơn vị bầu cử số.... |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
||
|
3. |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
2. |
Đơn vị bầu cử số.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách những người trúng cử đại biểu Quốc hội sau khi bầu cử thêm như sau:
|
STT |
Đơn vị bầu cử |
Họ và tên người trúng cử ĐBQH(7) |
Số phiếu bầu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu hợp lệ |
Ghi chú |
|
1. |
Đơn vị bầu cử số.... |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
||
|
3. |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
2. |
Đơn vị bầu cử số.... |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
||
|
3. |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
7. Những khiếu nại, tố cáo do Tổ bầu cử, Ban bầu cử đã giải quyết:
.............................................................................................................
8. Những việc quan trọng đã xảy ra và cách giải quyết:
.............................................................................................................
10. Những khiếu nại, tố cáo do Ủy ban bầu cử đã giải quyết:
.............................................................................................................
10. Những khiếu nại, tố cáo và kiến nghị chuyển đến Hội đồng bầu cử quốc gia:
.............................................................................................................
Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội ở tỉnh/thành phố............................ được lập thành 04 bản và được gửi đến Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.(8)
Các tài liệu kèm theo gồm(9):
1.
2.
|
TM. ỦY BAN BẦU CỬ |
CÁC PHÓ CHỦ TỊCH |
Ghi chú: Nhất thiết không được tẩy xóa trên biên bản.
(1) Ghi rõ số lượng đại biểu Quốc hội được bầu tại tỉnh, thành phố theo Nghị quyết của Hội đồng bầu cử quốc gia.
(2) Ghi rõ số lượng người ứng cử đại biểu Quốc hội tại các đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội ở tỉnh, thành phố theo Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội do Hội đồng bầu cử quốc gia công bố.
(3) Nếu không có đơn vị nào phải tổ chức bầu cử lại thì ghi “Không có” và không điền nội dung trong bảng tổng hợp kết quả kèm theo mục này.
(4) Ghi kết quả phiếu bầu cho mỗi người ứng cử đại biểu Quốc hội theo bảng kèm theo. Trường hợp đơn vị bầu cử phải tổ chức bầu cử lại thì ghi kết quả bầu cử lại.
(5) Ghi theo danh sách trên phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội.
(6) Xếp theo thứ tự từ người nhiều phiếu nhất đến người ít phiếu nhất.
(7) Nếu không có đơn vị nào phải tổ chức bầu cử thêm thì ghi "Không có" và không điền nội dung trong bản tổng hợp kết quả kèm theo mục này.
(8) Biên bản phải được gửi đến các cơ quan được nêu tên chậm nhất là 07 ngày sau ngày bầu cử.
(9) Ví dụ như các đơn khiếu nại, tố cáo hay tờ trình, báo cáo của Tổ bầu cử, Ban bầu cử.
|
Tỉnh/Thành phố...........................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
NHỮNG NGƯỜI TRÚNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XVI
(Bầu cử ngày ... tháng.... năm 2026)
|
STT |
Họ và tên(*) |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Tôn giáo |
Quê quán |
Nơi ở hiện nay |
Trình độ |
Nghề nghiệp, chức vụ |
Nơi công tác |
Ngày vào Đảng (nếu có) |
Là đại biểu QH (nếu có) |
Là đại biểu HĐND (nếu có) |
Ghi chú |
||||
|
Giáo dục phổ thông |
Chuyên môn, nghiệp vụ |
Học hàm, học vị |
Lý luận chính trị |
Ngoại ngữ |
|||||||||||||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............,
ngày....... tháng.......... năm 2026 |
(*) Ghi đầy đủ họ và tên người trúng cử tại đơn vị bầu cử, xếp tên theo vần chữ cái A, B, C.
|
ỦY BAN BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CHÍNH THỨC
NHỮNG NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN(1)...................KHÓA........... NHIỆM KỲ
2026-2031
Đơn vị bầu cử số:..............................................................
Gồm(2)....................................................................................................................
|
STT |
Họ và tên(3) |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Tôn giáo |
Quê quán |
Nơi ở hiện nay |
Trình độ |
Nghề nghiệp, chức vụ |
Nơi công tác |
Ngày vào Đảng (nếu có) |
Là đại biểu HĐND (nếu có) |
Ghi chú |
||||
|
Giáo dục phổ thông |
Chuyên môn, nghiệp vụ |
Học hàm, học vị |
Lý luận chính trị |
Ngoại ngữ |
||||||||||||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp(4)............trong danh sách này là:.......... người
Số đại biểu Hội đồng nhân dân cấp(4)............được bầu tại đơn vị bầu cử số................ là:..........người
|
|
(1).....................
ngày.......... tháng.......... năm 2026 |
Ghi chú:
(1) Ghi tên đơn vị hành chính nơi thành lập Ủy ban bầu cử (Ví dụ tỉnh A, xã D, phường B, đặc khu X...).
(2) Ghi tên các đơn vị hành chính hoặc thôn, tổ dân phố hợp thành đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp tỉnh.
(3) Danh sách những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân được xếp theo vần chữ cái A, B, C.
(4) Cấp tổ chức bầu cử (cấp tỉnh, thành phố, cấp xã).
|
Tỉnh /Thành phố:............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KẾT QUẢ KIỂM PHIẾU
BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN(1).......................... KHÓA............
NHIỆM KỲ 2026-2031 CỦA TỔ
BẦU CỬ
Khu vực bỏ phiếu số:......................... xã/phường/đặc khu:
Đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1)................ số: ...........
Gồm (2)
Ngày...... tháng......năm 2026, Tổ bầu cử gồm có:
1. Ông/Bà......................................................., Tổ trưởng
2. Ông/Bà........................................................, Thư ký
3. Ông/Bà........................................................, Ủy viên
4. Ông/Bà........................................................., Ủy viên
5
Đã họp tại phòng bỏ phiếu của khu vực bỏ phiếu số........ xã/phường/đặc khu........... thuộc đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1)......................................... số....... để tiến hành việc kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1)............................ khóa....... nhiệm kỳ 2026-2031.
Đúng........ giờ....... phút(3), ngày... tháng... năm 2026, trước khi thực hiện việc bỏ phiếu, đại diện Tổ bầu cử đã kiểm tra hòm phiếu với sự chứng kiến của hai cử tri là:
1. Ông/Bà.............................. Nơi ở hiện nay:
2. Ông/Bà.............................. Nơi ở hiện nay:.
Sau đó, Tổ bầu cử đã khóa và niêm phong hòm phiếu, mời cử tri bắt đầu bỏ phiếu.
Đúng....... giờ...... phút(4), ngày...... tháng...... năm 2026, Tổ trưởng Tổ bầu cử tuyên bố kết thúc cuộc bầu cử và tiến hành kiểm phiếu ngay tại phòng bỏ phiếu.
Trước khi mở hòm phiếu, Tổ trưởng Tổ bầu cử đã mời hai cử tri không phải là người ứng cử chứng kiến việc kiểm phiếu gồm:
1. Ông/Bà........................... Nơi ở hiện nay:.
2. Ông/Bà........................... Nơi ở hiện nay:.
Trước khi mở hòm phiếu, Tổ bầu cử đã tiến hành kiểm kê và lập biên bản về việc sử dụng phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
Kết quả cuộc bầu cử như sau:
- Số đại biểu Hội đồng nhân dân được ấn định cho đơn vị bầu cử:.. người
- Số người ứng cử:............................. . người
- Tổng số cử tri của khu vực bỏ phiếu:................ .. người(5)
- Số cử tri đã tham gia bỏ phiếu:............................... . người
- Tỷ lệ cử tri đã tham gia bỏ phiếu so với tổng số cử tri.................... %
- Số phiếu phát ra:........................................................ phiếu
- Số phiếu thu vào:........................ phiếu
- Số phiếu hợp lệ:..... phiếu. Tỷ lệ so với tổng số phiếu thu vào:.... %
- Số phiếu không hợp lệ:..........phiếu. Tỷ lệ so với tổng số phiếu thu vào:......... %
- Số phiếu bầu cho mỗi người ứng cử như sau: (6)
1. Ông/Bà............................... được........... phiếu/............phiếu hợp lệ
2. Ông/Bà.............................. được........... phiếu/.............phiếu hợp lệ
3. Ông/Bà............................. được........... phiếu/............. phiếu hợp lệ
...............................................................................................................
Trong ngày bầu cử và thời gian kiểm phiếu, đã xảy ra sự việc hoặc khiếu nại, tố cáo sau đây: (7)
Những vấn đề hoặc khiếu nại, tố cáo mà Tổ bầu cử chưa giải quyết được và kiến nghị:(8)
....
Biên bản này được hoàn thành vào hồi... giờ... phút(9), ngày.... tháng... năm 2026, được lập thành 03 bản và gửi đến Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1)..............., Ủy ban nhân dân, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.(10)
|
CỬ
TRI THỨ NHẤT |
TM.
TỔ BẦU CỬ |
THƯ
KÝ |
|
|
|
|
|
CỬ
TRI THỨ HAI |
|
|
Ghi chú: Nhất thiết không được tẩy xóa trên biên bản.
(1) Ghi tên đơn vị hành chính cấp tổ chức bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (Ví dụ tỉnh A, xã D, phường B, đặc khu X...).
(2) Ghi tên các đơn vị hành chính cấp xã hoặc thôn, tổ dân phố trong phạm vi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tương ứng ở cấp xã, cấp tỉnh.
(3) Ghi thời điểm bắt đầu việc bỏ phiếu. (4) Ghi thời điểm kết thúc việc bỏ phiếu.
(5) Số cử tri trong danh sách cử tri tại khu vực bỏ phiếu (cập nhật đến thời điểm bắt bầu bỏ phiếu).
(6) Ghi theo danh sách trên phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở cấp tương ứng.
(7) Tóm tắt những sự việc xảy ra hoặc khiếu nại, tố cáo và cách giải quyết của Tổ bầu cử. (8) Ghi rõ vấn đề, khiếu nại, tố cáo chưa được giải quyết và kiến nghị.
(9) Ghi thời điểm kết thúc việc kiểm phiếu.
(10) Tổ bầu cử lập 03 loại biên bản theo mẫu này để thể hiện kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở từng cấp, cụ thể như sau:
- Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố được gửi đến Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có Tổ bầu cử;
- Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã xã/phường/đặc khu được gửi đến Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có Tổ bầu cử.
Các biên bản phải được gửi đến các cơ quan được nêu tên chậm nhất là 03 ngày sau ngày bầu cử.
Số phiếu bầu sau khi đã được kiểm được tiến hành niêm phong và quản lý theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
|
BAN BẦU CỬ ĐẠI BIỂU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BẦU CỬ
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN(1).....................................
Ở ĐƠN VỊ BẦU CỬ SỐ.................................
Gồm(2)............................................................................
Vào hồi......... giờ........phút, ngày....... tháng........ năm 2026, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1).............................. gồm có:
1. Ông/Bà................................................................., Trưởng Ban
2. Ông/Bà.................................................................., Phó Trưởng ban
3. Ông/Bà............................................... ...., Phó Trưởng ban
4. Ông/Bà..................................................................., Ủy viên
5
Đã họp tại........................ để lập biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân(1).................... khóa.........., nhiệm kỳ 2026-2031 tại các khu vực bỏ phiếu của đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân số...........gồm (2)........................
Theo Nghị quyết số ....../NQ-UBBC ngày...... tháng...... năm …. của Ủy ban bầu cử (1).......................... thì đơn vị bầu cử số....... được bầu (3)............. đại biểu Hội đồng nhân dân.
Theo Nghị quyết số ....../NQ-UBBC ngày........ ..tháng.......... năm 2026 của Ủy ban bầu cử (1)............. thì đơn vị bầu cử số............. có (4)................ người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
Sau khi kiểm tra và tổng hợp kết quả từ Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử do các Tổ bầu cử chuyển đến, kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1)...................... ở đơn vị bầu cử số........như sau:
- Tổng số cử tri của đơn vị bầu cử:.............. .................... người
- Số cử tri đã tham gia bỏ phiếu:............................ ............... người
- Tỷ lệ cử tri đã tham gia bỏ phiếu so với tổng số cử tri của đơn vị bầu cử:...............%
- Số phiếu phát ra:.....................phiếu
- Số phiếu thu vào:................... phiếu
- Số phiếu hợp lệ:..................... phiếu. Tỷ lệ so với tổng số phiếu thu vào:.....%
- Số phiếu không hợp lệ:......... phiếu. Tỷ lệ so với tổng số phiếu thu vào:.......%
- Số phiếu bầu cho mỗi người ứng cử như sau:
1. Ông/Bà............................. được........... phiếu/............. phiếu hợp lệ
2. Ông/Bà........................... . được........... phiếu/............. phiếu hợp lệ
3. Ông/Bà........................... . được........... phiếu/............. phiếu hợp lệ
4. Ông/Bà................................. được........... phiếu/............. phiếu hợp lệ
5. Ông/Bà.......................... . được........... phiếu/............. phiếu hợp lệ
6. Ông/Bà................................. được........... phiếu/............. phiếu hợp lệ
7. Ông/Bà................................. được........... phiếu/............. phiếu hợp lệ
...
Căn cứ vào kết quả ghi trên đây, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1)............................ kết luận:
a) Số cử tri đã tham gia bỏ phiếu đạt.............% so với tổng số cử tri của đơn vị bầu cử.
(5).
b) Các ông/bà có tên sau đây nhận được quá nửa tổng số phiếu hợp lệ và có nhiều phiếu hơn, đã trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1)......................................... khóa......, nhiệm kỳ 2026-2031(6):
1. Ông/Bà.......................... số phiếu:......... đạt:......... % so với tổng số phiếu hợp lệ.
2. Ông/Bà......................... số phiếu:......... đạt:......... % so với tổng số phiếu hợp lệ.
3. Ông/Bà......................... số phiếu:......... đạt:......... % so với tổng số phiếu hợp lệ.
4. Ông/Bà......................... số phiếu:......... đạt:......... % so với tổng số phiếu hợp lệ.
...
c) Theo ấn định của Ủy ban bầu cử (1)........................, thì số đại biểu Hội đồng nhân dân (1)........................ được bầu ở đơn vị bầu cử số.........là.......... đại biểu, nay đã bầu được......... đại biểu, còn thiếu...... đại biểu.
(7)...
d) Tóm tắt những việc xảy ra(8):.. ...
đ) Những khiếu nại, tố cáo trong quá trình bầu cử do các Tổ bầu cử đã giải quyết(9):
............
e) Những khiếu nại, tố cáo trong quá trình bầu cử do Ban bầu cử đã giải quyết, cách giải quyết (10):......
g) Những khiếu nại, tố cáo chuyển đến Ủy ban bầu cử (11):......
Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1)..................... ở đơn vị bầu cử số.........được lập thành 04 bản và được gửi đến Ủy ban bầu cử, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1)......................... (12).
Các tài liệu kèm theo(13):
1.
2
|
TM. BAN BẦU CỬ |
CÁC PHÓ TRƯỞNG BAN |
Ghi chú: Nhất thiết không được tẩy xóa trên biên bản.
(1) Ghi tên đơn vị hành chính cấp tổ chức bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
(2) Ghi tên các đơn vị hành chính cấp xã hoặc thôn, tổ dân phố trong phạm vi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tương ứng ở cấp xã, cấp tỉnh.
(3) Ghi rõ số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu tại đơn vị bầu cử theo Nghị quyết của Ủy ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở cấp đó.
(4) Ghi rõ số lượng người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân theo Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân do Ủy ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở cấp đó đã công bố.
(5) Trường hợp số cử tri đi bỏ phiếu chưa đạt quá một nửa tổng số cử tri của đơn vị bầu cử thì viết thêm như sau: “Vì số cử tri đi bỏ phiếu chưa đạt quá một nửa tổng số cử tri của đơn vị bầu cử, nên cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1)........................... tại đơn vị bầu cử số... không có giá trị. Đề nghị Ủy ban bầu cử (1)........................... xem xét, quyết định việc bầu cử lại tại đơn vị bầu cử”.
(6) Xếp tên người trúng cử theo thứ tự từ người nhiều phiếu nhất đến người ít phiếu nhất.
(7) Trường hợp đã bầu được đủ số lượng đại biểu thì ghi tổng số đại biểu đã trúng cử và ghi “0” vào số đại biểu còn thiếu. Trường hợp không có người ứng cử nào được quá nửa số phiếu hợp lệ hoặc số người trúng cử ít hơn số đại biểu được bầu ở đơn vị bầu cử thì ghi rõ số lượng còn thiếu và viết thêm như sau: “Vì số người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân chưa đủ số lượng đại biểu được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu cử nên đề nghị Ủy ban bầu cử (1).................................... xem xét, quyết định việc bầu cử thêm tại đơn vị bầu cử”.
(8) Ghi rõ những việc bất thường đã xảy ra; nếu không có việc gì xảy ra thì ghi “Không có”.
(9), (10), (11) Ghi rõ các đơn thư, nội dung khiếu nại, tố cáo do Tổ bầu cử chuyển đến; nếu không có thì ghi "Không có".
(12) Biên bản phải được gửi đến các cơ quan được nêu tên chậm nhất là 05 ngày sau ngày bầu cử.
(13) Ví dụ như các đơn khiếu nại, tố cáo hay tờ trình, báo cáo của Tổ bầu cử.
Việc xác định kết quả trong bầu cử lại, bầu cử thêm được Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân lập thành biên bản riêng với các nội dung theo Mẫu số 23/HĐBC-HĐND.
|
ỦY BAN BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN TỔNG KẾT CUỘC BẦU CỬ
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1)..................................
KHÓA......, NHIỆM KỲ 2026-2031
Vào hồi......... giờ....... phút, ngày...... tháng.... năm 2026, Ủy ban bầu cử (1)................................. gồm có:
1. Ông/Bà..............................................................., Chủ tịch
2. Ông/Bà..............................................................., Phó Chủ tịch
3. Ông/Bà..............................................................., Phó Chủ tịch
4. Ông/Bà..............................................................., Ủy viên
5..............................................................
Đã họp tại.......................................... để lập biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1).............................. khóa.........., nhiệm kỳ 2026-2031.
Theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương thì (1).......................... được bầu (2)............. đại biểu Hội đồng nhân dân. Theo Nghị quyết số......../NQ-UBBC ngày.... tháng....năm 2026 của Ủy ban bầu cử (1).........................., có tổng cộng(3).............. người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân(1)..................... khóa......, nhiệm kỳ 2026-2031.
Sau khi kiểm tra Biên bản xác định kết quả bầu cử của các Ban bầu cử và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có), Ủy ban bầu cử xác nhận kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1).............................. khóa........., nhiệm kỳ 2026-2031 như sau:
1. Các đơn vị bầu cử
|
STT |
Tên đơn vị bầu cử |
Xã, phường, đặc khu |
|
1 |
|
Ghi tên các xã, phường, đặc khu thuộc đơn vị bầu cử đại biểu HĐND |
|
2 |
|
|
2. Số lượng đơn vị bầu cử, tổng số cử tri, số cử tri tham gia bỏ phiếu tại địa phương như sau:
|
STT |
Các đơn vị bầu cử |
Tổng số cử tri của đơn vị bầu cử |
Tổng số cử tri đã tham gia bỏ phiếu |
Tỷ lệ cử tri đã tham gia bỏ phiếu so với tổng số cử tri |
Phiếu hợp lệ |
Phiếu không hợp lệ |
Ghi chú |
||
|
Số phiếu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu thu vào |
Số phiếu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu thu vào |
||||||
|
1. |
Đơn vị bầu cử số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Đơn vị bầu cử số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các đơn vị bầu cử có số cử tri đã tham gia bỏ phiếu chưa đạt quá một nửa tổng số cử tri của đơn vị bầu cử hoặc có vi phạm pháp luật nghiêm trọng, phải tổ chức bầu cử lại gồm(5):
........................................................................................................................
Kết quả cử tri tham gia bỏ phiếu bầu cử lại như sau:
|
STT |
Đơn vị bầu cử |
Tổng số cử tri của đơn vị bầu cử |
Tổng số cử tri đã tham gia bỏ phiếu |
Tỷ lệ cử tri đã tham gia bỏ phiếu so với tổng số cử tri |
Phiếu hợp lệ |
Phiếu không hợp lệ |
Ghi chú (ngày tổ chức bầu cử lại) |
||
|
Số phiếu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu thu vào |
Số phiếu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu thu vào |
||||||
|
1. |
Đơn vị bầu cử số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Đơn vị bầu cử số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số phiếu bầu cho mỗi người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân như sau:(6)
|
STT |
Đơn vị bầu cử |
Họ và tên người ứng cử đại biểu HĐND(7) |
Số phiếu bầu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu hợp lệ |
Ghi chú |
|
1. |
Đơn vị bầu cử số...... |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
||
|
3. |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
2. |
Đơn vị bầu cử số...... |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
||
|
3. |
|
|
|
5. Danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1)............. khóa......, nhiệm kỳ 2026-2031 theo từng đơn vị bầu cử như sau:
|
STT |
Đơn vị bầu cử |
Họ và tên người trúng cử đại biểu HĐND(8) |
Số phiếu bầu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu hợp lệ |
Ghi chú |
|
1. |
Đơn vị bầu cử số...... |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
||
|
3. |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
2. |
Đơn vị bầu cử số...... |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
||
|
3. |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
6. Các đơn vị bầu cử có số người trúng cử ít hơn số đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu do Ủy ban bầu cử ấn định, phải tổ chức bầu cử thêm gồm (9):
Kết quả cử tri tham gia bỏ phiếu bầu cử thêm như sau:
|
STT |
Các đơn vị bầu cử |
Tổng số cử tri của đơn vị bầu cử |
Tổng số cử tri đã tham gia bỏ phiếu |
Tỷ lệ cử tri đã tham gia bỏ phiếu so với tổng số cử tri |
Phiếu hợp lệ |
Phiếu không hợp lệ |
Ghi chú (ngày tổ chức bầu cử thêm) |
||
|
Số phiếu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu thu vào |
Số phiếu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu thu vào |
||||||
|
1. |
Đơn vị bầu cử số.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.... |
Đơn vị bầu cử số.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả bầu cử thêm như sau:
|
STT |
Đơn vị bầu cử |
Họ và tên người ứng cử đại biểu HĐND(7) |
Số phiếu bầu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu hợp lệ |
Ghi chú |
|
1. |
Đơn vị bầu cử số...... |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
||
|
3. |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
2. |
Đơn vị bầu cử số...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1)............... khóa......, nhiệm kỳ 2026-2031 sau khi bầu cử thêm như sau:
|
STT |
Đơn vị bầu cử |
Họ và tên người trúng cử đại biểu HĐND(8) |
Số phiếu bầu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu hợp lệ |
Ghi chú |
|
1. |
Đơn vị bầu cử số...... |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
||
|
3. |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
2. |
Đơn vị bầu cử số...... |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
||
|
3. |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
7. Những việc quan trọng đã xảy ra và kết quả giải quyết:
8. Những khiếu nại, tố cáo do Ủy ban bầu cử đã giải quyết:
Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1)................ khóa......, nhiệm kỳ 2026-2031 được lập thành 06 bản và được gửi đến...............(10)
|
TM. ỦY BAN BẦU CỬ |
CÁC PHÓ CHỦ TỊCH |
Ghi chú: Nhất thiết không được tẩy xóa trên biên bản.
(1) Ghi tên đơn vị hành chính cấp tổ chức bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
(2) Ghi rõ số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu tại đơn vị bầu cử theo Nghị quyết của Ủy ban bầu cử ở cấp đó.
(3) Ghi rõ số lượng người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở cấp tổ chức bầu cử theo Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân do Ủy ban bầu cử đã công bố.
(4) Ghi tên các đơn vị hành chính cấp xã hoặc thôn, tổ dân phố trong phạm vi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tương ứng ở cấp xã, cấp tỉnh.
(5) Nếu không có đơn vị nào phải tổ chức bầu cử lại thì ghi "Không có" và không điền nội dung trong bảng thống kê kết quả kèm theo mục này.
(6) Ghi kết quả phiếu bầu cho mỗi người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp mình theo bảng kèm theo. Trường hợp đơn vị bầu cử phải tổ chức bầu cử lại thì ghi kết quả bầu cử lại.
(7) Ghi theo danh sách trên phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
(8) Xếp theo thứ tự từ người nhiều phiếu nhất đến người ít phiếu nhất.
(9) Nếu không có đơn vị nào phải tổ chức bầu cử thêm thì ghi "Không có".
(10) Đối với Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã thì ghi gửi đến "Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và tỉnh, thành phố".
Đối với Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thì ghi gửi đến "Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam".
|
ỦY BAN BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI TRÚNG CỬ
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1).................................... KHÓA..............
NHIỆM KỲ 2026-2031
|
STT |
Họ và tên(2) |
Đơn vị bầu cử(3) |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Tôn giáo |
Quê quán |
Nơi ở hiện nay |
Trình độ |
Nghề nghiệp , chức vụ |
Nơi công tác |
Ngày vào Đảng (nếu có) |
Là đại biểu HĐND (nếu có) |
Ghi chú |
||||
|
Giáo dục phổ thông |
Chuyên môn, nghiệp vụ |
Học hàm, học vị |
Lý luận chính trị |
Ngoại ngữ |
|||||||||||||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số đại biểu được bầu của HĐND: (1)..................................................................................đại biểu.
Tổng số người trúng cử trong danh sách này là:........................................................... người.
|
|
(1).................................ngày...........tháng.........năm
2026 |
Ghi chú:
(1) Ghi tên đơn vị hành chính tổ chức bầu cử.
(2) Ghi đầy đủ họ và tên người trúng cử, xếp tên theo vần chữ cái A, B, C.
(3) Ghi số đơn vị bầu cử mà người trúng cử đã ứng cử.
|
ỦY BAN BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /BC-UBBC |
......., ngày.... tháng... năm 2026 |
Kính gửi: Hội đồng bầu cử quốc gia
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG NGÀY BẦU CỬ
1. Việc tổ chức khai mạc bầu cử.
2. Diễn biến cuộc bầu cử; tiến độ cử tri tham gia bỏ phiếu.
3. Không khí ngày bầu cử, dư luận trong Nhân dân về cuộc bầu cử và những người ứng cử.
4. Những thuận lợi, khó khăn về giao thông, thông tin liên lạc, thời tiết ảnh hưởng đến việc bầu cử.
5. Tình hình an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội trong quá trình diễn ra cuộc bầu cử.
6. Các điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ cho cuộc bầu cử.
7. Những tình huống phát sinh cần xin ý kiến chỉ đạo giải quyết (nếu có).
II. KẾT QUẢ SƠ BỘ CUỘC BẦU CỬ
1. Kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội về số lượng, cơ cấu, thành phần, trình độ của người trúng cử.
2. Kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp về số lượng, cơ cấu, thành phần, trình độ của người trúng cử.
3. Số đơn vị bầu cử, khu vực bỏ phiếu phải tổ chức bầu cử lại do có dưới 50% tổng số cử tri trong danh sách tham gia bỏ phiếu; số đơn vị bầu cử, khu vực bỏ phiếu phải tổ chức bầu cử thêm do bầu không đủ số lượng đại biểu được ấn định.
4. Số đơn vị bầu cử, khu vực bỏ phiếu bị hủy kết quả bầu cử do vi phạm pháp luật nghiêm trọng.
Trên đây là Báo cáo tình hình và kết quả sơ bộ của cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 (có kèm theo Biểu thống kê sơ bộ kết quả bầu cử theo Mẫu số 26/HĐBC), Ủy ban bầu cử tỉnh/thành phố.................. trân trọng báo cáo Hội đồng bầu cử quốc gia.
|
|
TM. ỦY BAN BẦU CỬ |
|
ỦY BAN BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
................., ngày....... tháng........ năm 2026 |
BIỂU THỐNG KÊ SƠ BỘ KẾT QUẢ CUỘC BẦU CỬ
ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XVI,
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ
2026-2031
I. KẾT QUẢ CUỘC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
STT |
Cấp bầu cử |
Cử tri |
Đơn vị bầu cử |
Khu vực bỏ phiếu |
Phiếu bầu cử |
|||||||||||||||
|
Tổng số cử tri (trong danh sách) |
Số cử tri đã tham gia bỏ phiếu |
Tỷ lệ cử tri đã tham gia bỏ phiếu (%) |
Tổng số đơn vị bầu cử |
Số đơn vị chỉ có 01 khu vực bỏ phiếu |
Số đơn vị có dưới 50% tổng số cử tri tham gia bỏ phiếu |
Số đơn vị bị hủy kết quả bầu cử |
Số đơn vị phải bầu cử lại |
Số đơn vị phải bầu cử thêm |
Tổng số khu vực bỏ phiếu |
Số khu vực có dưới 50% tổng số cử tri tham gia bỏ phiếu |
Số khu vực bị hủy kết quả bầu cử |
Số khu vực phải bầu cử lại |
Số khu vực phải bầu cử thêm |
Số phiếu phát ra |
Số phiếu thu vào |
Tỷ lệ phiếu thu vào/ phát ra (%) |
Số phiếu hợp lệ |
Tỷ lệ phiếu hợp lệ/thu vào (%) |
||
|
I |
ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI |
|||||||||||||||||||
|
II |
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
|||||||||||||||||||
|
1 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CƠ CẤU, THÀNH PHẦN NGƯỜI TRÚNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI
|
Số đại biểu được ấn định |
Số đại biểu trúng cử |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Trẻ tuổi (dưới 40 tuổi) |
Ngoài Đảng |
Tái cử |
Tôn giáo |
Tự ứng cử |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ lý luận chính trị |
Cơ quan đảng |
Chính quyền |
UBMTTQVN và tổ chức thành viên |
Tòa án nhân dân |
Viện kiểm sát nhân dân |
Quân đội, Công an |
Cơ quan, đơn vị khác |
||||
|
Dưới đại học |
Đại học |
Sau đại học |
Trung cấp |
Cao cấp |
Cử nhân |
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CƠ CẤU NGƯỜI TRÚNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
STT |
Cấp bầu cử |
Số đại biểu được bầu |
Số đại biểu trúng cử |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Trẻ tuổi (dưới 40 tuổi) |
Ngoài Đảng |
Tái cử (tỷ lệ so với số người trúng cử) |
Tôn giáo |
Tự ứng cử |
Trình độ chuyên môn (tỷ lệ %) |
Trình độ lý luận chính trị (tỷ lệ %) |
|||||||||||
|
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Dưới đại học |
Đại học |
Sau đại học |
Trung cấp |
Cao cấp |
Cử nhân |
||||
|
1 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÀNH PHẦN NGƯỜI TRÚNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
STT |
Cấp bầu cử |
Số đại biểu trúng cử |
Cơ quan Đảng |
Chính quyền |
UBMTQVN và tổ chức thành viên |
Tòa án nhân dân |
Viện kiểm sát nhân dân |
Quân đội, Công an |
Cơ quan, đơn vị khác |
|||||||
|
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
|||
|
1 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. ỦY BAN BẦU CỬ |
|
ỦY BAN BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ......./BC-UBBC |
............, ngày.... tháng.... năm 2026 |
Tổng kết cuộc bầu cử
đại biểu Quốc hội khóa XVI
và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
nhiệm kỳ 2026-2031
Kính gửi: Hội đồng bầu cử quốc gia
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
2. Việc thành lập các tổ chức phụ trách bầu cử, xác định và ấn định số đơn vị bầu cử, số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
3. Việc tuyên truyền, vận động trong Nhân dân về cuộc bầu cử; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo đối với cuộc bầu cử; công tác hiệp thương; việc tập huấn nghiệp vụ công tác tổ chức bầu cử cho các thành viên tổ chức phụ trách bầu cử.
4. Việc lập và niêm yết danh sách cử tri, danh sách người ứng cử, tổ chức tiếp xúc cử tri, vận động bầu cử của những người ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
5. Công tác giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo có liên quan đến cuộc bầu cử.
6. Công tác bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội.
7. Về kinh phí và cơ sở vật chất - kỹ thuật cho cuộc bầu cử.
8. Những việc quan trọng xảy ra và kết quả giải quyết.
II. KẾT QUẢ CUỘC BẦU CỬ
1. Kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội về số lượng, cơ cấu, thành phần, trình độ của người trúng cử.
2. Kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp về số lượng, cơ cấu, thành phần, trình độ của người trúng cử.
3. Số đơn vị bầu cử, khu vực bỏ phiếu phải tổ chức bầu cử lại do có dưới 50% tổng số cử tri trong danh sách tham gia bỏ phiếu; số đơn vị bầu cử, khu vực bỏ phiếu phải tổ chức bầu cử thêm do bầu không đủ số lượng đại biểu được ấn định.
4. Số đơn vị bầu cử, khu vực bỏ phiếu bị hủy kết quả bầu cử do vi phạm pháp luật nghiêm trọng.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm và kết quả đạt được.
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đề xuất.
2. Kiến nghị.
Trên đây là Báo cáo tổng kết thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 (có kèm theo Biểu thống kê chính thức kết quả bầu cử theo Mẫu số 31/HĐBC), Ủy ban bầu cử tỉnh/thành phố................ trân trọng báo cáo Hội đồng bầu cử quốc gia.
|
|
TM. ỦY BAN BẦU CỬ |
|
ỦY BAN BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIỂU THỐNG KÊ CHÍNH THỨC KẾT |
|
|
...................., ngày......... tháng.......... năm 2026 |
|
QUẢ CUỘC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA
XVI,
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ
2026 -2031
I. KẾT QUẢ CUỘC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
STT |
Cấp bầu cử |
Cử tri |
Đơn vị bầu cử |
Khu vực bỏ phiếu |
Phiếu bầu cử |
||||||||||||||||
|
Tổng số cử tri (trong danh sách) |
Số cử tri đã tham gia bỏ phiếu |
Tỷ lệ cử tri đã tham gia bỏ phiếu (%) |
Tổng số đơn vị bầu cử |
Số đơn vị chỉ có 01 khu vực bỏ phiếu |
Số đơn vị có dưới 50% tổng số cử tri đã tham gia bỏ phiếu |
Số đơn vị bị hủy kết quả bầu cử |
Số đơn vị phải bầu cử lại |
Số đơn vị phải bầu cử thêm |
Số đơn vị bầu thiếu đại biểu (*) |
Tổng số khu vực bỏ phiếu |
Số khu vực có dưới 50% tổng số cử tri đi bỏ phiếu |
Số khu vực bị hủy kết quả bầu cử |
Số khu vực phải bầu cử lại |
Số khu vực phải bầu cử thêm |
Số phiếu phát ra |
Số phiếu thu vào |
Tỷ lệ phiếu thu vào/ phát ra (%) |
Số phiếu hợp lệ |
Tỷ lệ phiếu hợp lệ/ thu vào (%) |
||
|
I |
ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
||||||||||||||||||||
|
1 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CƠ CẤU, THÀNH PHẦN NGƯỜI TRÚNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI
|
Số đại biểu được ấn định |
Số đại biểu trúng cử |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Trẻ tuổi (dưới 40 tuổi) |
Ngoài Đảng |
Tái cử |
Tôn giáo |
Tự ứng cử |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ lý luận chính trị |
Cơ quan đảng |
Chính quyền |
UBMTTQVN và tổ chức thành viên |
Tòa án nhân dân |
Viện kiểm sát nhân dân |
Quân đội, Công an |
Cơ quan, đơn vị khác |
||||
|
Dưới đại học |
Đại học |
Sau đại học |
Trung cấp |
Cao cấp |
Cử nhân |
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CƠ CẤU NGƯỜI TRÚNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
STT |
Cấp bầu cử |
Số đại biểu được bầu |
Số đại biểu trúng cử |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Trẻ tuổi (dưới 40 tuổi) |
Ngoài Đảng |
Tái cử (tỷ lệ so với số người trúng cử) |
Tôn giáo |
Tự ứng cử |
Trình độ chuyên môn (tỷ lệ %) |
Trình độ lý luận chính trị (tỷ lệ %) |
|||||||||||
|
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Dưới đại học |
Đại học |
Sau đại học |
Trung cấp |
Cao cấp |
Cử nhân |
||||
|
1 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÀNH PHẦN NGƯỜI TRÚNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
STT |
Cấp bầu cử |
Số ĐB trúng cử |
Cơ quan đảng |
Chính quyền |
UBMTTQVN và tổ chức thành viên |
Tòa án nhân dân |
Viện kiểm sát nhân dân |
Quân đội, Công an |
Cơ quan, đơn vị khác |
|||||||
|
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Số người |
Tỷ lệ (%) |
|||
|
1 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. ỦY BAN BẦU CỬ |
Ghi chú:
(*) Đơn vị bầu thiếu là đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội có số người trúng cử chưa đủ số lượng đại biểu Quốc hội được bầu ấn định cho đơn vị bầu cử đó hoặc đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân có số người trúng cử chưa đủ 2/3 số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu ấn định cho đơn vị bầu cử đó.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
....................., ngày......... tháng.......... năm 2026 |
DANH SÁCH CỬ TRI
BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XVI
VÀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC
CẤP NHIỆM KỲ 2026-2031
Khu vực bỏ phiếu số (*)..................thuộc xã/phường/ đặc khu......................... tỉnh/thành phố......................
|
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nam |
Nữ |
Số Căn cước |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Bầu cử ĐBQH |
Bầu cử đại biểu HĐND |
Ghi chú |
|||
|
Thường trú |
Tạm trú |
Nơi ở hiện tại |
Tỉnh, thành phố |
Xã/phường, đặc khu |
|||||||||
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7a) |
(7b) |
(7c) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số cử tri của khu vực bỏ phiếu là:.......................... người; trong đó có:............... Nam;.............. Nữ.
Cử tri tham gia bầu cử ĐBQH:.............................................. người;
Cử tri tham gia bầu cử đại biểu HĐND tỉnh, thành phố...........................người;
Cử tri tham gia bầu cử đại biểu HĐND xã, phường, đặc khu...........................người;
Danh sách này được lập tại..................... ngày ...... tháng .... năm 2026.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (***) |
Ghi chú:
(*) Ghi số thứ tự của khu vực bỏ phiếu.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông báo cho cử tri ở địa phương về việc lập danh sách cử tri theo từng khu vực bỏ phiếu. Các cử tri đang đăng ký thường trú tại địa bàn được ghi tên vào danh sách cử tri tại nơi mình thường trú; trường hợp cử tri có nguyện vọng bỏ phiếu ở nơi khác thì cần thông báo lại để Ủy ban nhân dân cấp xã không ghi tên vào danh sách cử tri ở địa phương. Trong quá trình lập danh sách cử tri, Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ ghi vào danh sách những cử tri đang đăng ký tạm trú ở địa phương mình nếu cử tri đó thể hiện rõ nguyện vọng được tham gia bỏ phiếu tại nơi mình tạm trú (có thể bằng văn bản hoặc trực tiếp bằng lời nói với người có trách nhiệm, ví dụ như trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố hoặc cán bộ phụ trách công tác lập danh sách cử tri của Ủy ban nhân dân cấp xã...).
Việc điền thông tin ở các nội dung trong bảng danh sách được thực hiện như sau:
- Cột (1) ghi họ và tên cử tri xếp theo hộ gia đình hoặc theo tổ chức, đơn vị nơi cử tri đăng ký tham gia bỏ phiếu (ví dụ bệnh viện, nhà an dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, đơn vị vũ trang nhân dân,...). Trường hợp danh sách lập theo hộ gia đình thì tên chủ hộ xếp lên đầu; các hộ xếp theo thứ tự từ đầu xóm đến cuối xóm (ở nông thôn), từ đầu phố đến cuối phố (ở thành thị) hoặc theo một thứ tự thích hợp với đặc điểm của địa phương.
- Cột (2) cần ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh. Đối với cử tri sinh từ năm 2007 trở về trước, nếu không xác định được chính xác ngày sinh, tháng sinh thì chỉ cần ghi năm sinh.
- Các cột (3), (4) đánh dấu (X) theo giới tính của cử tri.
- Cột (5) ghi đầy đủ Số căn cước.
- Cột (6) ghi rõ: Kinh, Tày, Nùng,...
- Cột (7a), (7b) chỉ ghi địa chỉ nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của cử tri vào cột tương ứng tùy theo nơi cử tri có nguyện vọng đăng ký tham gia bỏ phiếu.
+ Trường hợp cử tri đăng ký bỏ phiếu ở nơi tạm trú thì ghi chú vào cột (11) thời gian bắt đầu đăng ký tạm trú.
+ Trường hợp cử tri là quân nhân đăng ký bỏ phiếu tại đơn vị vũ trang nhân dân thì ghi tên đơn vị hành chính cấp xã nơi đơn vị đóng quân.
+ Trường hợp cử tri là đối tượng quy định tại Điều 34 của Luật Bầu cử ĐBQH và đại biểu HĐND, cử tri đăng ký bỏ phiếu theo tổ chức, đơn vị (bệnh viện, nhà an dưỡng, cơ sở giáo dục, doanh nghiệp, cơ sở cách ly phòng chống dịch bệnh...) thì ghi tên và địa chỉ của tổ chức, đơn vị nơi tổ chức đăng ký lập danh sách cử tri.
- Cột (7c) ghi trường hợp các cử tri không đủ điều kiện hoặc chưa đăng ký thường trú, tạm trú.
- Các cột (7), (8), (9), (10) thực hiện đánh dấu như sau:
+ Cử tri đăng ký bỏ phiếu ở nơi thường trú hoặc nơi tạm trú có thời gian đăng ký tạm trú từ 12 tháng trở lên tính đến ngày bầu cử thì đánh dấu (X) vào các cột (7a, 7b), (8), (9), (10)
+ Cử tri đăng ký bỏ phiếu tại nơi tạm trú mà thời gian đăng ký tạm trú chưa đủ 12 tháng tính đến ngày bầu cử, cử tri là quân nhân (lực lượng vũ trang) bỏ phiếu tại đơn vị vũ trang nhân dân thì đánh dấu (X) vào cột (8), (9)
+ Các cử tri còn lại đánh dấu (X) vào cột (8) và (9).
+ Đánh dấu (0) vào các ô còn lại.
- Cột (11) ghi chú cụ thể về các nội dung sau đây:
+ Đối với cử tri là người tạm trú đăng ký bỏ phiếu tại địa phương thì ghi thời gian bắt đầu đăng ký tạm trú tại địa phương (bắt đầu tạm trú từ năm 2024 trở về trước thì chỉ cần ghi năm; từ năm 2024 đến nay thì ghi rõ tháng và năm) để làm cơ sở xác định số cấp Hội đồng nhân dân mà cử tri được tham gia bầu cử.
+ Cử tri thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 29 của Luật Bầu cử ĐBQH và đại biểu HĐND thì ghi “Người đang bị tạm giam”, “Người đang bị tạm giữ” “Người đang chấp hành biện pháp...”.
+ Cử tri đã được cấp Giấy chứng nhận để đi bỏ phiếu ở nơi khác thì ghi “Bỏ phiếu ở nơi khác”; cử tri là quân nhân đã xin cấp giấy chứng nhận để tham gia bỏ phiếu ở nơi cư trú thì ghi “Bỏ phiếu ở nơi cư trú”.
+ Cử tri được bổ sung vào danh sách cử tri theo quy định tại Điều 34 của Luật Bầu cử ĐBQH và đại biểu HĐND thì ghi “Cử tri không cư trú ở địa phương”.
+ Việc xóa tên trong danh sách cử tri theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 30 của Luật Bầu cử ĐBQH và đại biểu HĐND
- Trường hợp Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân ký thay Chủ tịch thì trình bày như sau:
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỔ BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VIỆC SỬ DỤNG PHIẾU BẦU
CỬ
ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XVI VÀ ĐẠI BIỂU HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2026-2031
Khu vực bỏ phiếu số: ………………………………………………………….
Thuộc xã/phường/đặc khu: ……………………………………………………
Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………..
Vào hồi........... giờ..........., ngày...... tháng....... năm 2026, Tổ trưởng Tổ bầu cử tuyên bố kết thúc cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031.
Trước khi mở hòm phiếu, Tổ bầu cử đã tiến hành kiểm kê và lập biên bản về việc sử dụng phiếu bầu dưới sự chứng kiến của hai cử tri không phải là người ứng cử gồm:
1. Ông/Bà................................... Nơi ở hiện nay:................................
2. Ông/Bà................................... Nơi ở hiện nay:................................
Kết quả kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu cử như sau:
1. Số phiếu Tổ bầu cử đã nhận về là:......... phiếu
Trong đó: Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội là:.......................... phiếu
Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh là:.............. phiếu
Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp xã là: .................phiếu
2. Số phiếu phát ra là:.......... phiếu
Trong đó: Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội là:........................... phiếu
Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh là: .............. phiếu
Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp xã là:.................. phiếu
3. Số phiếu cử tri đổi do gạch hỏng là:............. phiếu
Trong đó: Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội là:........................... phiếu
Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh là: .............. phiếu
Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp xã là: ................. phiếu
4. Số phiếu còn lại không sử dụng đến là:............phiếu
Trong đó: Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội là:......................... phiếu
Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh là:............... phiếu
Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp xã là:.................. phiếu
Sau khi kiểm kê, Tổ bầu cử đã niêm phong toàn bộ số phiếu chưa sử dụng và số phiếu cử tri đổi do gạch hỏng.
Biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu được lập thành 05 bản và được gửi đến:
- Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, đơn vị bầu cử số...... (kèm theo số phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội đã được niêm phong);
- Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố ..................., đơn vị bầu cử số...... (kèm theo số phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đã được niêm phong);
- Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã/phường/đặc khu............................., đơn vị bầu cử số........... (kèm theo số phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã đã được niêm phong);
- Ủy ban nhân dân, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
|
|
...., ngày... tháng.... năm 2026 |
|
CỬ
TRI THỨ NHẤT |
TM.
TỔ BẦU CỬ |
THƯ
KÝ |
Lưu ý:
- Số phiếu bầu đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân từng cấp chưa sử dụng hoặc cử tri đổi do gạch hỏng được xếp thành từng loại và niêm phong vào các bì riêng, bên ngoài ghi rõ thông tin về Tổ bầu cử, đơn vị hành chính cấp xã nơi có Tổ bầu cử và dòng chữ:
- Phiếu bầu đại biểu Quốc hội chưa sử dụng hoặc gạch hỏng.
- Phiếu bầu đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố... chưa sử dụng hoặc gạch hỏng.
- Phiếu bầu đại biểu Hội đồng nhân dân xã/phường/đặc khu............... chưa sử dụng hoặc gạch hỏng.
Tổ bầu cử gửi bì niêm phong từng loại phiếu bầu kèm theo Biên bản này đến từng Ban bầu cử tương ứng.
|
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:.../NQ-HĐBCQG |
Hà Nội, ngày..... tháng... năm 2026 |
Xác nhận tư cách đại biểu Quốc hội khóa XVI
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân
Căn cứ kết quả tổng kết bầu cử đại biểu Quốc hội và kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến người trúng cử đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Xác nhận (1)...... ông, bà (có danh sách kèm theo)(2) đã trúng cử đại biểu Quốc hội khóa XVI, nhiệm kỳ 2026-2031 có đủ tư cách để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Quốc hội theo quy định của pháp luật.
|
|
TM. HỘI ĐỒNG BẦU CỬ
QUỐC GIA |
Ghi chú:
(1) Ghi tổng số người được xác nhận đủ tư cách đại biểu Quốc hội.
(2) Danh sách những người được xác nhận đủ tư cách đại biểu Quốc hội được lập theo Mẫu số 34/HĐBC-QH.
|
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
NHỮNG NGƯỜI ĐƯỢC XÁC NHẬN ĐỦ TƯ CÁCH
ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XVI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số.... ngày... tháng.... năm 2025 của Hội đồng bầu cử quốc gia về việc xác nhận tư cách Đại biểu Quốc hội khóa XVI)
I. TỈNH/THÀNH PHỐ(2)....
Đơn vị bầu cử số 1(3) (Gồm.......)
1. Bà Nguyễn Thị A(4)...
2. Ông Nguyễn Văn B....
........................
II. TỈNH/THÀNH PHỐ....
Đơn vị bầu cử số 1 (Gồm.......)
.........................
Ghi chú:
(1) Đóng dấu treo của Hội đồng bầu cử quốc gia và dấu giáp lai giữa các trang của danh sách.
(2) Tên tỉnh, thành phố được xếp theo vần chữ cái A, B, C. (3) Đơn vị bầu cử được xếp theo số thứ tự.
(4) Tên người được xác nhận đủ tư cách đại biểu Quốc hội được xếp theo vần chữ cái A, B, C.
|
ỦY BAN BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:.../NQ-UBBC |
(1)........., ngày....... tháng.......năm 2026 |
Xác nhận tư cách đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2026-2031
ỦY BAN BẦU CỬ(1).................................
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ kết quả tổng kết bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân và kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân;
QUYẾT NGHỊ:
Xác nhận(2)......ông, bà (có danh sách kèm theo)(3) đã trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân(1)............................ khóa(4)........., nhiệm kỳ 2026-2031 có đủ tư cách để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật.
|
|
TM. ỦY BAN BẦU CỬ |
Ghi chú:
(1) Ghi tên đơn vị hành chính nơi tổ chức Ủy ban bầu cử.
(2) Ghi tổng số người được xác nhận đủ tư cách đại biểu Hội đồng nhân dân.
(3) Danh sách những người được xác nhận đủ tư cách đại biểu Hội đồng nhân dân được lập theo Mẫu số 34/HĐBC-HĐND.
(4) Ghi khóa của Hội đồng nhân dân.
|
ỦY BAN BẦU CỬ(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐƯỢC XÁC NHẬN ĐỦ
TƯ CÁCH
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN(2)....................... KHÓA(3).............,
NHIỆM KỲ 2026-2031
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số...../NQ-HĐBCQG ngày... tháng........ năm 2026 của Ủy ban bầu cử(2).................. về việc xác nhận tư cách đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2026-2031)
Đơn vị bầu cử số 1(4) (Gồm(5)....)
1. Bà Nguyễn Thị A(6)...
2. Ông Nguyễn Văn B....
Đơn vị bầu cử số 2 (Gồm....)
1...............
2...............
Ghi chú:
(1) Đóng dấu treo của Ủy ban bầu cử và dấu giáp lai giữa các trang của danh sách.
(2) Ghi tên đơn vị hành chính nơi tổ chức Ủy ban bầu cử.
(3) Ghi khóa của Hội đồng nhân dân.
(4) Đơn vị bầu cử được xếp theo số thứ tự.
(5) Tên các đơn vị hành chính cấp dưới hoặc thôn, tổ dân phố thuộc phạm vi đơn vị bầu cử.
(6) Tên người được xác nhận đủ tư cách đại biểu Hội đồng nhân dân được xếp theo vần chữ cái A, B, C.
|
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:.../HĐBCQG |
Hà Nội, ngày...... tháng...... năm 2026 |
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số......-NQ-HĐBCQG ngày... tháng... năm 2026 của Hội đồng bầu cử quốc gia về việc xác nhận tư cách đại biểu Quốc hội khóa XVI;
CHỨNG NHẬN:
Ông/Bà …
Sinh ngày...............tháng............năm……………………………………
Là đại biểu Quốc hội khóa XVI, nhiệm kỳ 2026-2031, trúng cử tại đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội số.... thuộc..........................(tên tỉnh/thành phố nơi đại biểu ứng cử).
|
|
TM. HỘI ĐỒNG BẦU CỬ
QUỐC GIA |
Ghi chú:
Kích thước mẫu Giấy chứng nhận đại biểu Quốc hội khóa XVI bằng một trang giấy A4 (29,7cm x 21cm) theo chiều dọc khổ giấy.
|
ỦY BAN BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:.../UBBC |
(1)........., ngày…... tháng... năm 2026 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân (1)...........................................................................
Khóa(2)........, nhiệm kỳ 2026-2031
ỦY BAN BẦU CỬ(1).............................
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số......./NQ-UBBC ngày... tháng... năm... của Ủy ban bầu cử(1) ................ về việc xác nhận tư cách đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2026-2031;
CHỨNG NHẬN:
Ông (Bà): .........................................................................................................
Sinh ngày...............tháng.........năm………………………………………...…..
Là đại biểu Hội đồng nhân dân(1).................................khóa(2)........, nhiệm kỳ 2026-2031, trúng cử tại đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân số(3)............ thuộc (1)...............................
|
|
TM. ỦY BAN BẦU CỬ |
Ghi chú:
Kích thước mẫu Giấy chứng nhận đại biểu Hội đồng nhân dân bằng một trang giấy A4 (29,7cm x 21cm) theo chiều dọc khổ giấy.
(1) Ghi tên đơn vị hành chính nơi tổ chức Ủy ban bầu cử.
(2) Ghi khóa của Hội đồng nhân dân.
(3) Ghi số thứ tự của đơn vị bầu cử.
1. Dấu bằng gỗ hoặc cao su do địa phương quyết định, hình chữ nhật, dài 04 cm rộng 2,5 cm, có hai viền chỉ.
2. Trên mặt dấu có chữ: "Đã bỏ phiếu"; trên là tên "Tổ bầu cử số..." . Theo hình sau:

3. Sau khi kết thúc cuộc bầu cử, việc quản lý con dấu "Đã bỏ phiếu" đề nghị Tổ bầu cử bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để lưu giữ và quản lý; có biên bản giao nhận.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh