Nghị quyết 33/NQ-HĐND phê duyệt bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2024
Số hiệu | 33/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 11/07/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Người ký | Nguyễn Tiến Thành |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 11 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TU ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo khắc phục sai phạm trong công tác quản lý đất đai và các quy định của pháp luật về đất đai;
Xét Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 30/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung 35 dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2024; diện tích đất cần thu hồi là 65,09 ha (có Danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật, trong đó chỉ đạo:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan:
a) Chịu trách nhiệm về: Sự cần thiết, tính chính xác của hồ sơ, căn cứ pháp lý, đảm bảo các dự án trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Rà soát đảm bảo: Chính xác tên dự án, địa điểm, diện tích; đúng quy hoạch; đúng mục đích sử dụng đất; đúng thẩm quyền và quy trình theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức thực hiện.
c) Tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng các diện tích đất đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Các sở, ban, ngành và địa phương tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh; tăng cường kiểm tra, kịp thời phát hiện và kiên quyết xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân triển khai xây dựng công trình, dự án khi chưa có đầy đủ thủ tục theo quy định; thực hiện nghiêm Chỉ thị số 31/CT-TU ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo khắc phục sai phạm trong công tác quản lý đất đai và các quy định của pháp luật về đất đai.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 11 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TU ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo khắc phục sai phạm trong công tác quản lý đất đai và các quy định của pháp luật về đất đai;
Xét Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 30/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung 35 dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2024; diện tích đất cần thu hồi là 65,09 ha (có Danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật, trong đó chỉ đạo:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan:
a) Chịu trách nhiệm về: Sự cần thiết, tính chính xác của hồ sơ, căn cứ pháp lý, đảm bảo các dự án trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Rà soát đảm bảo: Chính xác tên dự án, địa điểm, diện tích; đúng quy hoạch; đúng mục đích sử dụng đất; đúng thẩm quyền và quy trình theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức thực hiện.
c) Tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng các diện tích đất đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Các sở, ban, ngành và địa phương tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh; tăng cường kiểm tra, kịp thời phát hiện và kiên quyết xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân triển khai xây dựng công trình, dự án khi chưa có đầy đủ thủ tục theo quy định; thực hiện nghiêm Chỉ thị số 31/CT-TU ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo khắc phục sai phạm trong công tác quản lý đất đai và các quy định của pháp luật về đất đai.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
Tên dự án |
Mã loại đất |
Địa điểm thực hiện |
Diện tích đất sử dụng (m2) |
Căn cứ pháp lý |
|||||
Xứ đồng, thôn, tổ dân phố |
Xã, phường, thị trấn |
Huyện, thành phố |
Tổng diện tích |
Trong đó lấy từ loại đất |
||||||
Trồng lúa |
Đất ở |
Đất khác |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(12) |
DGT |
|
|
|
195.473 |
141.194 |
20.309 |
33.970 |
|
||
1 |
Dự án Nhà điều hành Trạm thu phí thuộc Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thái Bình |
DGT |
|
Nam Phú |
Tiền Hải |
4.700 |
4.700 |
|
|
Văn bản số 3309/UBND-CTXDGT ngày 22/9/2023 của UBND tỉnh về việc thỏa thuận vị trí, quy mô Nhà điều hành Trạm thu phí thuộc Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thái Bình |
2 |
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường kết nối khu dân cư thôn Quân Trạch xã Tây Phong với đường huyện ĐH.30 |
DGT |
Quân Trạch |
Tây Phong |
Tiền Hải |
4.005 |
2.341 |
100 |
1.564 |
Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND huyện Tiền Hải về việc đầu tư xây dựng công trình: Tuyến đường kết nối khu dân cư thôn Quân Trạch xã Tây Phong với đường huyện ĐH.30, huyện Tiền Hải |
3 |
Đường liên xã từ đường 221D xã Đông Quý đi xã Đông Trà, huyện Tiền Hải |
DGT |
|
Đông Quý, Đông Trà |
Tiền Hải |
7.169 |
5.153 |
209 |
1.807 |
Quyết định số 1992/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của UBND huyện Tiền Hải về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình: Đường liên xã từ đường 221D xã Đông Quý đi xã Đông Trà, huyện Tiền Hải |
4 |
Dự án đường cứu hộ, cứu nạn (đoạn từ UBND xã Nam Hải qua trường THCS ra đê Sông Hồng) |
DGT |
|
Nam Hải |
Tiền Hải |
599 |
|
|
599 |
Quyết định số 8489/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 của UBND huyện Tiền Hải về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình: Đường cứu hộ, cứu nạn từ đê sông Hồng đến Ủy ban nhân dân xã Nam Hải, huyện Tiền Hải |
5 |
Đường nối từ đường tỉnh ĐT.452 qua xã Duyên Hải, huyện Hưng Hà đi xã Châu Sơn, huyện Quỳnh Phụ |
DGT |
|
Văn Cẩm, Duyên Hải |
Hưng Hà |
30.000 |
15.000 |
5.000 |
10.000 |
Quyết định 8074/QĐ-UBND ngày 14/11/2023 của UBND huyện Hưng Hà phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án Đường nối từ đường tỉnh ĐT.452 qua xã Duyên Hải, huyện Hưng Hà đi xã Châu Sơn, huyện Quỳnh Phụ |
6 |
Đường từ khu dân cư kiểu mẫu xã Minh Khai đi đường tỉnh ĐT.454, huyện Hưng Hà |
DGT |
|
Minh Khai, thị trấn Hưng Hà |
Hưng Hà |
45.000 |
30.000 |
10.000 |
5.000 |
Quyết định số 8079/QĐ-UBND ngày 14/11/2023 của UBND huyện Hưng Hà về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án: Đường từ khu dân cư kiểu mẫu xã Minh Khai đi đường tỉnh ĐT.454, huyện Hưng Hà |
7 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.61 đoạn từ ngã ba Giếng Đầu và đường ĐH.59 đoạn từ đường Thái Bình - Hà Nam đi di tích lịch sử Quốc gia đền Tiên La, huyện Hưng Hà (GĐ2) |
DGT |
|
Tiến Đức, Liên Hiệp, Tân Hòa |
Hưng Hà |
30.000 |
22.000 |
3.000 |
5.000 |
Quyết định số 6805/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 của UBND huyện Hưng Hà về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.61 đoạn từ ngã ba Giếng Đầu và đường ĐH.59 đoạn từ đường Thái Bình - Hà Nam đi khu di tích lịch sử Quốc gia đền Tiên La, huyện Hưng Hà (GĐ2). Địa điểm: Xã Tiến Đức, xã Liên Hiệp, xã Tân Hòa, huyện Hưng Hà. |
8 |
Xây dựng đường ven sông Thống Nhất (Đoạn từ đường gom chân cầu K40 đến Ban chỉ huy quân sự huyện) |
DGT |
|
Nguyên Xá |
Đông Hưng |
4.000 |
4.000 |
|
|
Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 08/4/2024 của Hội đồng nhân dân huyện Đông Hưng về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2024 huyện Đông Hưng. |
9 |
Xây dựng tuyến đường nối từ QL39 đến đường Thái Hà huyện Đông Hưng (Giai đoạn 2) |
DGT |
|
Phú Lương, Phong Châu |
Đông Hưng |
70.000 |
58.000 |
2.000 |
10.000 |
Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 08/4/2024 của Hội đồng nhân dân huyện Đông Hưng về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2024 huyện Đông Hưng. |
ODT |
|
|
|
133.500 |
98.300 |
800 |
34.400 |
|
||
10 |
Dự án phát triển nhà ở thương mại Khu dân cư Phú Xuân (giáp UBND xã Phú Xuân) |
ODT |
|
Phú Xuân, Tiền Phong |
Thành phố |
133.500 |
98.300 |
800 |
34.400 |
Dự án đấu thầu sử dụng đất (Thay thế Dự án phát triển nhà ở thương mại Khu dân cư Phú Xuân (giáp UBND xã Phú Xuân) tại STT 286, Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh) |
ONT |
|
|
|
122.125 |
88.248 |
533 |
33.344 |
|
||
11 |
Khu tái định cư dự án VSIP |
ONT |
|
An Tân, Thụy Trường |
Thái Thụy |
9.992 |
602 |
|
9.390 |
Phục vụ tái định cư thực hiện Dự án Khu công nghiệp VSIP |
12 |
Khu tái định cư dự án VSIP |
ONT |
Tri Chỉ Nam |
Thụy Trường |
Thái Thụy |
22.358 |
18.615 |
428 |
3.315 |
Phục vụ tái định cư thực hiện Dự án Khu công nghiệp VSIP |
13 |
Khu tái định cư dự án LNG xã Thái Đô |
ONT |
Tân Tiến |
Thái Đô |
Thái Thụy |
9.976 |
8.592 |
105 |
1.279 |
Phục vụ tái định cư thực hiện Dự án Khu công nghiệp VSIP |
14 |
Quy hoạch dân cư - dự án tái định cư các tuyến đường trục Khu kinh tế Thái Bình |
ONT |
Lộc Trung |
Nam Hưng |
Tiền Hải |
500 |
500 |
|
|
Quyết định số 5618/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 của UBND huyện Tiền Hải về việc đầu tư xây dựng dự án: Hạ tầng Khu dân cư, tái định cư tuyến đường trục kết nối khu kinh tế Thái Bình phục vụ giải phóng mặt bằng tại xã Nam Hưng |
15 |
Quy hoạch dân cư |
ONT |
Bác Trạch Đông |
Vân Trường |
Tiền Hải |
28.250 |
23.250 |
|
5.000 |
Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 28/7/2023 của HĐND xã Vân Trường về việc phê duyệt kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 |
16 |
Quy hoạch dân cư |
ONT |
Công Bồi Tây |
Phương Công |
Tiền Hải |
16.500 |
10.230 |
|
6.270 |
Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 28/7/2023 của HĐND xã Phương Công về việc phê duyệt kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 |
17 |
Quy hoạch dân cư |
ONT |
Hướng Tân |
Nam Hà |
Tiền Hải |
7.970 |
6.720 |
|
1.250 |
Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 25/3/2024 của HĐND xã Nam Hà về việc phê duyệt kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 |
18 |
Quy hoạch điểm dân cư thôn Đông Lâu, xã Bình Nguyên, huyện Kiến Xương (Phục vụ GPMB và mở rộng khu dân cư) |
ONT |
Đông Lâu |
Bình Nguyên |
Kiến Xương |
2.783 |
231 |
|
2.552 |
Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh phê duyệt Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2024 tỉnh Thái Bình (Kinh phí xây dựng khu tái định bố trí trong kinh phí giải phóng mặt bằng của dự án) |
19 |
Quy hoạch khu dân cư thôn An Cơ Nam, xã Thanh Tân, huyện Kiến Xương (Phục vụ GPMB và mở rộng khu dân cư) |
ONT |
An Cơ Nam |
Thanh Tân |
Kiến Xương |
16.796 |
12.508 |
|
4.288 |
Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh phê duyệt Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2024 tỉnh Thái Bình (Kinh phí xây dựng khu tái định bố trí trong kinh phí giải phóng mặt bằng của dự án) |
20 |
Quy hoạch khu dân cư |
ONT |
Kinh Hào |
Đông Kinh |
Đông Hưng |
7.000 |
7.000 |
|
|
Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 04/01/2024 của HĐND xã Đông Kinh về phê chuẩn tờ trình của UBND xã về Kế hoạch đầu tư công năm 2024 |
SKN |
|
|
|
140.530 |
103.570 |
2.000 |
34.960 |
|
||
21 |
Dự án của Công ty TNHH sản xuất kinh doanh HINOKI (Giai đoạn 2) |
SKN |
|
Nguyên Xá |
Đông Hưng |
6.530 |
5.570 |
|
960 |
Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh về chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư |
22 |
Cụm công nghiệp Phúc Thành |
SKN |
|
Phúc Thành |
Vǜ Thư |
134.000 |
98.000 |
2.000 |
34.000 |
Vốn nhà đầu tư |
NTD |
|
|
|
21.946 |
20.700 |
|
1.246 |
|
||
23 |
Quy hoạch nghĩa trang nhân dân (dự án cao tốc CT08) |
NTD |
Thượng Phúc Xanh |
Thụy Sơn |
Thái Thụy |
3.000 |
3.000 |
|
|
Phục vụ di dời nghĩa trang khi thu hồi thực hiện dự án cao tốc CT08 |
24 |
Dự án cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sỹ cụm 03 xã, thị trấn (thị trấn Hưng Nhân, xã Tân Lễ, xã Tân Hoà), huyện Hưng Hà |
NTD |
Vân Nam |
TT. Hưng Nhân |
Hưng Hà |
2.700 |
2.700 |
|
|
Quyết định số 88A/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của UBND thị trấn Hưng Nhân về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sỹ cụm 03 xã, thị trấn (thị trấn Hưng Nhân, xã Tân Lễ, xã Tân Hoà), huyện Hưng Hà |
25 |
Dự án xây dựng nghĩa trang nhân dân tại tổ dân phố Đặng Xá, thị trấn Hưng Nhân |
NTD |
Đặng Xá |
TT. Hưng Nhân |
Hưng Hà |
16.246 |
15.000 |
|
1.246 |
Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 29/2/2024 của UBND thị trấn Hưng Nhân phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Xây dựng nghĩa trang nhân dân tại tổ dân phố Đặng Xá, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà |
DRA |
|
|
|
4.100 |
4.100 |
|
|
|
||
26 |
Bãi trung chuyển rác thải |
DRA |
Kim Ngọc 1 |
Liên Giang |
Đông Hưng |
4.100 |
4.100 |
|
|
Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 12/01/2024 của HĐND xã Liên Giang về phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công xã Liên Giang năm 2024 |
DNL |
|
|
|
17.097 |
14.997 |
|
2.100 |
|
||
27 |
Cải tạo đường dây 110kV 176 E3.3 Long Bối - 172 E11.2 Thái Thụy |
DNL |
|
Các xã: Đông Hợp, Đông Các, Hà Giang, Đông Vinh, Đông Tân |
Đông Hưng |
14.000 |
12.000 |
|
2.000 |
Quyết định số 951/QD-EVNNPC ngày 20/5/2024 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc về việc giao dự án và tạm giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng năm 2024 cho Ban quản lý dự án xây dựng điện miền Bắc để thực hiện dự án lưới điện 110kV giai đoạn 2024-2025 (đợt 2) |
28 |
Cải tạo, nâng cấp đường dây 22kV lộ 479E11.2 kết nối mạch vòng với xuất tuyến 3 trạm 110kV Trà Linh |
DNL |
|
Thị trấn Diêm Điền, Thụy Liên |
Thái Thụy |
500 |
400 |
|
100 |
Văn bản số 184/QĐ-EVNNPC ngày 05/02/2024 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc về việc phê duyệt danh mục và tạm giao kế hoạch vốn công trình đầu tư xây dựng bổ sung năm 2024 cho Công ty Điện lực Thái Bình |
29 |
Xây dựng và cải tạo lưới điện trung hạ áp huyện Quỳnh Phụ - tỉnh Thái Bình |
DNL |
Các thôn |
Các xã: An Đồng, An Thanh, An Tràng, Đồng Tiến, Quỳnh Hồng, Quỳnh Mỹ, Châu Sơn, Quỳnh Trang, Quỳnh Xá |
Quỳnh Phụ |
650 |
650 |
|
|
Văn bản số 2292/QĐ-EVNNPC ngày 05/10/2023 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc về việc phê duyệt danh mục và tạm giao Kế hoạch vốn công trình đầu tư xây dựng năm 2023-2024 cho Công ty Điện lực Thái Bình |
30 |
Xây dựng và cải tạo lưới điện trung áp huyện Quỳnh Phụ - tỉnh Thái Bình |
DNL |
Các thôn |
Các xã: Quỳnh Hải, Quỳnh Minh, An Thái, Quỳnh Hoa, An Đồng, Quỳnh Ngọc, Quỳnh Hoàng |
Quỳnh Phụ |
780 |
780 |
|
|
Văn bản số 2292/QĐ-EVNNPC ngày 05/10/2023 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc về việc phê duyệt danh mục và tạm giao công trình đầu tư xây dựng năm 2023-2024 cho Công ty Điện lực Thái Bình |
31 |
Cấy TBA chống quá tải, nâng cao chất lượng điện năng lưới điện 0,4kV khu vực các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Thái Thụy, Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình năm 2023 |
DNL |
Các thôn |
Các xã: Đồng Tiến, Quỳnh Hồng, Quỳnh Xá |
Quỳnh Phụ |
300 |
300 |
|
|
Văn bản số 2234/QĐ-EVNNPC ngày 09/10/2023 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc về việc duyệt danh mục và tạm giao kế hoạch vốn công trình đầu tư xây dựng năm 2023 cho Công ty Điện lực Thái Bình |
32 |
Xây dựng xuất tuyến 371, 475 sau trạm 110kV Quỳnh Côi, tỉnh Thái Bình |
DNL |
Các thôn |
Các xã: Quỳnh Hưng, Quỳnh Hải, Thị trấn Quỳnh Côi |
Quỳnh Phụ |
867 |
867 |
|
|
Văn bản số 983/QĐ-EVNNPC ngày 04/5/2023 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc về việc phê duyệt danh mục và tạm giao kế hoạch vốn công trình đầu tư xây dựng bổ sung năm 2023 cho Công ty Điện lực Thái Bình |
DVH |
|
|
|
2.546 |
2.546 |
|
|
|
||
33 |
Dự án đầu tư xây dựng công tình Bảo tàng tỉnh Thái Bình (tổng diện tích dự án là 1,14 ha; trong đó diện tích đã thực hiện GPMB là 0,89 ha; diện tích còn lại chưa GPMB là 0,25 ha) |
DVH |
|
Hoàng Diệu |
Thành phố |
2.546 |
2.546 |
|
|
Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày 19/3/2024 của UBND tỉnh về việc phân bổ chi tiết vốn chuẩn bị đầu tư năm 2024 (đợt 2) |
SKC |
|
|
|
10.000 |
7.000 |
|
3.000 |
|
||
34 |
Đầu tư xây dựng mở rộng hồ trữ nước trạm cấp nước sạch xã Hòa An |
SKC |
|
Hòa An |
Thái Thụy |
10.000 |
7.000 |
|
3.000 |
Vốn ngoài ngân sách |
TON |
|
|
|
3.548 |
3.548 |
|
|
|
||
35 |
Giao đất khôi phục chùa Ruối |
TON |
Tiên Cầu |
Quỳnh Trang |
Quỳnh Phụ |
3.548 |
3.548 |
|
|
Vốn xã hội hóa |
|
Tổng |
|
|
|
|
650.865 |
484.203 |
23.642 |
143.020 |
|