Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2025 quyết định việc áp dụng, bãi bỏ một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình trước khi hợp nhất để thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Số hiệu | 27/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 23/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 23/07/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Bùi Văn Quang |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 23 tháng 7 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH VIỆC ÁP DỤNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ, TỈNH VĨNH PHÚC, TỈNH HÒA BÌNH TRƯỚC KHI HỢP NHẤT ĐỂ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn ban quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Kết luận số 09-KL/TU ngày 22 tháng 7 năm 2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Hội nghị ngày 22 tháng 7 năm 2025;
Xét Tờ trình số 740/TTr-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn bản số 879/UBND-NC3 ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định việc áp dụng, bãi bỏ một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình trước khi hợp nhất để thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, như sau:
1. Quyết định việc áp dụng, bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình trước khi hợp nhất để thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Chi tiết có phụ lục I kèm theo Nghị quyết).
2. Quyết định việc bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình trước khi hợp nhất (Chi tiết có phụ lục II kèm theo Nghị quyết).
3. Trường hợp tên gọi của các cơ quan, tổ chức, địa phương tại các nghị quyết thay đổi do sắp xếp bộ máy, đơn vị hành chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì sử dụng tên gọi của cơ quan, tổ chức, địa phương sau sắp xếp gắn với chức năng nhiệm vụ để tiếp tục thực hiện theo quy định.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này; tiếp tục rà soát để trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định việc áp dụng và bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình trước khi hợp nhất để thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hoặc ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật mới theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XIX, kỳ họp chuyên đề thứ Nhất thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NGHỊ QUYẾT
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ, TỈNH VĨNH PHÚC, TỈNH HÒA BÌNH TRƯỚC KHI HỢP
NHẤT ĐƯỢC ÁP DỤNG, BÃI BỎ ĐỂ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Nghị quyết số 27NQ-HĐND ngày 23/7/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
TT |
Nghị quyết áp dụng |
Nghị quyết bãi bỏ |
Ghi chú |
I |
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH |
|
|
1 |
Nghị quyết số 11/2025/NQ-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Phú Thọ |
1. Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025 |
|
2. Nghị quyết số 267/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định mức ưu đãi về một số nội dung về lệ phí khi thực hiện dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
|
||
II |
LĨNH VỰC XÂY DỰNG |
|
|
2 |
Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ |
3. Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định diện tích nhà ở tối thiểu để công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
|
4. Nghị quyết số 163/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 23 tháng 7 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH VIỆC ÁP DỤNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ, TỈNH VĨNH PHÚC, TỈNH HÒA BÌNH TRƯỚC KHI HỢP NHẤT ĐỂ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn ban quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Kết luận số 09-KL/TU ngày 22 tháng 7 năm 2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Hội nghị ngày 22 tháng 7 năm 2025;
Xét Tờ trình số 740/TTr-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn bản số 879/UBND-NC3 ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định việc áp dụng, bãi bỏ một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình trước khi hợp nhất để thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, như sau:
1. Quyết định việc áp dụng, bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình trước khi hợp nhất để thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Chi tiết có phụ lục I kèm theo Nghị quyết).
2. Quyết định việc bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình trước khi hợp nhất (Chi tiết có phụ lục II kèm theo Nghị quyết).
3. Trường hợp tên gọi của các cơ quan, tổ chức, địa phương tại các nghị quyết thay đổi do sắp xếp bộ máy, đơn vị hành chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì sử dụng tên gọi của cơ quan, tổ chức, địa phương sau sắp xếp gắn với chức năng nhiệm vụ để tiếp tục thực hiện theo quy định.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này; tiếp tục rà soát để trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định việc áp dụng và bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình trước khi hợp nhất để thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hoặc ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật mới theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XIX, kỳ họp chuyên đề thứ Nhất thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NGHỊ QUYẾT
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ, TỈNH VĨNH PHÚC, TỈNH HÒA BÌNH TRƯỚC KHI HỢP
NHẤT ĐƯỢC ÁP DỤNG, BÃI BỎ ĐỂ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Nghị quyết số 27NQ-HĐND ngày 23/7/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
TT |
Nghị quyết áp dụng |
Nghị quyết bãi bỏ |
Ghi chú |
I |
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH |
|
|
1 |
Nghị quyết số 11/2025/NQ-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Phú Thọ |
1. Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025 |
|
2. Nghị quyết số 267/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định mức ưu đãi về một số nội dung về lệ phí khi thực hiện dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
|
||
II |
LĨNH VỰC XÂY DỰNG |
|
|
2 |
Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ |
3. Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định diện tích nhà ở tối thiểu để công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
|
4. Nghị quyết số 163/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NGHỊ
QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ, TỈNH VĨNH PHÚC, TỈNH HÒA BÌNH TRƯỚC
KHI HỢP NHẤT BỊ BÃI BỎ
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 23/7/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
TT |
Nghị quyết bãi bỏ |
Ghi chú |
I |
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH |
|
1 |
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ |
|
2 |
Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ |
|
3 |
Nghị quyết số 22/2024/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định thẩm quyền quyết định, phân cấp thẩm quyền quyết định quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc |
|
4 |
Nghị quyết số 471/2024/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định thẩm quyền quyết định quản lý, sử dụng và xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình |
|
5 |
Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm C |
|
6 |
Nghị quyết số 268/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định mức thưởng vượt thu điều tiết sử dụng đất đối với huyện Lương Sơn, Mai Châu, Tân Lạc và Thành phố Hoà Bình giai đoạn 2023-2026 |
|
7 |
Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định nguyên tắc điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 (chi thường xuyên) và dự toán ngân sách nhà nước chưa giải ngân hết trong năm 2023 (bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư) đã được chuyển sang năm 2024 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Thọ |
|
II |
LĨNH VỰC XÂY DỰNG |
|
8 |
Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
|
9 |
Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến 2030 |
|
10 |
Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến 2030 |
|
11 |
Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến 2030 |
|
III |
LĨNH VỰC NỘI VỤ |
|
12 |
Nghị quyết số 385/2021/NQ-HĐND ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định mức chi và thời gian hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 tỉnh Hoà Bình |
|
13 |
Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 tỉnh Phú Thọ |
|