Nghị quyết 249/NQ-CP năm 2025 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 189/2025/QH15 về cơ chế, chính sách đặc biệt đầu tư xây dựng Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận do Chính phủ ban hành
Số hiệu | 249/NQ-CP |
Ngày ban hành | 22/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 22/08/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Người ký | Bùi Thanh Sơn |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 249/NQ-CP |
Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2025 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 27 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 174/2024/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị quyết số 189/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt đầu tư xây dựng Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số 176/2025/QH15 ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về cơ cấu tổ chức của Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị định số 39/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 189/2025/QH15 CỦA QUỐC HỘI VỀ MỘT SỐ
CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC BIỆT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐIỆN HẠT NHÂN NINH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 249/NQ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ)
Căn cứ Nghị quyết số 189/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt đầu tư xây dựng Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 189/2025/QH15), Chính phủ ban hành Nghị quyết về Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 189/2025/QH15 như sau:
1. Tổ chức thể chế hoá và triển khai đầy đủ, nghiêm túc, hiệu quả các cơ chế, chính sách quy định tại Nghị quyết số 189/2025/QH15.
2. Bảo đảm tuân thủ đúng các chỉ đạo, yêu cầu của Quốc hội đối với các nhiệm vụ giao cho Chính phủ thực hiện tại Nghị quyết số 189/2025/QH15.
3. Cụ thể hóa các chính sách, giải pháp được Quốc hội thông qua bằng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành để có đầy đủ hành lang pháp lý, tạo thuận lợi trong quá trình triển khai, huy động các nguồn lực thực hiện dự án.
4. Xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm, tiến độ thực hiện công việc của các bộ, ngành, địa phương.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 249/NQ-CP |
Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2025 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 27 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 174/2024/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị quyết số 189/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt đầu tư xây dựng Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số 176/2025/QH15 ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về cơ cấu tổ chức của Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị định số 39/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 189/2025/QH15 CỦA QUỐC HỘI VỀ MỘT SỐ
CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC BIỆT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐIỆN HẠT NHÂN NINH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 249/NQ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ)
Căn cứ Nghị quyết số 189/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt đầu tư xây dựng Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 189/2025/QH15), Chính phủ ban hành Nghị quyết về Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 189/2025/QH15 như sau:
1. Tổ chức thể chế hoá và triển khai đầy đủ, nghiêm túc, hiệu quả các cơ chế, chính sách quy định tại Nghị quyết số 189/2025/QH15.
2. Bảo đảm tuân thủ đúng các chỉ đạo, yêu cầu của Quốc hội đối với các nhiệm vụ giao cho Chính phủ thực hiện tại Nghị quyết số 189/2025/QH15.
3. Cụ thể hóa các chính sách, giải pháp được Quốc hội thông qua bằng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành để có đầy đủ hành lang pháp lý, tạo thuận lợi trong quá trình triển khai, huy động các nguồn lực thực hiện dự án.
4. Xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm, tiến độ thực hiện công việc của các bộ, ngành, địa phương.
1. Giao chủ đầu tư thực hiện dự án.
2. Ký kết các điều ước quốc tế với các quốc gia đối tác thực hiện Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2:
a) Đồng ý chủ trương đàm phán các điều ước quốc tế về thực hiện Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2 với đối tác làm cơ sở triển khai đàm phán các Hiệp định;
b) Tổ chức đàm phán hoàn tất các quy trình, thủ tục và tiến hành, ký kết điều ước quốc tế với các đối tác về hợp tác đầu tư xây dựng các Dự án nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2;
c) Tổ chức đàm phán hoàn tất các quy trình, thủ tục và tiến hành ký kết điều ước quốc tế với các đối tác về cung cấp tín dụng cho các Dự án nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2.
3. Phối hợp với Cơ quan Năng lượng nguyên tử Quốc tế (IAEA) để đánh giá, hoàn thiện cơ sở hạ tầng điện hạt nhân Việt Nam theo tiêu chuẩn của IAEA; tham gia các điều ước quốc tế liên quan đến năng lượng nguyên tử.
4. Sửa đổi, hoàn thiện các quy định pháp luật có liên quan về điện hạt nhân.
5. Tổ chức thực hiện dự án:
a) Trình hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án để cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt;
b) Thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án đầu tư, hồ sơ phê duyệt địa điểm;
c) Thẩm định, phê duyệt các hồ sơ tài liệu trong quá trình thực hiện xây dựng nhà máy điện hạt nhân;
d) Tổ chức thi công và đưa dự án vào vận hành.
6. Di dân tái định cư, giải phóng mặt bằng dự án điện hạt nhân Ninh Thuận.
7. Thông tin tuyên truyền đảm bảo sự đồng thuận trong Nhân dân.
8. Đào tạo nguồn nhân lực điện hạt nhân.
9. Quản lý sử dụng vốn và nguồn lực bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội, an toàn phóng xạ, môi trường.
10. Thành lập Tổ công tác gồm các đại diện các Bộ: Quốc phòng, Công an, Tài chính, Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán nhà nước và các bộ, ngành liên quan để giám sát thực hiện theo quy định điểm a khoản 12 Điều 3 Nghị quyết số 189/2025/QH15.
Nhiệm vụ cụ thể của các bộ, ngành, địa phương và thời gian hoàn thành các công việc liên quan theo Phụ lục của Kế hoạch này.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa theo chức năng, nhiệm vụ bố trí đầy đủ nguồn lực tài chính, nhân lực để thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này; thường xuyên đôn đốc, giám sát đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, chất lượng các mục tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Công Thương (trước ngày 31 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm) để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Ban Chỉ đạo xây dựng nhà máy điện hạt nhân.
2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, kịp thời báo cáo và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện đồng bộ, hiệu quả Kế hoạch.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung các nội dung cụ thể của Kế hoạch để phù hợp thực tế, các bộ, ngành, địa phương chủ động đề xuất gửi Bộ Công Thương để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TRIỂN KHAI
HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN NINH THUẬN 1 VÀ NINH THUẬN 2
(Kèm theo Kế hoạch tại Nghị quyết số 249/NQ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2025
của Chính phủ)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
1 |
Giao chủ đầu tư thực hiện các dự án điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2 |
Bộ Công Thương |
Các bộ, ngành có liên quan |
Văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ |
Đã hoàn thành 4/2025 |
|
2 |
Đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế và các quốc gia đối tác thực hiện dự án điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2 |
|
|
|
|
|
a |
Đồng ý chủ trương đàm phán các điều ước quốc tế về thực hiện Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2 với đối tác làm cơ sở triển khai đàm phán các Hiệp định |
Bộ Công Thương |
Các bộ, cơ quan liên quan |
Văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ |
Đã hoàn thành 5/2025 (Ninh Thuận 1) Phấn đấu hoàn thành tháng 9/2025 (Ninh Thuận 2) (*) |
|
b |
Tổ chức đàm phán hoàn tất các quy trình, thủ tục và tiến hành, ký kết điều ước quốc tế với các đối tác về hợp tác đầu tư xây dựng các Dự án nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2. |
Bộ Công Thương |
Các bộ, cơ quan liên quan, EVN, PVN |
Hiệp định Liên Chính phủ |
Phấn đấu hoàn thành: Tháng 9/2025 (Ninh Thuận 1) Tháng 12/2025 (Ninh Thuận 2) (*) |
|
c |
Tổ chức đàm phán hoàn tất các quy trình, thủ tục và tiến hành ký kết điều ước quốc tế với các đối tác về cung cấp tín dụng cho các Dự án nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2. |
Bộ Tài chính |
Các bộ, cơ quan liên quan, EVN, PVN |
Hiệp định/thoả thuận |
Phấn đấu hoàn thành: Tháng 9/2025 (Ninh Thuận 1) Tháng 3/2026 (Ninh Thuận 2)(*) |
|
3 |
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng điện hạt nhân theo hướng dẫn của IAEA |
|
|
|
|
|
a |
Phối hợp với Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA) để đánh giá cơ sở hạ tầng điện hạt nhân Việt Nam theo hướng dẫn của IAEA |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Các bộ, cơ quan liên quan |
Báo cáo đánh giá cơ sở hạ tầng của Đoàn đánh giá cơ sở hạ tầng hạt nhân tích hợp (INIR) của IAEA |
Phấn đấu hoàn thành trong năm 2025(*) |
|
b |
Xây dựng và trình ban hành Kế hoạch tổng thể phát triển cơ sở hạ tầng điện hạt nhân |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Các bộ, cơ quan liên quan |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Hoàn thành trong năm 2026 |
|
c |
Nghiên cứu tham gia các điều ước quốc tế đa phương cần thiết trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Ngoại giao, các bộ, cơ quan liên quan |
Quyết định phê chuẩn của cấp có thẩm quyền (trường hợp quyết định tham gia) |
Hoàn thành trong năm 2026 |
|
4 |
Sửa đổi, hoàn thiện các quy định pháp luật có liên quan về điện hạt nhân |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Các bộ, cơ quan liên quan |
Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Năng lượng nguyên tử về nhà máy điện hạt nhân |
Hoàn thành trong năm 2025(*) |
|
5 |
Tổ chức thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
a |
Trình hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án để cấp thẩm quyền[1] xem xét, phê duyệt |
EVN, PVN |
Các bộ, cơ quan liên quan |
Nghị quyết/Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án |
Phấn đấu hoàn thành trong kỳ họp Quốc hội tháng 10 -11/2025 (Ninh Thuận 1), chậm nhất tháng 5/2026 Ninh Thuận 2)(*) |
|
b |
Thẩm định trình Thủ tướng phê duyệt Dự án đầu tư, hồ sơ phê duyệt địa điểm |
Hội đồng thẩm định nhà nước (Bộ Tài chính) |
Các bộ, cơ quan liên quan, chủ đầu tư |
Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ |
2026(*) |
|
c |
Thẩm định, phê duyệt các hồ sơ tài liệu trong quá trình thực hiện xây dựng và đưa dự án vào vận hành |
Các bộ, cơ quan theo quy định pháp luật về năng lượng nguyên tử, đầu tư, xây dựng, môi trường |
Các bộ, cơ quan liên quan |
|
Theo Nghiên cứu khả thi được phê duyệt |
|
d |
Thực hiện thi công xây dựng và đưa dự án vào vận hành |
EVN, PVN |
Các bộ, cơ quan liên quan |
|
Theo Nghiên cứu khả thi được phê duyệt |
|
6 |
Di dân tái định cư, giải phóng mặt bằng dự án điện hạt nhân Ninh Thuận |
UBND tỉnh Khánh Hòa |
Các bộ, ngành liên quan |
|
Phấn đấu hoàn thành bàn giao mặt bằng các dự án năm 2025(*) |
|
7 |
Tham gia triển khai Đề án Tuyên truyền về chủ trương và nhiệm vụ phát triển điện hạt nhân do Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương chủ trì |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Công Thương, UBND tỉnh Khánh Hòa, chủ đầu tư, các bộ, ngành liên quan |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ |
Theo yêu cầu trong quá trình thực hiện Đề án |
|
8 |
Đào tạo nguồn nhân lực điện hạt nhân |
|
|
|
|
|
a |
Đề án Đào tạo nguồn nhân lực điện hạt nhân |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các bộ, ngành liên quan và các chủ đầu tư |
Quyết định của Thủ tướng |
5/2025 |
|
b |
Triển khai thực hiện Đề án |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các bộ, ngành liên quan và các chủ đầu tư |
Báo cáo kết quả thực hiện Đề án |
Theo yêu cầu của Đề án |
|
9 |
Quản lý sử dụng vốn và nguồn lực bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội, an toàn phóng xạ, môi trường |
EVN, PVN, các bộ, cơ quan, UBND tỉnh Khánh Hòa |
|
|
Trong suốt quá trình đầu tư, xây dựng dự án |
|
10 |
Thành lập Tổ công tác gồm các đại diện các bộ để giám sát thực hiện bảo đảm phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực theo quy định khoản 12.a Điều 3 Nghị quyết số 189/2025/QH15 |
Thanh tra Chính phủ |
Bộ Quốc Phòng, Công an, Tài chính, Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán nhà nước và các bộ, ngành liên quan |
Quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ |
Năm 2026 |
|
(*) Các bộ, cơ quan được giao thực hiện chủ động báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh mốc tiến độ để phù hợp với thực tế.