Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2025 tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 19/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 26/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 26/04/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Nguyễn Đức Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 26 tháng 4 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC TÁN THÀNH CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA MƯƠI MỐT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Căn cứ Quyết định số 759/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Xét Tờ trình số 3441/TTr-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nghị quyết tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 57/BC-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành chủ trương sắp xếp 233 đơn vị hành chính cấp xã hiện nay của tỉnh Quảng Nam để thành lập 78 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 11 phường và 67 xã).
(chi tiết Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Nam theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ ba mươi mốt thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết 19/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Stt |
Phương án sắp xếp |
Tên gọi đơn vị hành chính mới sau sắp xếp |
Diện tích tự nhiên, quy mô dân số của đơn vị hành chính sau sắp xếp |
Dự kiến đặt trụ sở |
|
Diện tích (km2) |
Quy mô dân số (người) |
||||
I |
Huyện Núi Thành (6) |
|
|
|
|
01 |
Nhập các xã: Tam Hiệp, Tam Giang, Tam Quang, Tam Nghĩa và thị trấn Núi Thành |
Xã Núi Thành |
124,75 |
69.406 |
Thị trấn Núi Thành |
02 |
Nhập các xã: Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây và Tam Trà |
Xã Tam Mỹ |
173,14 |
18.064 |
Xã Tam Mỹ Tây |
03 |
Nhập các xã: Tam Hòa, Tam Anh Bắc và Tam Anh Nam |
Xã Tam Anh |
68,84 |
31.026 |
Xã Tam Anh Nam |
04 |
Nhập các xã: Tam Sơn và Tam Thạnh |
Xã Đức Phú |
108,97 |
9.240 |
Xã Tam Sơn |
05 |
Nhập các xã: Tam Xuân I, Tam Xuân II và Tam Tiến |
Xã Tam Xuân |
66,92 |
42.834 |
Xã Tam Xuân II |
06 |
Giữ nguyên xã Tam Hải |
Xã Tam Hải |
13,32 |
10.312 |
Xã Tam Hải |
II |
Thành phố Tam Kỳ (4) |
|
|
|
|
07 |
Nhập các phường: An Mỹ, An Xuân và Trường Xuân |
Phường Tam Kỳ |
8,36 |
44.075 |
Phường An Mỹ |
08 |
Nhập các xã: Tam Thanh, Tam Phú và phường An Phú |
Phường Quảng Phú |
36,21 |
29.401 |
Phường An Phú |
09 |
Nhập các phường: An Sơn, Hòa Hương và xã Tam Ngọc |
Phường Hương Trà |
14,64 |
33.523 |
Phường An Sơn |
10 |
Nhập các phường: Tân Thạnh, Hòa Thuận và xã Tam Thăng |
Phường Bàn Thạch |
34,77 |
36.800 |
Phường Tân Thạnh |
III |
Huyện Phú Ninh (3) |
|
|
|
|
11 |
Nhập các xã: Tam An, Tam Thành, Tam Phước và Tam Lộc |
Xã Tây Hồ |
75,67 |
35.493 |
Xã Tam Phước |
12 |
Nhập các xã: Tam Đàn, Tam Thái và thị trấn Phú Thịnh |
Xã Chiên Đàn |
48,63 |
32.145 |
Thị trấn Phú Thịnh |
13 |
Nhập các xã: Tam Dân, Tam Đại và Tam Lãnh |
Xã Phú Ninh |
131,35 |
26.954 |
Xã Tam Dân |
IV |
Huyện Tiên Phước (4) |
|
|
|
|
14 |
Nhập các xã: Tiên Lãnh, Tiên Ngọc và Tiên Hiệp |
Xã Lãnh Ngọc |
161,14 |
14.847 |
Xã Tiên Hiệp |
15 |
Nhập các xã: Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ và thị trấn Tiên Kỳ |
Xã Tiên Phước |
74,629 |
28.137 |
Thị trấn Tiên Kỳ |
16 |
Nhập các xã: Tiên An, Tiên Cảnh, Tiên Lộc và Tiên Lập |
Xã Thạnh Bình |
100,89 |
24.775 |
Xã Tiên Cảnh |
17 |
Nhập các xã: Tiên Sơn, Tiên Hà và Tiên Châu |
Xã Sơn Cẩm Hà |
118,75 |
17.608 |
Xã Tiên Sơn (Xã Tiên Cẩm cũ) |
V |
Huyện Bắc Trà My (5) |
|
|
|
|
18 |
Nhập các xã: Trà Đông, Trà Nú và Trà Kót |
Xã Trà Liên |
178,15 |
7.052 |
Xã Trà Đông |
19 |
Nhập các xã: Trà Giáp và Trà Ka |
Xã Trà Giáp |
121,55 |
5.939 |
Xã Trà Giáp |
20 |
Nhập các xã: Trà Giác và Trà Tân |
Xã Trà Tân |
183,08 |
6.293 |
Xã Trà Tân |
21 |
Nhập các xã: Trà Bui và Trà Đốc |
Xã Trà Đốc |
233,61 |
10.475 |
Xã Trà Đốc |
22 |
Nhập các xã: Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương và thị trấn Trà My |
Xã Trà My |
130,6 |
19.956 |
Xã Trà Sơn |
VI |
Huyện Nam Trà My (5) |
|
|
|
|
23 |
Nhập các xã: Trà Mai và Trà Don |
Xã Nam Trà My |
178,31 |
7.395 |
Xã Trà Mai |
24 |
Nhập các xã: Trà Cang và Trà Tập |
Xã Trà Tập |
183,17 |
8.384 |
Xã Trà Tập |
25 |
Nhập các xã: Trà Vinh và Trà Vân |
Xã Trà Vân |
85,58 |
5.342 |
Xã Trà Vân |
26 |
Nhập các xã: Trà Nam và Trà Linh |
Xã Trà Linh |
158,19 |
7.088 |
Xã Trà Linh |
27 |
Nhập các xã: Trà Leng và Trà Dơn |
Xã Trà Leng |
221,15 |
6.586 |
Xã Trà Dơn |
VII |
Huyện Thăng Bình (6) |
|
|
|
|
28 |
Nhập các xã: Bình Nguyên, Bình Phục, Bình Quý và thị trấn Hà Lam |
Xã Thăng Bình |
68,91 |
54.415 |
Thị trấn Hà Lam |
29 |
Nhập các xã: Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh và Bình Dương |
Xã Thăng An |
80,98 |
51.988 |
Xã Bình Dương |
30 |
Nhập các xã: Bình Nam, Bình Hải và Bình Sa |
Xã Thăng Trường |
63,79 |
24.803 |
Xã Bình Sa |
31 |
Nhập các xã: Bình An, Bình Trung và Bình Tú |
Xã Thăng Điền |
61,59 |
42.280 |
Xã Bình Trung |
32 |
Nhập các xã: Bình Phú và Bình Quế |
Xã Thăng Phú |
60.50 |
17.266 |
Xã Bình Phú (Xã Bình Chánh cũ) |
33 |
Nhập các xã: Bình Lãnh, Bình Trị và Bình Định |
Xã Đồng Dương |
76,49 |
24.773 |
Xã Bình Trị |
VIII |
Huyện Quế Sơn (5) |
|
|
|
|
34 |
Nhập các xã: Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận và Quế Châu |
Xã Quế Sơn Trung |
111,37 |
33.300 |
Xã Quế Thuận |
35 |
Nhập các xã: Quế Minh, Quế An, Quế Long, Quế Phong và thị trấn Đông Phú |
Xã Quế Sơn |
94,1 |
34.122 |
Thị trấn Đông Phú |
36 |
Nhập các xã: Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú và thị trấn Hương An |
Xã Xuân Phú |
51,99 |
37.083 |
Xã Quế Phú |
37 |
Nhập thị trấn Trung Phước và xã Quế Lộc |
Xã Nông Sơn |
112,53 |
21.018 |
Thị trấn Trung Phước |
38 |
Nhập các xã: Quế Lâm, Phước Ninh và Ninh Phước |
Xã Quế Phước |
359,11 |
14.162 |
Xã Phước Ninh |
IX |
Huyện Duy Xuyên (4) |
|
|
|
|
39 |
Nhập các xã: Duy Thành, Duy Nghĩa và Duy Hải |
Xã Duy Nghĩa |
35,36 |
32.143 |
Xã Duy Nghĩa |
40 |
Nhập các xã: Duy Phước, Duy Vinh và thị trấn Nam Phước |
Xã Nam Phước |
38,85 |
53.498 |
Thị trấn Nam Phước |
41 |
Nhập các xã: Duy Trung, Duy Sơn và Duy Trinh |
Xã Duy Xuyên |
125,78 |
32.243 |
Xã Duy Trung |
42 |
Nhập các xã: Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú và Duy Tân |
Xã Thu Bồn |
108,77 |
36.909 |
Xã Duy Hòa |
X |
Thị xã Điện Bàn (6) |
|
|
|
|
43 |
Nhập các phường: Điện Phương, Điện Minh và Vĩnh Điện |
Phường Điện Bàn |
19,78 |
41.270 |
Phường Vĩnh Điện |
44 |
Nhập các phường: Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc và Điện Nam Bắc |
Phường Điện Bàn Đông |
61,02 |
72.273 |
Phường Điện Nam Trung |
45 |
Nhập các phường: Điện An, Điện Thắng Nam và Điện Thắng Trung |
Phường An Thắng |
19,64 |
34.176 |
Phường Điện An |
46 |
Nhập các xã: Điện Hòa, Điện Tiến và phường Điện Thắng Bắc |
Phường Điện Bàn Bắc |
36,39 |
30.780 |
Xã Điện Hoà |
47 |
Nhập các xã: Điện Hồng, Điện Thọ và Điện Phước |
Xã Điện Bàn Tây |
43,31 |
44.473 |
Xã Điện Thọ |
48 |
Nhập các xã: Điện Phong, Điện Trung và Điện Quang |
Xã Gò Nổi |
36,2 |
29.968 |
Xã Điện Trung |
XI |
Thành phố Hội An (4) |
|
|
|
|
49 |
Nhập các phường: Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam và xã Cẩm Kim |
Phường Hội An |
10,81 |
37.222 |
Phường Sơn Phong và phường Minh An |
50 |
Nhập các phường: Cẩm Châu, Cửa Đại và xã Cẩm Thanh |
Phường Hội An Đông |
18,22 |
31.109 |
Phường Cẩm Châu |
51 |
Nhập các phường: Thanh Hà, Tân An, Cẩm An và xã Cẩm Hà. |
Phường Hội An Tây |
18,1 |
42.370 |
Phường Tân An |
52 |
Giữ nguyên xã Tân Hiệp |
Xã Tân Hiệp |
16,43 |
2.614 |
Xã Tân Hiệp |
XII |
Huyện Đại Lộc (5) |
|
|
|
|
53 |
Nhập các xã: Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa và thị trấn Ái Nghĩa |
Xã Đại Lộc |
73,97 |
61.217 |
Thị trấn Ái Nghĩa |
54 |
Nhập các xã: Đại Đồng, Đại Hồng và Đại Quang |
Xã Hà Nha |
132,69 |
38.199 |
Xã Đại Đồng |
55 |
Nhập các xã: Đại Lãnh, Đại Hưng và Đại Sơn |
Xã Thượng Đức |
216,37 |
22.520 |
Xã Đại Lãnh |
56 |
Nhập các xã: Đại Phong, Đại Minh và Đại Cường |
Xã Vu Gia |
25,12 |
27.649 |
Xã Đại Minh |
57 |
Nhập các xã: Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh và Đại Thạnh |
Xã Phú Thuận |
130,89 |
27.575 |
Xã Đại Thắng |
XIII |
Huyện Nam Giang (6) |
|
|
|
|
58 |
Giữ nguyên thị trấn Thạnh Mỹ |
Xã Thạnh Mỹ |
207,28 |
9.072 |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
59 |
Nhập các xã: Cà Dy, Tà Bhing và Tà Pơơ |
Xã Bến Giằng |
535,96 |
8.277 |
Xã Tà Bhing |
60 |
Nhập các xã: Zuôih và Chà Vàl |
Xã Nam Giang |
262,94 |
4.979 |
Xã Chà Vàl |
61 |
Nhập các xã: Đắc Pring và Đắc Pre |
Xã Đắc Pring |
412,49 |
3.060 |
Xã Đắc Pre |
62 |
Nhập các xã: La Dêê và Đắc Tôi |
Xã La Dêê |
184,81 |
2.930 |
Xã La Dêê |
63 |
Nhập các xã: Chơ Chun và La Êê |
Xã La Êê |
243,12 |
2.371 |
Xã La Êê |
XIV |
Huyện Đông Giang (4) |
|
|
|
|
64 |
Nhập xã Tư và xã Ba |
Xã Sông Vàng |
183,63 |
7.024 |
Xã Ba |
65 |
Nhập các xã: Sông Kôn, A Ting và Jơ Ngây |
Xã Sông Kôn |
212,94 |
8.746 |
Xã Jơ Ngây |
66 |
Nhập các xã: Tà Lu, A Rooi, Zà Hung và thị trấn Prao |
Xã Đông Giang |
169,43 |
8.870 |
Thị trấn Prao |
67 |
Nhập các xã: Kà Dăng và Mà Cooih |
Xã Bến Hiên |
255,85 |
4.588 |
Xã Mà Cooih |
XV |
Huyện Tây Giang (3) |
|
|
|
|
68 |
Nhập các xã: Avương và Bhalêê |
Xã Avương |
225,3 |
5.463 |
Xã Bhalêê |
69 |
Nhập các xã: Atiêng, Dang, Anông và Lăng |
Xã Tây Giang |
400,45 |
8.629 |
Xã Atiêng |
70 |
Nhập các xã: Tr’hy, Axan, Ch’ơm và Gari |
Xã Hùng Sơn |
287,95 |
7.958 |
Xã Axan |
XVI |
Huyện Hiệp Đức (3) |
|
|
|
|
71 |
Nhập các xã: Quế Tân, Quế Lưu và thị trấn Tân Bình |
Xã Hiệp Đức |
150,47 |
14.931 |
Thị trấn Tân Bình |
72 |
Nhập các xã: Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ và Bình Lâm |
Xã Việt An |
150,17 |
26.196 |
Xã Bình Lâm |
73 |
Nhập các xã: Phước Trà, Sông Trà và Phước Gia |
Xã Phước Trà |
196,22 |
6.933 |
Xã Sông Trà |
XVII |
Huyện Phước Sơn (5) |
|
|
|
|
74 |
Nhập thị trấn Khâm Đức và xã Phước Xuân |
Xã Khâm Đức |
161,98 |
9.741 |
Thị trấn Khâm Đức |
75 |
Nhập các xã: Phước Đức, Phước Năng và Phước Mỹ |
Xã Phước Năng |
257,1 |
8.452 |
Xã Phước Năng |
76 |
Nhập các xã: Phước Chánh và Phước Công |
Xã Phước Chánh |
107,56 |
4.466 |
Xã Phước Chánh |
77 |
Nhập các xã: Phước Thành, Phước Lộc và Phước Kim |
Xã Phước Thành |
286,65 |
4.651 |
Xã Phước Thành |
78 |
Nhập các xã: Phước Hiệp và Phước Hòa |
Xã Phước Hiệp |
340,05 |
4.529 |
Xã Phước Hiệp |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 26 tháng 4 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC TÁN THÀNH CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA MƯƠI MỐT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Căn cứ Quyết định số 759/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Xét Tờ trình số 3441/TTr-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nghị quyết tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 57/BC-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành chủ trương sắp xếp 233 đơn vị hành chính cấp xã hiện nay của tỉnh Quảng Nam để thành lập 78 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 11 phường và 67 xã).
(chi tiết Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Nam theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ ba mươi mốt thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết 19/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Stt |
Phương án sắp xếp |
Tên gọi đơn vị hành chính mới sau sắp xếp |
Diện tích tự nhiên, quy mô dân số của đơn vị hành chính sau sắp xếp |
Dự kiến đặt trụ sở |
|
Diện tích (km2) |
Quy mô dân số (người) |
||||
I |
Huyện Núi Thành (6) |
|
|
|
|
01 |
Nhập các xã: Tam Hiệp, Tam Giang, Tam Quang, Tam Nghĩa và thị trấn Núi Thành |
Xã Núi Thành |
124,75 |
69.406 |
Thị trấn Núi Thành |
02 |
Nhập các xã: Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây và Tam Trà |
Xã Tam Mỹ |
173,14 |
18.064 |
Xã Tam Mỹ Tây |
03 |
Nhập các xã: Tam Hòa, Tam Anh Bắc và Tam Anh Nam |
Xã Tam Anh |
68,84 |
31.026 |
Xã Tam Anh Nam |
04 |
Nhập các xã: Tam Sơn và Tam Thạnh |
Xã Đức Phú |
108,97 |
9.240 |
Xã Tam Sơn |
05 |
Nhập các xã: Tam Xuân I, Tam Xuân II và Tam Tiến |
Xã Tam Xuân |
66,92 |
42.834 |
Xã Tam Xuân II |
06 |
Giữ nguyên xã Tam Hải |
Xã Tam Hải |
13,32 |
10.312 |
Xã Tam Hải |
II |
Thành phố Tam Kỳ (4) |
|
|
|
|
07 |
Nhập các phường: An Mỹ, An Xuân và Trường Xuân |
Phường Tam Kỳ |
8,36 |
44.075 |
Phường An Mỹ |
08 |
Nhập các xã: Tam Thanh, Tam Phú và phường An Phú |
Phường Quảng Phú |
36,21 |
29.401 |
Phường An Phú |
09 |
Nhập các phường: An Sơn, Hòa Hương và xã Tam Ngọc |
Phường Hương Trà |
14,64 |
33.523 |
Phường An Sơn |
10 |
Nhập các phường: Tân Thạnh, Hòa Thuận và xã Tam Thăng |
Phường Bàn Thạch |
34,77 |
36.800 |
Phường Tân Thạnh |
III |
Huyện Phú Ninh (3) |
|
|
|
|
11 |
Nhập các xã: Tam An, Tam Thành, Tam Phước và Tam Lộc |
Xã Tây Hồ |
75,67 |
35.493 |
Xã Tam Phước |
12 |
Nhập các xã: Tam Đàn, Tam Thái và thị trấn Phú Thịnh |
Xã Chiên Đàn |
48,63 |
32.145 |
Thị trấn Phú Thịnh |
13 |
Nhập các xã: Tam Dân, Tam Đại và Tam Lãnh |
Xã Phú Ninh |
131,35 |
26.954 |
Xã Tam Dân |
IV |
Huyện Tiên Phước (4) |
|
|
|
|
14 |
Nhập các xã: Tiên Lãnh, Tiên Ngọc và Tiên Hiệp |
Xã Lãnh Ngọc |
161,14 |
14.847 |
Xã Tiên Hiệp |
15 |
Nhập các xã: Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ và thị trấn Tiên Kỳ |
Xã Tiên Phước |
74,629 |
28.137 |
Thị trấn Tiên Kỳ |
16 |
Nhập các xã: Tiên An, Tiên Cảnh, Tiên Lộc và Tiên Lập |
Xã Thạnh Bình |
100,89 |
24.775 |
Xã Tiên Cảnh |
17 |
Nhập các xã: Tiên Sơn, Tiên Hà và Tiên Châu |
Xã Sơn Cẩm Hà |
118,75 |
17.608 |
Xã Tiên Sơn (Xã Tiên Cẩm cũ) |
V |
Huyện Bắc Trà My (5) |
|
|
|
|
18 |
Nhập các xã: Trà Đông, Trà Nú và Trà Kót |
Xã Trà Liên |
178,15 |
7.052 |
Xã Trà Đông |
19 |
Nhập các xã: Trà Giáp và Trà Ka |
Xã Trà Giáp |
121,55 |
5.939 |
Xã Trà Giáp |
20 |
Nhập các xã: Trà Giác và Trà Tân |
Xã Trà Tân |
183,08 |
6.293 |
Xã Trà Tân |
21 |
Nhập các xã: Trà Bui và Trà Đốc |
Xã Trà Đốc |
233,61 |
10.475 |
Xã Trà Đốc |
22 |
Nhập các xã: Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương và thị trấn Trà My |
Xã Trà My |
130,6 |
19.956 |
Xã Trà Sơn |
VI |
Huyện Nam Trà My (5) |
|
|
|
|
23 |
Nhập các xã: Trà Mai và Trà Don |
Xã Nam Trà My |
178,31 |
7.395 |
Xã Trà Mai |
24 |
Nhập các xã: Trà Cang và Trà Tập |
Xã Trà Tập |
183,17 |
8.384 |
Xã Trà Tập |
25 |
Nhập các xã: Trà Vinh và Trà Vân |
Xã Trà Vân |
85,58 |
5.342 |
Xã Trà Vân |
26 |
Nhập các xã: Trà Nam và Trà Linh |
Xã Trà Linh |
158,19 |
7.088 |
Xã Trà Linh |
27 |
Nhập các xã: Trà Leng và Trà Dơn |
Xã Trà Leng |
221,15 |
6.586 |
Xã Trà Dơn |
VII |
Huyện Thăng Bình (6) |
|
|
|
|
28 |
Nhập các xã: Bình Nguyên, Bình Phục, Bình Quý và thị trấn Hà Lam |
Xã Thăng Bình |
68,91 |
54.415 |
Thị trấn Hà Lam |
29 |
Nhập các xã: Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh và Bình Dương |
Xã Thăng An |
80,98 |
51.988 |
Xã Bình Dương |
30 |
Nhập các xã: Bình Nam, Bình Hải và Bình Sa |
Xã Thăng Trường |
63,79 |
24.803 |
Xã Bình Sa |
31 |
Nhập các xã: Bình An, Bình Trung và Bình Tú |
Xã Thăng Điền |
61,59 |
42.280 |
Xã Bình Trung |
32 |
Nhập các xã: Bình Phú và Bình Quế |
Xã Thăng Phú |
60.50 |
17.266 |
Xã Bình Phú (Xã Bình Chánh cũ) |
33 |
Nhập các xã: Bình Lãnh, Bình Trị và Bình Định |
Xã Đồng Dương |
76,49 |
24.773 |
Xã Bình Trị |
VIII |
Huyện Quế Sơn (5) |
|
|
|
|
34 |
Nhập các xã: Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận và Quế Châu |
Xã Quế Sơn Trung |
111,37 |
33.300 |
Xã Quế Thuận |
35 |
Nhập các xã: Quế Minh, Quế An, Quế Long, Quế Phong và thị trấn Đông Phú |
Xã Quế Sơn |
94,1 |
34.122 |
Thị trấn Đông Phú |
36 |
Nhập các xã: Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú và thị trấn Hương An |
Xã Xuân Phú |
51,99 |
37.083 |
Xã Quế Phú |
37 |
Nhập thị trấn Trung Phước và xã Quế Lộc |
Xã Nông Sơn |
112,53 |
21.018 |
Thị trấn Trung Phước |
38 |
Nhập các xã: Quế Lâm, Phước Ninh và Ninh Phước |
Xã Quế Phước |
359,11 |
14.162 |
Xã Phước Ninh |
IX |
Huyện Duy Xuyên (4) |
|
|
|
|
39 |
Nhập các xã: Duy Thành, Duy Nghĩa và Duy Hải |
Xã Duy Nghĩa |
35,36 |
32.143 |
Xã Duy Nghĩa |
40 |
Nhập các xã: Duy Phước, Duy Vinh và thị trấn Nam Phước |
Xã Nam Phước |
38,85 |
53.498 |
Thị trấn Nam Phước |
41 |
Nhập các xã: Duy Trung, Duy Sơn và Duy Trinh |
Xã Duy Xuyên |
125,78 |
32.243 |
Xã Duy Trung |
42 |
Nhập các xã: Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú và Duy Tân |
Xã Thu Bồn |
108,77 |
36.909 |
Xã Duy Hòa |
X |
Thị xã Điện Bàn (6) |
|
|
|
|
43 |
Nhập các phường: Điện Phương, Điện Minh và Vĩnh Điện |
Phường Điện Bàn |
19,78 |
41.270 |
Phường Vĩnh Điện |
44 |
Nhập các phường: Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc và Điện Nam Bắc |
Phường Điện Bàn Đông |
61,02 |
72.273 |
Phường Điện Nam Trung |
45 |
Nhập các phường: Điện An, Điện Thắng Nam và Điện Thắng Trung |
Phường An Thắng |
19,64 |
34.176 |
Phường Điện An |
46 |
Nhập các xã: Điện Hòa, Điện Tiến và phường Điện Thắng Bắc |
Phường Điện Bàn Bắc |
36,39 |
30.780 |
Xã Điện Hoà |
47 |
Nhập các xã: Điện Hồng, Điện Thọ và Điện Phước |
Xã Điện Bàn Tây |
43,31 |
44.473 |
Xã Điện Thọ |
48 |
Nhập các xã: Điện Phong, Điện Trung và Điện Quang |
Xã Gò Nổi |
36,2 |
29.968 |
Xã Điện Trung |
XI |
Thành phố Hội An (4) |
|
|
|
|
49 |
Nhập các phường: Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam và xã Cẩm Kim |
Phường Hội An |
10,81 |
37.222 |
Phường Sơn Phong và phường Minh An |
50 |
Nhập các phường: Cẩm Châu, Cửa Đại và xã Cẩm Thanh |
Phường Hội An Đông |
18,22 |
31.109 |
Phường Cẩm Châu |
51 |
Nhập các phường: Thanh Hà, Tân An, Cẩm An và xã Cẩm Hà. |
Phường Hội An Tây |
18,1 |
42.370 |
Phường Tân An |
52 |
Giữ nguyên xã Tân Hiệp |
Xã Tân Hiệp |
16,43 |
2.614 |
Xã Tân Hiệp |
XII |
Huyện Đại Lộc (5) |
|
|
|
|
53 |
Nhập các xã: Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa và thị trấn Ái Nghĩa |
Xã Đại Lộc |
73,97 |
61.217 |
Thị trấn Ái Nghĩa |
54 |
Nhập các xã: Đại Đồng, Đại Hồng và Đại Quang |
Xã Hà Nha |
132,69 |
38.199 |
Xã Đại Đồng |
55 |
Nhập các xã: Đại Lãnh, Đại Hưng và Đại Sơn |
Xã Thượng Đức |
216,37 |
22.520 |
Xã Đại Lãnh |
56 |
Nhập các xã: Đại Phong, Đại Minh và Đại Cường |
Xã Vu Gia |
25,12 |
27.649 |
Xã Đại Minh |
57 |
Nhập các xã: Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh và Đại Thạnh |
Xã Phú Thuận |
130,89 |
27.575 |
Xã Đại Thắng |
XIII |
Huyện Nam Giang (6) |
|
|
|
|
58 |
Giữ nguyên thị trấn Thạnh Mỹ |
Xã Thạnh Mỹ |
207,28 |
9.072 |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
59 |
Nhập các xã: Cà Dy, Tà Bhing và Tà Pơơ |
Xã Bến Giằng |
535,96 |
8.277 |
Xã Tà Bhing |
60 |
Nhập các xã: Zuôih và Chà Vàl |
Xã Nam Giang |
262,94 |
4.979 |
Xã Chà Vàl |
61 |
Nhập các xã: Đắc Pring và Đắc Pre |
Xã Đắc Pring |
412,49 |
3.060 |
Xã Đắc Pre |
62 |
Nhập các xã: La Dêê và Đắc Tôi |
Xã La Dêê |
184,81 |
2.930 |
Xã La Dêê |
63 |
Nhập các xã: Chơ Chun và La Êê |
Xã La Êê |
243,12 |
2.371 |
Xã La Êê |
XIV |
Huyện Đông Giang (4) |
|
|
|
|
64 |
Nhập xã Tư và xã Ba |
Xã Sông Vàng |
183,63 |
7.024 |
Xã Ba |
65 |
Nhập các xã: Sông Kôn, A Ting và Jơ Ngây |
Xã Sông Kôn |
212,94 |
8.746 |
Xã Jơ Ngây |
66 |
Nhập các xã: Tà Lu, A Rooi, Zà Hung và thị trấn Prao |
Xã Đông Giang |
169,43 |
8.870 |
Thị trấn Prao |
67 |
Nhập các xã: Kà Dăng và Mà Cooih |
Xã Bến Hiên |
255,85 |
4.588 |
Xã Mà Cooih |
XV |
Huyện Tây Giang (3) |
|
|
|
|
68 |
Nhập các xã: Avương và Bhalêê |
Xã Avương |
225,3 |
5.463 |
Xã Bhalêê |
69 |
Nhập các xã: Atiêng, Dang, Anông và Lăng |
Xã Tây Giang |
400,45 |
8.629 |
Xã Atiêng |
70 |
Nhập các xã: Tr’hy, Axan, Ch’ơm và Gari |
Xã Hùng Sơn |
287,95 |
7.958 |
Xã Axan |
XVI |
Huyện Hiệp Đức (3) |
|
|
|
|
71 |
Nhập các xã: Quế Tân, Quế Lưu và thị trấn Tân Bình |
Xã Hiệp Đức |
150,47 |
14.931 |
Thị trấn Tân Bình |
72 |
Nhập các xã: Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ và Bình Lâm |
Xã Việt An |
150,17 |
26.196 |
Xã Bình Lâm |
73 |
Nhập các xã: Phước Trà, Sông Trà và Phước Gia |
Xã Phước Trà |
196,22 |
6.933 |
Xã Sông Trà |
XVII |
Huyện Phước Sơn (5) |
|
|
|
|
74 |
Nhập thị trấn Khâm Đức và xã Phước Xuân |
Xã Khâm Đức |
161,98 |
9.741 |
Thị trấn Khâm Đức |
75 |
Nhập các xã: Phước Đức, Phước Năng và Phước Mỹ |
Xã Phước Năng |
257,1 |
8.452 |
Xã Phước Năng |
76 |
Nhập các xã: Phước Chánh và Phước Công |
Xã Phước Chánh |
107,56 |
4.466 |
Xã Phước Chánh |
77 |
Nhập các xã: Phước Thành, Phước Lộc và Phước Kim |
Xã Phước Thành |
286,65 |
4.651 |
Xã Phước Thành |
78 |
Nhập các xã: Phước Hiệp và Phước Hòa |
Xã Phước Hiệp |
340,05 |
4.529 |
Xã Phước Hiệp |