Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2025 tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 19/NQ-HĐND
Ngày ban hành 26/04/2025
Ngày có hiệu lực 26/04/2025
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Đức Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 26 tháng 4 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC TÁN THÀNH CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA MƯƠI MỐT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;

Căn cứ Quyết định số 759/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;

Xét Tờ trình số 3441/TTr-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nghị quyết tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 57/BC-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành chủ trương sắp xếp 233 đơn vị hành chính cấp xã hiện nay của tỉnh Quảng Nam để thành lập 78 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 11 phường và 67 xã).

(chi tiết Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Nam theo quy định pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ ba mươi mốt thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2025./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ủy ban Công tác Đại biểu;
- Bộ Nội vụ;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND (2).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Dũng

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết 19/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Stt

Phương án sắp xếp

Tên gọi đơn vị hành chính mới sau sắp xếp

Diện tích tự nhiên, quy mô dân số của đơn vị hành chính sau sắp xếp

Dự kiến đặt trụ sở

Diện tích (km2)

Quy mô dân số (người)

I

Huyện Núi Thành (6)

 

 

 

 

01

Nhập các xã: Tam Hiệp, Tam Giang, Tam Quang, Tam Nghĩa và thị trấn Núi Thành

Xã Núi Thành

124,75

69.406

Thị trấn Núi Thành

02

Nhập các xã: Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây và Tam Trà

Xã Tam Mỹ

173,14

18.064

Xã Tam Mỹ Tây

03

Nhập các xã: Tam Hòa, Tam Anh Bắc và Tam Anh Nam

Xã Tam Anh

68,84

31.026

Xã Tam Anh Nam

04

Nhập các xã: Tam Sơn và Tam Thạnh

Xã Đức Phú

108,97

9.240

Xã Tam Sơn

05

Nhập các xã: Tam Xuân I, Tam Xuân II và Tam Tiến

Xã Tam Xuân

66,92

42.834

Xã Tam Xuân II

06

Giữ nguyên xã Tam Hải

Xã Tam Hải

13,32

10.312

Xã Tam Hải

II

Thành phố Tam Kỳ (4)

 

 

 

 

07

Nhập các phường: An Mỹ, An Xuân và Trường Xuân

Phường Tam Kỳ

8,36

44.075

Phường An Mỹ

08

Nhập các xã: Tam Thanh, Tam Phú và phường An Phú

Phường Quảng Phú

36,21

29.401

Phường An Phú

09

Nhập các phường: An Sơn, Hòa Hương và xã Tam Ngọc

Phường Hương Trà

14,64

33.523

Phường An Sơn

10

Nhập các phường: Tân Thạnh, Hòa Thuận và xã Tam Thăng

Phường Bàn Thạch

34,77

36.800

Phường Tân Thạnh

III

Huyện Phú Ninh (3)

 

 

 

 

11

Nhập các xã: Tam An, Tam Thành, Tam Phước và Tam Lộc

Xã Tây Hồ

75,67

35.493

Xã Tam Phước

12

Nhập các xã: Tam Đàn, Tam Thái và thị trấn Phú Thịnh

Xã Chiên Đàn

48,63

32.145

Thị trấn Phú Thịnh

13

Nhập các xã: Tam Dân, Tam Đại và Tam Lãnh

Xã Phú Ninh

131,35

26.954

Xã Tam Dân

IV

Huyện Tiên Phước (4)

 

 

 

 

14

Nhập các xã: Tiên Lãnh, Tiên Ngọc và Tiên Hiệp

Xã Lãnh Ngọc

161,14

14.847

Xã Tiên Hiệp

15

Nhập các xã: Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ và thị trấn Tiên Kỳ

Xã Tiên Phước

74,629

28.137

Thị trấn Tiên Kỳ

16

Nhập các xã: Tiên An, Tiên Cảnh, Tiên Lộc và Tiên Lập

Xã Thạnh Bình

100,89

24.775

Xã Tiên Cảnh

17

Nhập các xã: Tiên Sơn, Tiên Hà và Tiên Châu

Xã Sơn Cẩm Hà

118,75

17.608

Xã Tiên Sơn (Xã Tiên Cẩm cũ)

V

Huyện Bắc Trà My (5)

 

 

 

 

18

Nhập các xã: Trà Đông, Trà Nú và Trà Kót

Xã Trà Liên

178,15

7.052

Xã Trà Đông

19

Nhập các xã: Trà Giáp và Trà Ka

Xã Trà Giáp

121,55

5.939

Xã Trà Giáp

20

Nhập các xã: Trà Giác và Trà Tân

Xã Trà Tân

183,08

6.293

Xã Trà Tân

21

Nhập các xã: Trà Bui và Trà Đốc

Xã Trà Đốc

233,61

10.475

Xã Trà Đốc

22

Nhập các xã: Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương và thị trấn Trà My

Xã Trà My

130,6

19.956

Xã Trà Sơn

VI

Huyện Nam Trà My (5)

 

 

 

 

23

Nhập các xã: Trà Mai và Trà Don

Xã Nam Trà My

178,31

7.395

Xã Trà Mai

24

Nhập các xã: Trà Cang và Trà Tập

Xã Trà Tập

183,17

8.384

Xã Trà Tập

25

Nhập các xã: Trà Vinh và Trà Vân

Xã Trà Vân

85,58

5.342

Xã Trà Vân

26

Nhập các xã: Trà Nam và Trà Linh

Xã Trà Linh

158,19

7.088

Xã Trà Linh

27

Nhập các xã: Trà Leng và Trà Dơn

Xã Trà Leng

221,15

6.586

Xã Trà Dơn

VII

Huyện Thăng Bình (6)

 

 

 

 

28

Nhập các xã: Bình Nguyên, Bình Phục, Bình Quý và thị trấn Hà Lam

Xã Thăng Bình

68,91

54.415

Thị trấn Hà Lam

29

Nhập các xã: Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh và Bình Dương

Xã Thăng An

80,98

51.988

Xã Bình Dương

30

Nhập các xã: Bình Nam, Bình Hải và Bình Sa

Xã Thăng Trường

63,79

24.803

Xã Bình Sa

31

Nhập các xã: Bình An, Bình Trung và Bình Tú

Xã Thăng Điền

61,59

42.280

Xã Bình Trung

32

Nhập các xã: Bình Phú và Bình Quế

Xã Thăng Phú

60.50

17.266

Xã Bình Phú (Xã Bình Chánh cũ)

33

Nhập các xã: Bình Lãnh, Bình Trị và Bình Định

Xã Đồng Dương

76,49

24.773

Xã Bình Trị

VIII

Huyện Quế Sơn (5)

 

 

 

 

34

Nhập các xã: Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận và Quế Châu

Xã Quế Sơn Trung

111,37

33.300

Xã Quế Thuận

35

Nhập các xã: Quế Minh, Quế An, Quế Long, Quế Phong và thị trấn Đông Phú

Xã Quế Sơn

94,1

34.122

Thị trấn Đông Phú

36

Nhập các xã: Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú và thị trấn Hương An

Xã Xuân Phú

51,99

37.083

Xã Quế Phú

37

Nhập thị trấn Trung Phước và xã Quế Lộc

Xã Nông Sơn

112,53

21.018

Thị trấn Trung Phước

38

Nhập các xã: Quế Lâm, Phước Ninh và Ninh Phước

Xã Quế Phước

359,11

14.162

Xã Phước Ninh

IX

Huyện Duy Xuyên (4)

 

 

 

 

39

Nhập các xã: Duy Thành, Duy Nghĩa và Duy Hải

Xã Duy Nghĩa

35,36

32.143

Xã Duy Nghĩa

40

Nhập các xã: Duy Phước, Duy Vinh và thị trấn Nam Phước

Xã Nam Phước

38,85

53.498

Thị trấn Nam Phước

41

Nhập các xã: Duy Trung, Duy Sơn và Duy Trinh

Xã Duy Xuyên

125,78

32.243

Xã Duy Trung

42

Nhập các xã: Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú và Duy Tân

Xã Thu Bồn

108,77

36.909

Xã Duy Hòa

X

Thị xã Điện Bàn (6)

 

 

 

 

43

Nhập các phường: Điện Phương, Điện Minh và Vĩnh Điện

Phường Điện Bàn

19,78

41.270

Phường Vĩnh Điện

44

Nhập các phường: Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc và Điện Nam Bắc

Phường Điện Bàn Đông

61,02

72.273

Phường Điện Nam Trung

45

Nhập các phường: Điện An, Điện Thắng Nam và Điện Thắng Trung

Phường An Thắng

19,64

34.176

Phường Điện An

46

Nhập các xã: Điện Hòa, Điện Tiến và phường Điện Thắng Bắc

Phường Điện Bàn Bắc

36,39

30.780

Xã Điện Hoà

47

Nhập các xã: Điện Hồng, Điện Thọ và Điện Phước

Xã Điện Bàn Tây

43,31

44.473

Xã Điện Thọ

48

Nhập các xã: Điện Phong, Điện Trung và Điện Quang

Xã Gò Nổi

36,2

29.968

Xã Điện Trung

XI

Thành phố Hội An (4)

 

 

 

 

49

Nhập các phường: Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam và xã Cẩm Kim

Phường Hội An

10,81

37.222

Phường Sơn Phong và phường Minh An

50

Nhập các phường: Cẩm Châu, Cửa Đại và xã Cẩm Thanh

Phường Hội An Đông

18,22

31.109

Phường Cẩm Châu

51

Nhập các phường: Thanh Hà, Tân An, Cẩm An và xã Cẩm Hà.

Phường Hội An Tây

18,1

42.370

Phường Tân An

52

Giữ nguyên xã Tân Hiệp

Xã Tân Hiệp

16,43

2.614

Xã Tân Hiệp

XII

Huyện Đại Lộc (5)

 

 

 

 

53

Nhập các xã: Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa và thị trấn Ái Nghĩa

Xã Đại Lộc

73,97

61.217

Thị trấn Ái Nghĩa

54

Nhập các xã: Đại Đồng, Đại Hồng và Đại Quang

Xã Hà Nha

132,69

38.199

Xã Đại Đồng

55

Nhập các xã: Đại Lãnh, Đại Hưng và Đại Sơn

Xã Thượng Đức

216,37

22.520

Xã Đại Lãnh

56

Nhập các xã: Đại Phong, Đại Minh và Đại Cường

Xã Vu Gia

25,12

27.649

Xã Đại Minh

57

Nhập các xã: Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh và Đại Thạnh

Xã Phú Thuận

130,89

27.575

Xã Đại Thắng

XIII

Huyện Nam Giang (6)

 

 

 

 

58

Giữ nguyên thị trấn Thạnh Mỹ

Xã Thạnh Mỹ

207,28

9.072

Thị trấn Thạnh Mỹ

59

Nhập các xã: Cà Dy, Tà Bhing và Tà Pơơ

Xã Bến Giằng

535,96

8.277

Xã Tà Bhing

60

Nhập các xã: Zuôih và Chà Vàl

Xã Nam Giang

262,94

4.979

Xã Chà Vàl

61

Nhập các xã: Đắc Pring và Đắc Pre

Xã Đắc Pring

412,49

3.060

Xã Đắc Pre

62

Nhập các xã: La Dêê và Đắc Tôi

Xã La Dêê

184,81

2.930

Xã La Dêê

63

Nhập các xã: Chơ Chun và La Êê

Xã La Êê

243,12

2.371

Xã La Êê

XIV

Huyện Đông Giang (4)

 

 

 

 

64

Nhập xã Tư và xã Ba

Xã Sông Vàng

183,63

7.024

Xã Ba

65

Nhập các xã: Sông Kôn, A Ting và Jơ Ngây

Xã Sông Kôn

212,94

8.746

Xã Jơ Ngây

66

Nhập các xã: Tà Lu, A Rooi, Zà Hung và thị trấn Prao

Xã Đông Giang

169,43

8.870

Thị trấn Prao

67

Nhập các xã: Kà Dăng và Mà Cooih

Xã Bến Hiên

255,85

4.588

Xã Mà Cooih

XV

Huyện Tây Giang (3)

 

 

 

 

68

Nhập các xã: Avương và Bhalêê

Xã Avương

225,3

5.463

Xã Bhalêê

69

Nhập các xã: Atiêng, Dang, Anông và Lăng

Xã Tây Giang

400,45

8.629

Xã Atiêng

70

Nhập các xã: Tr’hy, Axan, Ch’ơm và Gari

Xã Hùng Sơn

287,95

7.958

Xã Axan

XVI

Huyện Hiệp Đức (3)

 

 

 

 

71

Nhập các xã: Quế Tân, Quế Lưu và thị trấn Tân Bình

Xã Hiệp Đức

150,47

14.931

Thị trấn Tân Bình

72

Nhập các xã: Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ và Bình Lâm

Xã Việt An

150,17

26.196

Xã Bình Lâm

73

Nhập các xã: Phước Trà, Sông Trà và Phước Gia

Xã Phước Trà

196,22

6.933

Xã Sông Trà

XVII

Huyện Phước Sơn (5)

 

 

 

 

74

Nhập thị trấn Khâm Đức và xã Phước Xuân

Xã Khâm Đức

161,98

9.741

Thị trấn Khâm Đức

75

Nhập các xã: Phước Đức, Phước Năng và Phước Mỹ

Xã Phước Năng

257,1

8.452

Xã Phước Năng

76

Nhập các xã: Phước Chánh và Phước Công

Xã Phước Chánh

107,56

4.466

Xã Phước Chánh

77

Nhập các xã: Phước Thành, Phước Lộc và Phước Kim

Xã Phước Thành

286,65

4.651

Xã Phước Thành

78

Nhập các xã: Phước Hiệp và Phước Hòa

Xã Phước Hiệp

340,05

4.529

Xã Phước Hiệp

 

0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...