Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2019 tỉnh Ninh Thuận
| Số hiệu | 18/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 14/12/2018 |
| Ngày có hiệu lực | 14/12/2018 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
| Người ký | Nguyễn Đức Thanh |
| Lĩnh vực | Đầu tư |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 18/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết 13/NQ-HĐND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019; văn bản số 7446/BKHĐT-TH ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thông báo dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2019;
Xét Tờ trình số 195/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 191//BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư phát triển năm 2019, với các nội dung như sau:
1. Kế hoạch huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch năm 2019
a) Tổng vốn huy động: tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch năm 2019 huy động khoảng 15.328 tỷ đồng, tăng 18,6% so ước thực hiện năm 2018, gồm nguồn vốn ngân sách Nhà nước 3.098 tỷ đồng chiếm 20,2%; vốn FDI, vốn các thành phần kinh tế và dân cư 12.230 tỷ đồng, chiếm 79,8%.
(Chi tiết theo phụ lục số 1 đính kèm).
b) Nguồn vốn:
- Nguồn vốn ngân sách địa phương: 893 tỷ đồng, trong đó: nguồn cân đối ngân sách địa phương 708,080 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương 6,589 tỷ đồng; vốn đầu tư khu vực doanh nghiệp Nhà nước 50 tỷ đồng; vốn kết dư ngân sách năm 2017: 128 tỷ đồng;
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 1.235 tỷ đồng, trong đó: vốn Chương trình mục tiêu: 739,615 tỷ đồng (vốn trong nước 378,670 tỷ đồng, vốn ngoài nước 360,945 tỷ đồng); vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia 146,125 tỷ đồng (vốn Chương trình Giảm nghèo bền vững 80,125 tỷ đồng, vốn Chương trình Xây dựng nông thôn mới 66 tỷ đồng); Trái phiếu Chính phủ 350 tỷ đồng;
- Vốn các Bộ, ngành Trung ương đầu tư trên địa bàn: dự kiến 970 tỷ đồng, trong đó: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông: 900 tỷ đồng; Bộ Giao thông vận tải: 50 tỷ đồng; các Bộ, ngành khác: 20 tỷ đồng;
- Vốn FDI, các thành phần kinh tế khác và dân cư: 12.230 tỷ đồng, gồm: vốn FDI và vốn các thành phần kinh tế khác 9.080 tỷ đồng và vốn dân cư 3.150 tỷ đồng.
(Chi tiết theo phụ lục số 2 đính kèm).
2. Nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý kế hoạch giao đầu năm 2019
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 18/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết 13/NQ-HĐND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019; văn bản số 7446/BKHĐT-TH ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thông báo dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2019;
Xét Tờ trình số 195/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 191//BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư phát triển năm 2019, với các nội dung như sau:
1. Kế hoạch huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch năm 2019
a) Tổng vốn huy động: tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch năm 2019 huy động khoảng 15.328 tỷ đồng, tăng 18,6% so ước thực hiện năm 2018, gồm nguồn vốn ngân sách Nhà nước 3.098 tỷ đồng chiếm 20,2%; vốn FDI, vốn các thành phần kinh tế và dân cư 12.230 tỷ đồng, chiếm 79,8%.
(Chi tiết theo phụ lục số 1 đính kèm).
b) Nguồn vốn:
- Nguồn vốn ngân sách địa phương: 893 tỷ đồng, trong đó: nguồn cân đối ngân sách địa phương 708,080 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương 6,589 tỷ đồng; vốn đầu tư khu vực doanh nghiệp Nhà nước 50 tỷ đồng; vốn kết dư ngân sách năm 2017: 128 tỷ đồng;
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 1.235 tỷ đồng, trong đó: vốn Chương trình mục tiêu: 739,615 tỷ đồng (vốn trong nước 378,670 tỷ đồng, vốn ngoài nước 360,945 tỷ đồng); vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia 146,125 tỷ đồng (vốn Chương trình Giảm nghèo bền vững 80,125 tỷ đồng, vốn Chương trình Xây dựng nông thôn mới 66 tỷ đồng); Trái phiếu Chính phủ 350 tỷ đồng;
- Vốn các Bộ, ngành Trung ương đầu tư trên địa bàn: dự kiến 970 tỷ đồng, trong đó: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông: 900 tỷ đồng; Bộ Giao thông vận tải: 50 tỷ đồng; các Bộ, ngành khác: 20 tỷ đồng;
- Vốn FDI, các thành phần kinh tế khác và dân cư: 12.230 tỷ đồng, gồm: vốn FDI và vốn các thành phần kinh tế khác 9.080 tỷ đồng và vốn dân cư 3.150 tỷ đồng.
(Chi tiết theo phụ lục số 2 đính kèm).
2. Nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý kế hoạch giao đầu năm 2019
a) Vốn cân đối ngân sách địa phương: tổng vốn 708,080 tỷ đồng, trong đó: Trung ương cân đối 319,380 tỷ đồng, thu tiền sử dụng đất 200 tỷ đồng, vốn Xổ số kiến thiết 75 tỷ đồng, vốn từ nguồn bội chi ngân sách địa phương là 113,7 tỷ đồng.
(Chi tiết theo phụ lục số 3 đính kèm).
b) Vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương: 6,589 tỷ đồng.
(Chi tiết theo phụ lục số 4 đính kèm).
c) Vốn kết dư ngân sách năm 2017: 128 tỷ đồng.
d) Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 146,125 tỷ đồng, trong đó Chương trình Giảm nghèo bền vững 80,125 tỷ đồng, Chương trình xây dựng nông thôn mới 66 tỷ đồng.
(Chi tiết theo phụ lục số 5 đính kèm).
3. Danh mục công trình trọng điểm nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2019
Có 4 công trình, trong đó 02 công trình đẩy nhanh tiến độ và 02 công trình khởi công mới, gồm:
- Công trình đẩy nhanh tiến độ 02 công trình: Đập hạ lưu Sông Dinh và Hồ chứa nước Sông Than;
- Công trình khởi công mới 02 công trình: môi trường Bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - cơ sở 2.
(Chi tiết theo phụ lục số 5 đính kèm).
4. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
- Đối với kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương chưa phân bổ chi tiết cho từng danh mục dự án, gồm: chuẩn bị đầu tư, bù hụt thu năm 2018, thanh toán công trình nợ đọng khi có quyết toán và các nguồn phân bổ hỗ trợ cho các huyện, thành phố, nguồn vốn vay lại từ nguồn vay nước ngoài của Chính phủ, hỗ trợ Quỹ phát triển đất, Quỹ thực hiện chính sách nhà ở cho các đối tượng xã hội. Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phân bổ chi tiết mức vốn cho từng danh mục dự án để triển khai thực hiện.
- Đối với vốn các nguồn vốn bổ sung trong năm khi cấp có thẩm quyền quyết định phân bổ cho các địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phân bổ chi tiết để triển khai thực hiện.
- Đối với các nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ, Chương trình mục tiêu, Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai chi tiết, triển khai thực hiện đảm bảo quy định của pháp luật và báo cáo kết quả phân bổ cho Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện giám sát theo quy định pháp luật.
- Đối với nguồn thu từ thu tiền đất, thu từ hoạt động xổ số cho đầu tư phát triển, Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ từng dự án tương ứng với từng loại nguồn cụ thể để có cơ sở thực hiện giải ngân theo quy định của Bộ Tài chính; báo cáo kết quả phân bổ cho Hội đồng nhân dân tỉnh để giám sát theo quy định. Đồng thời phân bổ từ nguồn xổ số kiến thiết đảm bảo cơ cấu theo đúng quy định tại điểm b, khoản 10 Điều 2 Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia, các khoản chưa phân bổ chi tiết, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai, giao vốn chi tiết theo từng danh mục dự án khi đảm bảo thủ tục quy định; báo cáo kết quả phân bổ cho Hội đồng nhân dân tỉnh để giám sát theo quy định.
- Đối với nguồn thu kết dư ngân sách năm 2017, số tiền 128 tỷ đồng (phân bổ sau). Ủy ban nhân dân tỉnh sớm có phương án phân bổ (trong đó, ưu tiên bố trí các dự án tạm ứng ngân sách địa phương để để bố trí thu hồi tạm ứng, các dự án cấp thiết, quan trọng của địa phương), báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phân bổ để triển khai thực hiện.
- Đối với nguồn vốn vay lại của Chính phủ (bội chi ngân sách năm 2019): 113,7 tỷ đồng, có dự án khắc phục hậu quả hạn hán thiên tai các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (ADB) chưa có trong danh mục dự án cho vay lại tại Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính. Khi được các Bộ, ngành liên quan chấp thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định để triển khai thực hiện.
- Đối với dự án Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai (dự án khởi công mới), giao Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, xác định dự án cụ thể, đúng mục đích, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định để triển khai thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2019 cho Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm 2019.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TỔNG VỐN ĐẦU TƯ TOÀN XÃ HỘI NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: tỷ đồng
|
STT |
Chỉ tiêu |
Năm 2018 |
KH 2019 |
So sánh |
Ghi chú |
||
|
KH năm 2018 (HĐND tỉnh giao) |
Ước TH năm 2018 |
UTH 2018/ KH 2018 |
KH 2019/ƯTH 2018 |
||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=43 |
7=5/4 |
8 |
|
|
TỔNG SỐ |
9.600 |
12.920 |
15.328 |
134,6% |
118,6% |
|
|
A |
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
1.950 |
2.350 |
3.098 |
120,5% |
131,9% |
|
|
I |
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
672 |
517 |
893 |
77% |
173% |
|
|
1 |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP |
560 |
467 |
708 |
83% |
152% |
|
|
2 |
Vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối NSNN |
|
|
7 |
|
|
|
|
3 |
Vốn tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước |
62 |
|
|
0% |
|
|
|
4 |
Vốn doanh nghiệp Nhà nước |
50 |
50 |
50 |
100% |
100% |
|
|
5 |
Vốn kết dư ngân sách năm 2017 |
|
|
128 |
|
|
|
|
II |
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
938 |
993 |
1.236 |
106% |
124% |
|
|
1 |
Vốn Chương trình mục tiêu |
592 |
591 |
739,615 |
100% |
125% |
|
|
|
+ Vốn trong nước |
339 |
338 |
378,0 |
100% |
112% |
|
|
|
+ Vốn ngoài nước |
253 |
253 |
360,0 |
100% |
142% |
|
|
2 |
Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia |
76 |
76 |
146,0 |
100% |
193% |
|
|
3 |
Vốn Trái phiếu Chính phủ |
271 |
326 |
350 |
120% |
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy lợi |
240 |
295 |
350 |
123% |
|
|
|
|
Giáo dục |
31 |
31 |
|
100% |
|
|
|
III |
VỐN CÁC BỘ NGÀNH TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ |
340 |
840 |
970 |
247% |
115% |
|
|
1 |
Bộ Nông nghiệp và PTNT |
300 |
800 |
900 |
267% |
113% |
|
|
2 |
Bộ Giao thông vận tải |
20 |
|
50 |
|
|
|
|
3 |
Bộ, ngành khác |
20 |
40 |
20 |
200% |
50% |
|
|
B |
VỐN FDI, CÁC THÀNH PHẦN KT VÀ DÂN CƯ |
7.650 |
10.570 |
12.230 |
138% |
116% |
|
|
1 |
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và các thành phần kinh tế khác |
4.650 |
7.570 |
9.080 |
163% |
120% |
|
|
|
- Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
650 |
2.300 |
2.800 |
354% |
122% |
|
|
|
- Vốn các thành phần KT |
4.000 |
5.270 |
6.280 |
132% |
119% |
|
|
2 |
Vốn dân cư |
3.000 |
3.000 |
3.150 |
100% |
105% |
|
BIỂU TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN DO TỈNH QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC
VÀ MỨC VỐN CỤ THỂ THEO QUY ĐỊNH GIAO ĐẦU NĂM KẾ HOẠCH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: triệu đồng
|
STT |
Chỉ tiêu |
KH đầu năm 2019 |
Ghi chú |
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
1 |
Vốn cân đối ngân sách địa phương |
708.080 |
|
|
|
- Trung ương cân đối |
319.380 |
|
|
|
- Thu tiền SD đất |
200.000 |
|
|
|
- Xổ số kiến thiết |
75.000 |
|
|
|
- Bội chi ngân sách địa phương |
113.700 |
|
|
2 |
Vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương |
6.589 |
|
|
3 |
Vốn kết dư ngân sách năm 2017 |
128.000 |
Khi phân bổ UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh để phân bổ triển khai thực hiện |
|
4 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
146.125 |
|
|
a |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
66.000 |
|
|
b |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
80.125 |
|
KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: triệu đồng
|
STT |
Nội dung |
Chủ đầu tư |
Kế hoạch năm 2019 |
Ghi chú |
|
|
Bộ KHĐT thông báo tại CV 9560/BKHĐT-TH ngày 20/11/2017 |
Tỉnh dự kiến giao |
||||
|
|
TỔNG SỐ |
|
708.080 |
708.080 |
|
|
|
- Vốn TW cân đối |
|
319.380 |
319.380 |
|
|
|
- Thu tiền đất của các địa phương |
|
200.000 |
200.000 |
|
|
|
- Vốn xổ số kiến thiết |
|
75.000 |
75.000 |
|
|
|
- Bội chi ngân sách địa phương |
|
113.700 |
113.700 |
|
|
|
Phân bổ như sau: |
|
|
|
|
|
I |
HOÀN ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH |
|
|
19.441 |
Tổng vốn tạm ứng NSĐP chưa thu hồi đến nay là 48.542 triệu đồng, dự kiến bố trí KH 2019 để thu hồi vốn ứng trước là 19.441 triệu đồng/3 dự án, chiếm 40% vốn ứng trước chưa thu hồi (Theo hướng dẫn của Bộ KHĐT tại công văn số 7446/BKHĐT-TH thì kế hoạch 2019 bố trí thu hồi tối thiểu 30% các khoản vốn ứng trước) |
|
1 |
Hệ thống Kênh cấp II, III thuộc hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
1.548 |
|
|
2 |
Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền trung - Khoản vay bổ sung |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
9.300 |
|
|
3 |
Nâng cấp đường Phước Đại - Phước Trung huyện Bắc Ái |
Sở Giao thông Vận tải |
|
8.593 |
Thu hồi ứng trước từ vốn vay tín dụng ưu đãi theo kiến nghị kiểm toán |
|
II |
THANH TOÁN NỢ XDCB |
|
|
32.037 |
Công trình có quyết toán bố trí 100%, chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
a |
Thanh toán nợ đọng XDCB |
|
|
5.756 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
1 |
Hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ tỉnh Ninh Thuận |
BQL dự án ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
|
|
Đã bố trí 93% TMĐT, Chưa QT |
|
2 |
Dự án Hồ chứa nước Lanh Ra |
BQL dự án ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
|
|
Đã bố trí 95% TMĐT, Chưa QT |
|
b |
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
|
26.281 |
|
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng Hệ thống cấp nước Phước Trung |
Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường |
|
437 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
2 |
Nâng cấp mở rộng đường ống cấp nước xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn |
Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường |
|
83 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
3 |
HTCN sinh hoạt khu thị tứ Phước Hậu, huyện Ninh Phước |
Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường |
|
550 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
4 |
Nâng cấp mở rộng HTCN Ma Nói, huyện Ninh Sơn |
Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường |
|
91 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
5 |
Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Nam |
UBND huyện Thuận Nam |
|
148 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
6 |
Nâng cấp mở rộng Trạm y tế phường Đông Hải |
Sở Y tế |
|
327 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
7 |
Nâng cấp mở rộng Trạm y tế xã An Hải |
Sở Y tế |
|
290 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
8 |
Dự án: Sửa chữa, cải tạo Trung tâm phòng chống bệnh xã hội tỉnh Ninh Thuận |
Bệnh viện chuyên khoa Da liễu - Tâm thần |
|
172 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
9 |
Dự án: Đầu tư trang thiết bị Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Ninh Thuận |
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật |
|
86 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
10 |
Vườn thực vật Vườn quốc gia Phước Bình |
BQL Vườn quốc gia Phước Bình |
|
140 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
11 |
Trường tiểu học Vĩnh Thuận |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
1.281 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
12 |
Trường THPT Nhơn Sơn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
86 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
13 |
Sửa chữa, cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh |
Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh |
|
300 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
14 |
Đê bảo vệ bờ biển khu vực Đầm Vua |
Chi cục Thủy lợi |
|
287 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
15 |
Trụ sở làm việc Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh Ninh Thuận |
Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh Ninh Thuận |
|
252 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
16 |
Sửa chữa, cải tạo, mở rộng Trụ sở làm việc Thanh tra tỉnh |
Thanh tra tỉnh |
|
56 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
17 |
Sửa chữa ký túc xá Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận |
Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận |
|
402 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
18 |
Trường Mẫu giáo Lâm Sơn |
UBND huyện Ninh Sơn |
|
593 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
19 |
Trường Dân tộc nội trú huyện Ninh Phước |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
3.000 |
chưa quyết toán bố trí 90% giá trị KLHT |
|
20 |
Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Thuận Bắc |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
3.300 |
chưa quyết toán bố trí 90% giá trị KLHT |
|
21 |
Trường Mầm non Phước Dinh |
BQL dự án ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp |
|
1.500 |
chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
22 |
Nâng cấp mở rộng sân vận động tỉnh |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
2.800 |
chưa quyết toán bố trí 90% giá trị KLHT |
|
23 |
Trưng bày nội thất Bảo tàng tỉnh Ninh Thuận |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
3.000 |
chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
24 |
Dự án tăng cường trang thiết bị đo lường thử nghiệm và phân tích kiểm nghiệm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
2.900 |
chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
25 |
Khối lớp học, Thư viện Trường Chính trị tỉnh |
Trường Chính trị tỉnh |
|
2.200 |
chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
26 |
Tuyến công thoát nước kích thước 2000x000 giải quyết ngập nước khu vực thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải |
BQL dự án ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp |
|
2.000 |
chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
III |
PHÂN CẤP VÀ HỖ TRỢ CÁC HUYỆN, TP |
|
|
159.000 |
|
|
1 |
Số vốn phân cấp theo tiêu chí |
|
|
127.000 |
Theo điểm số quy định tại Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh và Quyết định 70/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn CĐNSĐP gđ 2016-2020. Vốn TW phân bổ theo tiêu chí (319,38 tỷ) bố trí cho cấp huyện 40% |
|
|
Phan Rang - Tháp Chàm (20,14%) |
|
|
25.578 |
|
|
|
Huyện Ninh Phước (13,97%) |
|
|
17.742 |
Trong đó có đầu tư nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ, nhà làm việc Trụ sở công an xã |
|
|
Huyện Ninh Sơn (13,97%) |
|
|
17.742 |
|
|
|
Huyện Thuận Nam (13,33%) |
|
|
16.929 |
|
|
|
Huyện Ninh Hải (13,26%) |
|
|
16.840 |
|
|
|
Huyện Thuận Bắc (12,9%) |
|
|
16.383 |
|
|
|
Huyện Bác Ái (12,41%) |
|
|
15.786 |
|
|
2 |
Hỗ trợ các huyện, TP |
|
|
32.000 |
50% KH trung hạn còn lại, tương đương 32 tỷ đồng, trong đó hỗ trợ huyện Ninh Sơn đạt chuẩn đô thị loại IV 4 tỷ đồng, còn lại 28 tỷ đồng phân bổ chi tiết theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức hỗ trợ, mức hỗ trợ cụ thể cho từng địa phương được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. |
|
|
Hỗ trợ huyện đạt chuẩn đô thị loại IV vào năm 2020 |
|
|
4.000 |
|
|
|
Hỗ trợ huyện đạt chuẩn nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019- 2020 |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ tối đa 60% giá trị khối lượng hoàn thành các dự án đầu tư từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi đã thi công hoàn thành từ năm 2016 trở về trước |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ tối đa 60% tổng mức đầu tư các công trình khẩn cấp phát sinh |
|
|
|
|
|
IV |
LẬP, THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030 |
|
|
15.000 |
Theo Luật Quy hoạch, Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 05/2/1018 của Chính phủ quy định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt 2 lần (Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và dự toán; Phê duyệt quy hoạch) trước ngày 31/12/2020, Kinh phí Lập, thẩm định, công bố quy hoạch Tỉnh khoảng 50.000 triệu đồng (công văn 2027/UBND-TH ngày 18/5/2018). Dự kiến kế hoạch 2019 là 15.000 triệu đồng. |
|
V |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
10.000 |
Bằng KH năm 2018. Phân bổ chi tiết được Thường trực HĐND tỉnh thông qua |
|
VI |
HỖ TRỢ QPAN |
|
|
25.000 |
Tăng 19% so với KH 2018 |
|
1 |
BCH Quân sự tỉnh |
|
|
12.000 |
|
|
2 |
Công an tỉnh |
|
|
8.000 |
|
|
3 |
Biên phòng tỉnh |
|
|
5.000 |
|
|
VII |
DỰ ÁN ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
3.000 |
Tăng 50% so với KH 2018 |
|
VIII |
HỖ TRỢ QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT, QUỸ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NHÀ Ở CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI |
|
|
20.000 |
10% tiền thu sử dụng đất, tăng 4 lần so với KH năm 2018 |
|
IX |
ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA |
|
|
31.300 |
- CT hoàn thành năm 2019 bố trí đến 80% tổng vốn đối ứng NS tỉnh. - CT hoàn thành năm 2020 bố trí 70% vốn đối ứng NS tỉnh - Hoàn thành sau năm 2020 bố trí 20% vốn đối ứng NS tỉnh |
|
|
Công trình chuyển tiếp hoàn thành năm 2019 |
|
|
15.200 |
|
|
1 |
Trường trung cấp nghề tỉnh Ninh Thuận |
Trường Cao đẳng nghề |
|
10.500 |
Bố trí đến 80% tổng vốn đối ứng NS tỉnh |
|
2 |
Dự án Nâng cấp đê bờ Bắc sông Dinh |
BQL dự án ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
|
1.700 |
Bố trí đến 80% tổng vốn đối ứng NS tỉnh |
|
3 |
Dự án “Quản lý nguồn nước và phát triển đô thị trong mối liên hệ với Biến đổi khí hậu tại tỉnh Ninh Thuận”. |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
|
1.300 |
Bố trí đến 80% tổng vốn đối ứng NS tỉnh |
|
4 |
Trồng mới, phục hồi và kết hợp quản lý bảo vệ rừng chống xâm thực bờ biển thuộc địa bàn các huyện Ninh Hải, Ninh Phước, Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015-2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
900 |
Bố trí đến 80% tổng vốn đối ứng NS tỉnh |
|
5 |
Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA II) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
800 |
Bố trí đến 80% tổng vốn đối ứng NS tỉnh |
|
|
Dự án hoàn thành năm 2020 |
|
|
6.900 |
Bố trí 70% vốn đối ứng NS tỉnh |
|
6 |
Tiểu dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh (WBS) tỉnh Ninh Thuận |
BQL dự án ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
|
1.100 |
Bố trí 70% vốn đối ứng NS tỉnh |
|
7 |
Dự án quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) |
BQL DA ĐTXD các công trình Giao thông |
|
100 |
Bố trí 70% vốn đối ứng NS tỉnh |
|
8 |
Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện đa khoa Tỉnh |
Sở Y tế |
|
900 |
Bố trí 70% vốn đối ứng NS tỉnh |
|
9 |
Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững - CRSD |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
4.800 |
Bố trí 70% vốn đối ứng NS tỉnh |
|
|
Hoàn thành sau năm 2020 |
|
|
9.200 |
Khởi công mới năm 2020, dự án nhóm B bố trí 20% vốn đối ứng NS tỉnh |
|
10 |
Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Ninh Thuận |
BQL DA ĐTXD các công trình NN và PTNT |
|
3.000 |
Khởi công mới năm 2020, dự án nhóm B bố trí 20% vốn đối ứng NS tỉnh |
|
11 |
Hệ thống hồ chứa nước Kiền Kiền |
BQL DA ĐTXD các công trình NN và PTNT |
|
2.000 |
Khởi công mới năm 2020, dự án nhóm B bố trí 20% vốn đối ứng NS tỉnh |
|
12 |
Thu trữ nước dưới đất để phát triển nông lâm nghiệp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển tăng trưởng xanh bền vững trên vùng đất khô hạn ven biển |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
1.000 |
Khởi công mới năm 2020, dự án nhóm B bố trí 20% vốn đối ứng NS tỉnh |
|
13 |
Hệ thống thủy lâm kết hợp để phòng chống hoang mạc hóa và thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Ninh Phước và Thuận Nam |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
2.000 |
Khởi công mới năm 2020, dự án nhóm B bố trí 20% vốn đối ứng NS tỉnh |
|
14 |
Dự án JBIC |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
350 |
Tiếp tục thực hiện dự án |
|
15 |
Nâng cấp, mở rộng Khu neo đậu tránh trú bão Ninh Chữ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
850 |
bố trí hết KH trung hạn còn lại |
|
X |
ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
|
|
84.700 |
- Hoàn thành chưa QT bố trí 80% TMĐT; - Hoàn thành năm 2019, bố trí đến 60% TMĐT phần vốn đối ứng NS tỉnh - Hoàn thành năm 2020: bố trí 40 % tổng vốn TMĐT phần vốn đối ứng NS tỉnh |
|
a |
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
|
43.800 |
Hoàn thành chưa QT bố trí 80% TMĐT |
|
1 |
Đường đi bộ ven biển khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
4.200 |
|
|
2 |
Nâng cấp sửa chữa Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
2.600 |
|
|
3 |
Nâng cấp đường Phước Đại - Phước Trung huyện Bác Ái |
Sở Giao thông Vận tải |
|
11.000 |
|
|
4 |
Đường Ba Tháp - Suối Le- Phước Kháng |
Sở Giao thông Vận tải |
|
26.000 |
|
|
b |
CT Hoàn thành năm 2019 |
|
|
34.900 |
bố trí 60% TMĐT |
|
5 |
Khu neo đậu tránh trú bão cửa sông Cái (Cảng cá Đông Hải) |
BQL dự án đầu tư XD các công trình NN & PTNT |
|
15.000 |
|
|
6 |
Dự án bố trí đầu tư vùng sạt lở ven biển Cà Ná, huyện Thuận Nam |
Chi cục Phát triển nông thôn |
|
5.000 |
|
|
7 |
Nâng cấp mở rộng bến cá Mỹ Tân |
BQL dự án đầu tư XD các công trình NN & PTNT |
|
14.900 |
|
|
c |
Dự án hoàn thành năm 2020 |
|
|
6.000 |
bố trí 40% TMĐT |
|
8 |
Dự án phát triển kinh tế - xã hội vùng đặc biệt khó khăn đồng bào dân tộc thiểu số Raglai thôn Xóm Bằng giai đoạn 2014-2017 và định hướng đến năm 2020 |
UBND huyện Thuận Bắc |
|
6.000 |
|
|
XI |
ĐỐI ỨNG CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO |
|
|
4.800 |
KH vốn CTMTQG Giảm nghèo năm 2019 là 80,125 tỷ, Đối ứng 10%, tương đương 8 tỷ, trong đó tỉnh đối ứng 60% là 4,8tỷ đồng. Số vốn còn lại được cơ cấu trong vốn phân cấp các huyện là 3,2 tỷ đồng cho 5 xã và 19 thôn 135 theo nguyên tắc: - Cứ 5 thôn được tính 1 xã, 19 thôn tương đương 4 xã, do đó số xã 135 được tính là 9 xã. Số vốn đối ứng 1 xã là 355 triệu đồng (2,400 triệu đồng/9 xã ) |
|
XII |
CÁC DỰ ÁN VAY LẠI TỪ NGUỒN VAY NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ |
|
|
113.700 |
Tỉnh đăng ký KH 2019 các DA vay lại từ nguồn vốn ODA của Chính phủ là 186,875 triệu đồng/5 dự án (CV số 2330/STC-QLNS ngày 31/8/2018), Bộ KHĐT thông báo 113,7 tỷ đồng, chiếm 60,7% vốn đăng ký. Do đó, dự kiến phân bổ cho các dự án bằng 60,7% vốn đăng ký |
|
1 |
Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Phan Rang Tháp Chàm |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
|
97.700 |
KH 2019 đăng ký 156.944 trđ |
|
2 |
Dự án mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (WB3) |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
|
2.200 |
KH 2019 đăng ký 3.560 trđ |
|
3 |
Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) |
BQL dự án ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
|
1.400 |
KH 2019 đăng ký 2.214 trđ |
|
4 |
Dự án khắc phục hậu quả hạn hán thiên tai các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (ADB) |
BQL dự án ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
|
12.400 |
KH 2019 đăng ký 20.400 trđ |
|
XIII |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
175.600 |
|
|
a |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
110.200 |
Công trình hoàn thành năm 2019 bố trí đến 90% TMĐT, công trình hoàn thành năm 2020 bố trí đến 70% TMĐT |
|
1 |
Làng thanh niên lập nghiệp xã Phước Đại |
Tỉnh Đoàn |
|
4.200 |
Hoàn thành năm 2019, bố trí 90% TMĐT |
|
2 |
Trường THPT Tôn Đức Thắng |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
5.900 |
Hoàn thành năm 2019, bố trí 90% TMĐT |
|
3 |
Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai trường mẫu giáo Công Hai, xã Công Hai, huyện Thuận Bắc |
Chi cục Thủy lợi |
|
1.000 |
Hoàn thành năm 2019, bố trí 90% TMĐT |
|
4 |
Sửa chữa hệ thống đường nội bộ KCN Thanh Hải |
BQL dự án ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp |
|
1.900 |
Hoàn thành năm 2019, bố trí 90% TMĐT |
|
5 |
Chương trình giáo dục THCS vùng khó khăn nhất (7 trường THCS: Võ Văn Kiệt, Hà Huy Tập, Trương Văn Ly, Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Huệ, Nguyễn Văn Linh, Phan Bội Châu |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
3.000 |
Tỉnh hỗ trợ đối ứng |
|
6 |
Cơ sở hạ tầng khu du lịch Vĩnh Hy, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải |
BQL dự án ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp |
|
50.000 |
Hoàn thành năm 2020, bố trí 70% TMĐT |
|
7 |
Dự án công nghệ thông tin các cơ quan Đảng Tỉnh Ninh Thuận |
Văn phòng Tỉnh ủy |
|
5.200 |
Hoàn thành năm 2020, bố trí 70% TMĐT |
|
8 |
Cải tạo, mở rộng trung tâm sản xuất chương trình phát thanh và truyền hình |
Đài Phát thanh truyền hình |
|
4.000 |
Hoàn thành năm 2020, bố trí 70% TMĐT |
|
9 |
Mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh (Hạng mục Xây mới Khoa nội tổng hợp) |
Bệnh viện tỉnh |
|
5.000 |
Hoàn thành năm 2020, bố trí 70% TMĐT |
|
10 |
Đường Tỉnh lộ 702 đến đèo Khánh Nhơn, thuộc Dự án Đường vành đai phía Bắc tỉnh Ninh Thuận |
BQL dự án ĐTXD các công trình Giao thông |
|
30.000 |
Hoàn thành năm 2020, bố trí 70% TMĐT |
|
b |
Khởi công mới |
|
|
65.400 |
Công trình nhóm C bố trí 35% TMĐT, nhóm B bố trí 20% TMĐT |
|
11 |
Thư viện tỉnh |
BQLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp |
|
10.000 |
Nhóm B bố trí 20% TMĐT |
|
12 |
Cải tạo nâng cấp hoàn thiện Trung tâm cai nghiện bắt buộc thành Trung tâm cai nghiện đa chức năng tỉnh Ninh Thuận |
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
|
5.000 |
Nhóm C bố trí 35% TMĐT |
|
13 |
Nâng cấp đồng bộ hệ thống thiết bị truyền hình thực hiện lộ trình số hóa truyền dẫn phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 |
Đài phát thanh và Truyền hình |
|
3.500 |
Nhóm C bố trí 35% TMĐT |
|
14 |
Đường Ma Nới - Tà Nôi |
UBND huyện Ninh Sơn |
|
7.000 |
Nhóm C bố trí 35% TMĐT |
|
15 |
Cải tạo nâng cấp Trường chính trị tỉnh, hạng mục sân đường, tường rào và thiết bị |
Trường Chính trị tỉnh |
|
1.600 |
Nhóm C bố trí 35% TMĐT |
|
16 |
Đầu tư thiết bị dạy học và bàn ghế cho các trường mầm non, tiểu học được đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ và Trường Mẫu giáo Phước Đại (cơ sở Ma Hoa) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
12.000 |
Bố trí thiết bị cho các trường học đã hoàn thành, bố trí 60% TMĐT |
|
17 |
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - cơ sở 2 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
20.000 |
Nhóm B bố trí 20% TMĐT phần vốn NSĐP |
|
18 |
Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Quảng Sơn |
BQLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp |
|
4.000 |
Đối ứng Chương trình hỗ trợ Khu Cụm CN |
|
19 |
Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai Trường Mẫu giáo Bình Nghĩa, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc |
Chi cục Thủy lợi |
|
|
Bố trí sau khi có vốn tài trợ (2.300 triệu đồng) |
|
XIV |
BÙ HỤT THU NĂM 2018, THANH TOÁN CÔNG TRÌNH NỢ ĐỌNG KHI CÓ QUYẾT TOÁN VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC |
|
|
14.502 |
Phân bổ chi tiết thông qua Thường trực HĐND tỉnh |
KẾ HOẠCH VỐN TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHO ĐẦU TƯ NHƯNG CHƯA
ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: triệu đồng
|
STT |
Nội dung |
Chủ đầu tư |
Kế hoạch 2019 |
Ghi chú |
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
5.760 |
|
|
1 |
Kho lưu trữ hồ sơ bệnh án và chứng từ tài chính Bệnh viện tỉnh |
Bệnh viện tỉnh |
5.760 |
|
|
|
Khởi công mới |
|
829 |
|
|
2 |
Trạm chăn nuôi và thú y huyện Ninh Hải |
Chi cục Chăn nuôi thú y tỉnh |
829 |
|
KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: triệu đồng
|
STT |
Danh mục dự án |
Đơn vị được giao |
Kế hoạch 2019 |
Ghi chú |
|
|
Bộ KHĐT thông báo tại CV 7446/BKHĐT-TH ngày 19/10/2018 và Bộ LĐTBXH tại CV 4258/LĐTBXH-VPQGGN ngày 11/10/2018 |
Tỉnh dự kiến giao |
||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
Tổng số |
|
146.125 |
146.125 |
|
|
1 |
Chương trình Giảm nghèo bền vững |
|
80.125 |
80.125 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Chương trình 30a |
|
61.885 |
61.885 |
|
|
|
- Chương trình 135 |
|
18.240 |
18.240 |
|
|
2 |
Chương trình Nông thôn mới |
|
66.000 |
66.000 |
|
|
|
Phân bố như sau: |
|
|
|
|
|
1 |
Chương trình Giảm nghèo bền vững |
|
|
80.125 |
|
|
1 |
Chương trình 30a (Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng) |
|
|
61.885 |
|
|
a |
Huyện nghèo 30a |
|
|
55.885 |
|
|
|
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
|
6.695 |
Công trình có quyết toán bố trí 100%, chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
1 |
Đường giao thông thôn Tà Lú 1 đi khu sản xuất Suối Ngồi |
Huyện Bác Ái |
|
185 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
2 |
Nâng cấp đường giao thông đi thôn Suối Rua, xã Phước Tiến |
-nt- |
|
1.482 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
3 |
Đường từ ngã ba Phước Chính đi qua khu sản xuất Sông Sắt xã Phước Thắng |
-nt- |
|
163 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
4 |
Đường giao thông đi Khu sản xuất Ma Rớ, Phước Thành (gd1) |
-nt- |
|
973 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
5 |
Đường nội đồng thôn ra khu sản xuất Chà Đung |
-nt- |
|
354 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
6 |
Nối dài đường giao thông đi khu sản xuất thôn Suối Rua xã Phước Tiến |
-nt- |
|
280 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
7 |
Nhà văn hóa thôn Hành Rạc 1 xã Phước Bình |
-nt- |
|
60 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
8 |
Đường giao thông nội đồng xã Phước Thắng |
-nt- |
|
360 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
9 |
Đường giao thông nông thôn thôn Trà Co 1, xã Phước Tiến |
-nt- |
|
340 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
10 |
Mở rộng HTTL hồ Sông Sắt cấp cho xã Phước Đại |
-nt- |
|
915 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
11 |
Mở rộng hệ thống kênh mương nội đồng xã Phước Thắng |
-nt- |
|
290 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
12 |
Nâng cấp, mở rộng hệ thống nước sinh hoạt Gia É đến 02 khu tái định cư và thôn Bố Lang |
-nt- |
|
928 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
13 |
Xây dựng các phòng học trường mẫu giáo Phước Bình |
-nt- |
|
365 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
9.820 |
Hoàn thành trong năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
1 |
Làm mới đường nội bộ khu vực dân cư thôn Đồng Dầy 2, xã Phước Trung |
Huyện Bác Ái |
|
430 |
Hoàn thành năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
2 |
Xây dựng 02 phòng bộ môn và bê tông sân vườn trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở Nguyễn Văn Trỗi, xã Phước Trung |
-nt- |
|
920 |
Hoàn thành năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
3 |
Xây dựng nhà văn hóa thôn Rã Trên và thôn Rã Giữa, xã Phước Trung |
-nt- |
|
460 |
Hoàn thành năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
4 |
Xây dựng nhà văn hóa thôn Suối Lở, xã Phước Thành |
-nt- |
|
205 |
Hoàn thành năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
5 |
Xây mới nhà đa năng Trường THCS Lê Lợi, xã Phước Thắng |
-nt- |
|
720 |
Hoàn thành năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
6 |
Nối tiếp đường từ trạm y tế đi khu sản xuất Suối Rớ, xã Phước Chính |
-nt- |
|
490 |
Hoàn thành năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
7 |
Xây dựng 06 phòng Trường THCS Võ Thị Sáu, xã Phước Hòa |
-nt- |
|
1.560 |
Hoàn thành năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
8 |
Xây dựng nhà văn hóa thôn Ma Ty xã Phước Tân |
-nt- |
|
215 |
Hoàn thành năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
9 |
Xây dựng Trạm y tế xã Phước Hòa |
-nt- |
|
1.350 |
Hoàn thành năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
10 |
Xây dựng Trường MG Phong Lan, xã Phước Bình |
-nt- |
|
2.190 |
Hoàn thành năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
11 |
Khối hiệu bộ và các phòng chức năng Trường TH Phước Bình A, Phước Bình B, Phước Bình C (HM: Trường TH Phước Bình B) |
-nt- |
|
790 |
Hoàn thành năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
12 |
Xây dựng nhà văn hóa thôn Trà Co 1 và thôn Đá Bàn, xã Phước Tiến |
-nt- |
|
490 |
Hoàn thành năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
|
Khởi công mới |
|
|
39.370 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
1 |
Đường giao thông đi khu sản xuất thôn Hành Rạc, xã Phước Bình |
Huyện Bác Ái |
|
|
|
|
2 |
Xây dựng đường giao thông nội đồng tuyến từ công an huyện đi khu sản xuất thôn Tà Lú 1 (Đường quy hoạch A13) |
-nt- |
|
|
|
|
3 |
Đường giao thông đi khu sản xuất Ma Nai - Suối Lở, xã Phước Thành |
-nt- |
|
|
|
|
4 |
Đường trục thôn, liên thôn xã Phước Thắng |
-nt- |
|
|
|
|
5 |
Khối hiệu bộ và các phòng chức năng Trường TH Phước Trung B, Ma Lâm B, Suối Rua |
-nt- |
|
|
|
|
6 |
Xây mới nhà đa năng Trường TH Phước Đại B |
-nt- |
|
|
|
|
7 |
Làm mới đường nội bộ khu vực dân cư thôn Đồng Dày 3 xã Phước Trung |
-nt- |
|
|
|
|
8 |
Xây mới nhà công vụ cho trường THCS Võ Thị Sáu và khu hiệu bộ và phòng chức năng Trường MG Phước Hòa |
-nt- |
|
|
|
|
9 |
Điện trung hạ thế xã Phước Trung |
-nt- |
|
|
|
|
10 |
Khối hiệu bộ và các phòng chức năng Trường TH Phước Bình A, Phước Bình C |
-nt- |
|
|
|
|
11 |
Kênh mương nội đồng xã Phước Chính, xã Phước Trung |
-nt- |
|
|
|
|
12 |
Kênh mương nội đồng xã Phước Tiến |
-nt- |
|
|
|
|
13 |
Trạm y tế xã Phước Tân |
-nt- |
|
|
|
|
14 |
Trạm y tế xã Phước Tiến |
-nt- |
|
|
|
|
15 |
Xây dựng Chợ Phước Bình |
-nt- |
|
|
|
|
b |
Xã bãi ngang ven biển |
|
|
6.000 |
Bố trí 4.000 tỷ đồng cho 4 xã và cấp bù thêm 2.000 tỷ đồng để bổ sung xã An Hải và xã Vĩnh Hải của năm 2017 và 2018 chưa được thụ hưởng |
|
|
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
|
1.397 |
Công trình có quyết toán bố trí 100%, chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
1 |
Bê tông hóa đường giao thông nội thôn Sơn Hải 1 (giai đoạn 2), xã Phước Dinh |
Huyện Thuận Nam |
|
224 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
2 |
Bê tông tuyến đường giao thông nội đồng từ đường 710 đến đập TS cũ, xã Phước Hải (HM: Nền và mặt đường, công trình trên tuyến) |
Huyện Ninh Phước |
|
193 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
3 |
Trường mẫu giáo Tuấn Tú (02 phòng học và công trình phụ), xã An Hải |
-nt- |
|
980 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
776 |
|
|
|
Đường giao thông nội bộ thôn Sơn Hải 2, xã Phước Dinh |
Huyện Thuận Nam |
|
776 |
Bố trí hết số vốn còn lại theo định mức 1 tỷ đồng/xã |
|
|
Khởi công mới |
|
|
3.827 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
1 |
Bê tông đường giao thông nội thôn từ Nguyễn Dựng đến Trịnh Văn Tâm, thôn Từ Tâm, xã Phước Hải |
Huyện Ninh Phước |
|
|
|
|
2 |
Trường mẫu giáo Hòa Thạnh (1 phòng học và công trình phụ), xã An Hải |
-nt- |
|
|
|
|
3 |
Nâng cấp sửa chữa cống tràn trước cống thôn Thái An, xã Vĩnh Hải |
Huyện Ninh Hải |
|
|
|
|
4 |
Các tuyến đường bê tông nội thôn thôn Thái An (Khu dân cư Bầu Tró), xã Vĩnh Hải |
-nt- |
|
|
|
|
2 |
Chương trình 135 (Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng) |
|
|
18.240 |
|
|
|
Huyện Ninh Phước |
|
|
555 |
|
|
|
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
|
190 |
|
|
|
Bê tông các tuyến đường giao thông khu phố 6, thị trấn Phước Dân (Đoạn từ cầu Mỹ Nghiệp đến nhà ông Quảng Dậu) |
Huyện Ninh Phước |
|
190 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
|
Khởi công mới |
|
|
365 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
|
Bê tông đường giao thông nội thôn Liên Sơn 2, xã Phước Vinh (Đoạn từ nhà Mang Khói đến nhà Mang Nghiệm; từ nhà Mang Định đến nhà Mang Thị Minh Hương; từ nhà Mang Đậm đến nhà Mang Minh Hoàng) |
-nt- |
|
|
|
|
|
Bê tông đường giao thông thôn Tà Dương, xã Phước Thái (Đoạn từ cầu ông Ngọt đến rẫy ông Phân) |
-nt- |
|
|
|
|
|
Huyện Thuận Nam |
|
|
1.015 |
|
|
|
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
|
92 |
|
|
|
Nâng cấp và mở rộng Trạm y tế xã Phước Hà |
Huyện Thuận Nam |
|
92 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
923 |
|
|
|
Khối hiệu bộ trưởng tiểu học Trà Nô, xã Phước Hà |
-nt- |
|
923 |
Bố trí hết số vốn còn lại |
|
|
Huyện Ninh Hải |
|
|
365 |
|
|
|
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
|
175 |
|
|
|
Nâng cấp bê tông hóa đường nội đồng thôn Cầu Gãy (đoạn quy hoạch khu chăn nuôi), xã Vĩnh Hải |
Huyện Ninh Hải |
|
175 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
|
Khởi công mới |
|
|
190 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
|
Xây dựng Cống tràn đoạn qua Hồ nước ngọt lên Ruộng thôn Đá Hang |
-nt- |
|
|
|
|
|
Huyện Bác Ái |
|
|
9.505 |
|
|
|
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
|
1.715 |
Công trình có quyết toán bố trí 100%, chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
1 |
Mở rộng kênh nhánh N1-2 thuộc hệ thống thủy lợi Trà Co cấp cho khu vực Nam Trà Co 2 xã Phước Tiến |
Huyện Bác Ái |
|
269 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
2 |
Cổng trường, tường rào, sân vườn và nhà vệ sinh trường Tiểu học Phước Hòa |
-nt- |
|
180 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
3 |
Nối dài tuyến đường giao thông từ thôn Ma Hoa đến khu sản xuất nội đồng kênh chính Bắc xã Phước Đại |
-nt- |
|
230 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
4 |
Đường bê tông liên thôn Ma Ty Đá Trắng khu vực sau trường học Nguyễn Văn Linh |
-nt- |
|
150 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
5 |
Xây dựng đường giao thông nội đồng từ nhà cộng đồng thôn Ma Hoa đi kênh chính Bắc |
-nt- |
|
230 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
6 |
Đường giao thông từ thôn Tham Dú đi khu sản xuất hồ Phước Nhơn xã Phước Trung |
-nt- |
|
150 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
7 |
Xây dựng hệ thống kênh mương nhánh 2 nội đồng Chà Panh |
-nt- |
|
210 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
8 |
Nâng cấp đường giao thông đi khu sản xuất Núi Rây xã Phước Chính |
-nt- |
|
220 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
9 |
Đường giao thông đi khu sản xuất nội đồng khu Trà Co 1 dọc theo sông Trà Co |
-nt- |
|
76 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
3.360 |
Hoàn thành trong năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
1 |
Đường giao thông đi khu sản xuất thôn Suối Lở xã Phước Thành |
Huyện Bác Ái |
|
1.070 |
Hoàn thành trong năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
2 |
Đường giao thông nội đồng thôn Suối Khô xã Phước Chính |
-nt- |
|
390 |
Hoàn thành trong năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
3 |
Xây mới nhà đa năng cho trường tiểu học Phước Hòa |
-nt- |
|
450 |
Hoàn thành trong năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
4 |
Đường sản xuất Rã Trên 3, xã Phước Trung |
-nt- |
|
750 |
Hoàn thành trong năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
5 |
Đường nội đồng vào khu sản xuất suối lưỡi Mẫu thuộc khu vực đất sản xuất năm 2007 xã Phước Tân |
-nt- |
|
700 |
Hoàn thành trong năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
|
Khởi công mới |
|
|
4.430 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
1 |
Đường giao thông nội bộ xã Phước Tân |
Huyện Bác Ái |
|
|
|
|
2 |
Xây mới nhà đa năng và phòng chức năng Trường Tiểu học Phước Thắng |
-nt- |
|
|
|
|
3 |
Nâng cấp, mở rộng chợ Phước Đại |
-nt- |
|
|
|
|
4 |
Đường giao thông đi khu sản xuất Gia Non, thôn Hành Rạc 1 (tuyến 8) |
-nt- |
|
|
|
|
|
Huyện Ninh Sơn |
|
|
3.165 |
|
|
|
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
|
660 |
Công trình có quyết toán bố trí 100%, chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
1 |
Đầu tư 03 phòng học mẫu giáo thôn Lương Giang, xã Quảng Sơn |
Huyện Ninh Sơn |
|
159 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
2 |
Dự án Bê tông hóa các tuyến giao thông thôn Mỹ Hiệp |
-nt- |
|
231 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
3 |
Dự án Nâng cấp chợ trung tâm cụm xã Hòa Sơn |
-nt- |
|
270 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
1.985 |
Hoàn thành trong năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
1 |
Dự án Sửa chữa hệ thống thủy lợi, xã Ma Nới |
-nt- |
|
690 |
Hoàn thành trong năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
2 |
Dự án Nâng cấp đường giao thông thôn Gòn 2, xã Lâm Sơn |
-nt- |
|
520 |
Hoàn thành trong năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
3 |
Dự án Bê tông hóa các tuyến đường giao thông, xã Hòa Sơn |
-nt- |
|
775 |
Hoàn thành trong năm 2019 bố trí 85% TMĐT |
|
|
Khởi công mới |
|
|
520 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
|
Dự án đầu tư phát triển hạ tầng kênh mương, đường giao thông và nước sinh hoạt trên địa bàn huyện (gồm các tuyến): |
-nt- |
|
|
|
|
|
+ Tuyến kênh nội đồng thôn Trà Giang 2 |
|
|
|
|
|
|
+ Tuyến nước sinh hoạt thôn Nha Húi |
|
|
|
|
|
|
+ Tuyến đường giao thông xã Ma Nới |
|
|
|
|
|
|
Huyện Thuận Bắc |
|
|
3.635 |
|
|
|
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
|
111 |
|
|
1 |
Đường giao thông nội đồng Bình Nghĩa từ rẫy ông Chất đến Bầu Tâu |
Huyện Thuận Bắc |
|
72 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
2 |
Đường giao thông Suối Le |
-nt- |
|
39 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
384 |
|
|
|
Kiên cố hóa kênh mương cánh đồng cũng thôn Suối Đá, N4,2 đồng Rẫy Sở Thôn Ấn Đạt (giai đoạn 2) |
-nt- |
|
384 |
Bố trí số vốn còn lại |
|
|
Khởi công mới |
|
|
3.140 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
1 |
Nâng cấp, kéo dài tuyến kênh mương thuộc khu khai hoang theo QĐ755, xã Phước Kháng |
Huyện Thuận Bắc |
|
|
|
|
2 |
Nhà văn hóa thôn Đá Liệt xã Phước Kháng |
-nt- |
|
|
|
|
3 |
Bê tông hóa giao thông xã nông thôn xã Phước Chiến (HM: Tuyến đường nội đồng Ma Trai) |
-nt- |
|
|
|
|
4 |
Kênh thoát nước từ nhà ba Tuấn đến Suối thôn Động Thông, xã Phước Chiến |
-nt- |
|
|
|
|
5 |
Bê tông hệ thống kênh mương thôn Suối Vang, thôn Ba Hồ xã Công Hải |
-nt- |
|
|
|
|
6 |
Mở rộng hệ thống điện sinh hoạt thôn Xóm Đèn, xã Công Hải |
-nt- |
|
|
|
|
7 |
Kiên cố hóa kênh mương vùng Bà Rịa, xã Bắc Sơn (từ ruộng Nguyễn Văn Huế đến ruộng bà Nguyễn Thị Tám; từ ruộng bà Thị Rồi đến ruộng ông Mang Phước) |
-nt- |
|
|
|
|
II |
Chương trình Nông thôn mới |
|
|
66.000 |
|
|
a |
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng Hợp tác xã |
|
|
5.000 |
Bố trí 50% số vốn của 2 năm còn lại trong kế hoạch trung hạn (10 tỷ) |
|
|
Khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
Huyện Ninh Hải |
|
|
700 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
|
Hỗ trợ HTX dịch vụ Nông nghiệp An Xuân: |
Huyện Ninh Hải |
|
|
|
|
1 |
- Sân phơi lúa |
-nt- |
|
|
|
|
2 |
- Nhà sơ chế rau củ quả |
-nt- |
|
|
|
|
|
HTX Kinh doanh Dịch vụ Nông nghiệp Tổng hợp Xuân Hải: |
-nt- |
|
|
|
|
3 |
- Nhà sơ chế rau củ quả |
-nt- |
|
|
|
|
|
Huyện Ninh Phước |
|
|
3.400 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
|
Hỗ trợ HTX KDDV Nông nghiệp Hữu Đức: |
Huyện Ninh Phước |
|
|
|
|
4 |
- Trại nuôi bò vỗ béo - lò giết mổ |
-nt- |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ HTX KDDV Nông nghiệp La Chữ: |
-nt- |
|
|
|
|
5 |
- Hạ thế Điện sản xuất |
-nt- |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ HTX KDDV Nông nghiệp Hậu Sanh: |
-nt- |
|
|
|
|
6 |
- Xây dựng nhà kho và kênh mương nội đồng |
-nt- |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ HTX KDDV Nông nghiệp Ninh Quý: |
-nt- |
|
|
|
|
7 |
- Xây dựng sân phơi |
-nt- |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ HTX KDDV Nông nghiệp Phước Thiện: |
-nt- |
|
|
|
|
8 |
- Xây dựng sân phơi |
-nt- |
|
|
|
|
9 |
- Kho chứa giống, vật tư |
-nt- |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ HTX kinh doanh dịch vụ Nông nghiệp Tuấn Tú: |
-nt- |
|
|
|
|
10 |
- Kho vật tư |
-nt- |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ HTX kinh doanh dịch vụ Nông nghiệp Long Bình: |
-nt- |
|
|
|
|
11 |
- Điểm thu mua nông sản |
-nt- |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ HTX kinh doanh dịch vụ Nông nghiệp Phước An: |
-nt- |
|
|
|
|
12 |
- Kho vật tư HTX |
-nt- |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ HTX KDDV Nông nghiệp Phước Hậu: |
-nt- |
|
|
|
|
13 |
- Xây dựng nhà kho |
-nt- |
|
|
|
|
|
Huyện Thuận Nam |
|
|
500 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
|
Hỗ trợ HTX Kinh doanh Dịch vụ Nông nghiệp Nhị Hà: |
Huyện Thuận Nam |
|
|
|
|
14 |
- Sân phơi |
-nt- |
|
|
|
|
|
TP Phan Rang - Tháp Chàm |
|
|
400 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
|
Hỗ trợ HTX KDDV Nông nghiệp Nhất Tiến: |
TP Phan Rang -TC |
|
|
|
|
15 |
- Đường giao thông nội đồng thôn Tân Sơn 1 từ Cây Me đi Cầu Bầu HTX KDDV Nông nghiệp Nhất Tiến, xã Thành Hải |
-nt- |
|
|
|
|
b |
Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội |
|
|
61.000 |
- Số vốn phân bố cho từng huyện, TP là dựa trên số xã hệ số quy định tại QĐ 12/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng CP. - Định mức: (1) Xã ĐBKK, bãi ngang đạt từ 5 tiêu chí trở lên: hệ số 4; (2) xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên: hệ số 1,3; (3) xã thường, xã đạt chuẩn NTM: hệ số 1. - Toàn tỉnh có 47 xã, trong đó: 18 xã ĐBKK, bãi ngang; 3 xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên, 26 xã còn lại không thuộc đối tượng ưu tiên.--> Số xã theo hệ số là 101,9 xã. Như vậy, bình quân 01 xã là 598,6 tr đồng/xã (61.000 tr đồng/101,9 xã). - Mức vốn phân bổ cho từng huyện = số xã hệ số * mức vốn bình quân của 01 xã |
|
|
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
|
|
600 |
|
|
|
Khởi công mới |
|
|
600 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
|
Đường bê tông nội thôn Thành Ý - Công Thành, xã Thành Hải |
TP Phan Rang -TC |
|
|
|
|
|
Huyện Ninh Phước |
|
|
8.560 |
|
|
|
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
|
55 |
|
|
|
Bê tông đường nội thôn Long Bình 2, xã An Hải (Đoạn từ nhà ông Hồ đến Nicochi; đoạn từ Huỳnh Văn Tự đến Phạm thị Điều; đoạn từ Lê Côn đến Võ Thị Vạn). |
Huyện Ninh Phước |
|
55 |
Đã QT, bố trí 100% giá trị QT |
|
|
Khởi công mới |
|
|
8.505 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
1 |
Đường giao thông nông thôn xã An Hải: gồm hạng mục |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông đường giao thông nội thôn Long Bình 1, xã An Hải (từ nhà Cao Thắng đến Phan Trừ; từ nhà Võ Ngọc Nguyên đến Nguyễn Văn Long; từ nhà Nguyễn Thường đến Phạm Tấn Quận; từ nhà Phan Như Hòa đến Bùi thị Canh Chinh; từ nhà Dương thị Sáng đến nhà Lê Văn Ninh) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông đường giao thông nội thôn thôn Long Bình 2, xã An Hải ( từ nhà Phạm Tấn Á đến Trần Thị Thật; từ nhà Lê Hạnh đến Nguyễn Lâm; từ nhà Đường Nguyễn Trí đến Dương Hoài Văn) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông đường giao thông nội thôn, nội đồng thôn Nam Cương, xã An Hải ( từ nhà bà Nguyễn Thị Hồng đến khu sản xuất rau an toàn) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông đường giao thông nội thôn Tuấn Tú, xã An Hải (từ Chợ đến nhà ông Kiều Ngọc Câu; từ Trường đường đến nhà Ông Da; từ nhà ông Thả đến giáp đường Nam Cương.) |
-nt- |
|
|
|
|
2 |
Đường giao thông nông thôn xã Phước Hải: gồm hạng mục |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông đường giao thông nội thôn thôn Từ Tâm 2, xã Phước Hải (đoạn từ nhà bà Méc đến nhà Lê Khả; từ nhà ông Sơn đến nhà Ông Hắng; đoạn từ nhà ông Hồng đến nhà ông Bảo Văn Cảnh; từ Trường tiểu học đến nhà Ông Phạm Lưng đến nhà Ông Hồ Sen) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông đường giao thông nội thôn Hòa Thủy, xã Phước Hải (đoạn từ đất ông Nguyễn Út đến đất ông Lê Hoang Mỹ; Đoạn từ Trụ sở thôn đến nhà ông Lê Văn Tèo) |
-nt- |
|
|
|
|
3 |
Đầu tư hệ thống truyền thanh, thông tin xã Phước Hải |
-nt- |
|
|
|
|
4 |
Nâng cấp, mở rộng nhà văn hóa thôn Từ Tâm 1 và Từ Tâm 2 xã Phước Hải |
-nt- |
|
|
|
|
5 |
Đường giao thông nông thôn xã Phước Hậu: gồm hạng mục |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông đường giao thông nội thôn thôn Chất Thường, xã Phước Hậu (Từ nhà Thọ Cành - Ngọ Thị Lắng; từ nhà Đàng Năng Vở đến Lâm Kinh) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông đường giao thông nội thôn thôn Trương Sanh, xã Phước Hậu (Từ nhà Trương Sơn Hùng - Nguyễn Thị Cúc) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông đường giao thông nội thôn thôn Phước Đông 2, xã Phước Hậu (Từ nhà ông Hứa Văn Bảo - Quang Đại Xăng; từ nhà Trượng Chánh - Vạn Sung; từ nhà Thạch Câu - Lưu Văn Núi) |
-nt- |
|
|
|
|
6 |
Bê tông các tuyến đường giao thông nội thôn xã Phước Hữu: gồm các hạng mục |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông đường giao thông nội thôn thôn Tân Đức; thôn Hậu Sanh xã Phước Hữu (từ nhà ông Hán Văn Phát đến nhà ông Quảng Đại Nhậm) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông đường giao thông nội thôn thôn Hậu Sanh xã Phước Hữu (từ nhà ông Phú Thiền đến nhà Bà Vạn Minh Chất) ) |
-nt- |
|
|
|
|
7 |
Hoàn thiện nhà văn hóa các thôn xã Phước Hữu |
-nt- |
|
|
|
|
8 |
Bê tông đường giao thông nội đồng và nội thôn thôn Ninh Quý 3, xã Phước Sơn (Từ đất ông Lâm Đại Hiệp đi Phước Hậu; Từ nhà bà Tổng Thị Khoa đến hết khu quy hoạch) |
-nt- |
|
|
|
|
9 |
Bê tông đường giao thông nội đồng thôn Đá Trắng, xã Phước Thái (Từ nhà ông Vân đến nhà ông Giáo) |
-nt- |
|
|
|
|
10 |
Đường giao thông nông thôn xã Phước Thuận: gồm hạng mục |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông đường giao thông nội thôn thôn Phước Lợi, xã Phước Thuận (Từ nhà ông Nguyễn Tui đến nhà ông Phan Văn Dũng) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông đường giao thông nội thôn và nội đồng thôn Thuận Lợi, xã Phước Thuận (Từ nhà ông Tòng đến nhà ông Tám; từ ruộng ông Y đến nhà ông Hùng) |
-nt- |
|
|
|
|
11 |
Đầu tư hệ thống truyền thanh, thông tin xã Phước Thuận |
-nt- |
|
|
|
|
12 |
Bê tông đường giao thông nội thôn thôn Phước An 2, xã Phước Vinh (từ 6 cư - Mương Cái) |
-nt- |
|
|
|
|
|
Huyện Thuận Bắc |
|
|
7.185 |
|
|
|
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
|
60 |
|
|
|
Sửa chữa Trạm y tế xã Bắc Phong |
Huyện Thuận Bắc |
|
60 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
|
Khởi công mới |
-nt- |
|
7.125 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
1 |
Kiên cố hóa kênh mương nội đồng Đầu Suối A, xã Phước Chiến |
-nt- |
|
|
|
|
2 |
Bê tông hóa đường từ nhà bà Đào đến khu dân cư, xã Phước Chiến |
-nt- |
|
|
|
|
3 |
Hoàn thiện nhà văn hóa thôn Đầu Suối A, Đầu Suối B, thôn Tập Lá, thôn Ma Trai, xã Phước Chiến |
-nt- |
|
|
|
|
4 |
Nâng cấp, mở rộng đường từ đầu làng đến Cầu Bến Nưng, xã Phước Kháng |
-nt- |
|
|
|
|
5 |
Hoàn thiện hệ thống thủy lợi thôn Đá Mài Dưới, xã Phước Kháng |
-nt- |
|
|
|
|
6 |
Trường Tiểu học Phước Kháng 02 phòng học (cơ sở Suối Le) |
-nt- |
|
|
|
|
7 |
Đường giao thông nông thôn xã Lợi Hải: gồm các hạng mục |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông hóa đường giao thông nội đồng đoạn tiếp giáp đường bê tông hiện hữu đến kênh Cà Rài Kiền Kiền 2, xã Lợi Hải |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông hóa đường giao thông nông thôn, xã Lợi Hải (đoạn từ nhà ông Hồ Văn Đạt đến nhà ông Phạm Hồng Hòa) |
-nt- |
|
|
|
|
8 |
Xây dựng tường rào, 02 phòng và nhà vệ sinh Trường mẫu giáo Công Hải (cơ sở Hiệp Kiết), xã Công Hải |
-nt- |
|
|
|
|
9 |
Hệ thống truyền thanh xã Công Hải |
-nt- |
|
|
|
|
10 |
Hoàn thiện nhà văn hóa thôn Bình Nghĩa, xã Bắc Sơn |
-nt- |
|
|
|
|
11 |
Bê tông hóa đường giao thông nông thôn thôn Ba Tháp, xã Bắc Phong (đoạn từ nhà bà Phương đến nhà ông Chín Mịnh) |
-nt- |
|
|
|
|
12 |
Trạm truyền thanh xã Bắc Phong |
-nt- |
|
|
|
|
|
Huyện Ninh Sơn |
|
|
7.960 |
|
|
|
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
|
250 |
|
|
1 |
Trung tâm văn hóa thể thao xã Lâm Sơn |
Huyện Ninh Sơn |
|
80 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
2 |
Trung tâm văn hóa thể thao xã Quảng Sơn |
-nt- |
|
90 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
3 |
Trung tâm văn hóa thể thao xã Mỹ Sơn |
-nt- |
|
80 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
|
Khởi công mới |
|
|
7.710 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
1 |
Nâng cấp các tuyến điện phục vụ sản xuất xã Hòa Sơn; gồm các tuyến |
Huyện Ninh Sơn |
|
|
|
|
|
- Tuyến đường điện phục vụ sản xuất cánh đồng, thôn Tân Hiệp |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Tuyến đường điện phục vụ sản xuất cánh đồng, thôn Tân Hòa |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Tuyến đường điện phục vụ sản xuất cánh đồng, thôn Tân Tiến |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Tuyến đường điện phục vụ sản xuất cánh đồng, thôn Tân Định |
-nt- |
|
|
|
|
2 |
Nâng cấp trường mẫu giáo xã Hòa Sơn |
-nt- |
|
|
|
|
3 |
Nâng cấp tuyến đường giao thông thôn Lâm Bình, xã Lâm Sơn (từ nhà ông Danh đến nhà ông Giác) |
-nt- |
|
|
|
|
4 |
Nâng cấp tuyến đường giao thông thôn La Vang 1, xã Quảng Sơn (Tuyến đường từ trường tiểu học Quảng Sơn đến giáo xứ Quảng Thuận) |
-nt- |
|
|
|
|
5 |
Nâng cấp nhà văn hóa thể thao Thôn Gia Hoa, xã Ma Nới |
-nt- |
|
|
|
|
6 |
Nâng cấp các tuyến đường giao thông xã Ma Nới: gồm các tuyến: |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Nâng cấp tuyến đường giao thông nội thôn thôn Do, xã Ma Nới ( Đường cấp A từ đường nội thôn Do đến giáp nhà bà Barâu Thị Tơ; Tuyến đường từ thôn Do đến khu sản xuất Núi Quýt) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Nâng cấp tuyến đường giao thông nội thôn thôn Gia Hoa, xã Ma Nới (đường cấp A từ trạm quản lý bảo vệ rừng đến khu sản xuất lúa; đường cấp A đường nội thôn đến giáp suối Gia Hoa) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Nâng cấp tuyến đường giao thông Hà Dài, xã Ma Nới (Tuyến đường từ thôn Hà Dài đến khu sản xuất xóm Kiều) |
-nt- |
|
|
|
|
7 |
Nâng cấp các tuyến kênh xã Lương Sơn |
-nt- |
|
|
|
|
8 |
Nâng cấp tuyến kênh thôn Đắc Nhơn 3, xã Nhơn Sơn (Tuyến kênh tiêu cầu Giô Bay) |
-nt- |
|
|
|
|
|
Huyện Ninh Hải |
|
|
6.585 |
|
|
|
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
|
915 |
|
|
1 |
Đường giao thông nông thôn thôn Gò Đền, xã Tân Hải |
Huyện Ninh Hải |
|
175 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
2 |
Đường giao thông nông thôn thôn An Nhơn, xã Xuân Hải |
-nt- |
|
740 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
|
Khởi công mới |
|
|
5.670 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
1 |
Đường giao thông nông thôn thôn Gò Đền, xã Tân Hải |
Huyện Ninh Hải |
|
|
|
|
2 |
Đường giao thông nông thôn thôn Phước Nhơn 1, xã Xuân Hải |
-nt- |
|
|
|
|
3 |
Đường giao thông nông thôn thôn Gò Gũ, xã Hộ Hải |
-nt- |
|
|
|
|
4 |
Đường giao thông nông thôn thôn Phương Cựu 1, xã Phương Hải |
-nt- |
|
|
|
|
5 |
Đường giao thông nông thôn xã Tri Hải ( từ nhà ông Luân đến nhà bà Hương; từ nhà ông Số đến nhà ông Đầm; từ nhà ông Phi đến nhà ông Đoàn Văn Hai; từ nhà bà Quýt đến nhà ông Nguyễn Hiếu) |
-nt- |
|
|
|
|
6 |
Đường giao thông nông thôn xã Nhơn Hải: gồm các hạng mục |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Đường giao thông nông thôn thôn Khánh Phước, xã Nhơn Hải |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Đường giao thông nông thôn thôn Khánh Tân, xã Nhơn Hải |
-nt- |
|
|
|
|
7 |
Đường giao thông nông thôn thôn Mỹ Phong, xã Thanh Hải |
-nt- |
|
|
|
|
8 |
Đường giao thông nông thôn thôn Thái An, xã Vĩnh Hải |
-nt- |
|
|
|
|
|
Huyện Thuận Nam |
|
|
8.560 |
|
|
|
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
|
2.280 |
|
|
|
Trường Tiểu học Giá (08 phòng), xã Phước Hà |
Huyện Thuận Nam |
|
1.580 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
|
Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Phước Minh (HM: Nhà trạm 7 phòng) |
-nt- |
|
700 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
|
Khởi công mới |
|
|
6.280 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
1 |
Đường nội đồng đoạn vòng chùa đến Hồ núi một, xã Phước Dinh |
Huyện Thuận Nam |
|
|
|
|
2 |
Đường giao thông nông thôn xã Phước Hà: gồm các hạng mục |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông hóa đường giao thông đi vào khu sản xuất thôn Tân Hà |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông hóa đường nội đồng từ nhà Ông Tạ Yên Chép đến rẫy Ông Cha Ma Lé Đới, xã Phước Hà |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông hóa đường giao thông từ nhà Bà Tạ Yên Thị Tôn đến đập Cà Tiêu. |
-nt- |
|
|
|
|
3 |
Sửa chữa nhà văn hóa xã Phước Nam (thôn Văn Lâm 1, 2, 3, 4, Nho Lâm, Phước Lập, Tam Lang) |
-nt- |
|
|
|
|
4 |
Hoàn thiện hệ thống Trung tâm VH-TT xã Phước Ninh (HM: Cổng tường rào, nhà vệ sinh, sân bê tông) |
-nt- |
|
|
|
|
5 |
Sửa chữa nhà văn hóa thôn Nhị Hà 1, xã Nhị Hà. |
-nt- |
|
|
|
|
6 |
Đường bê tông trục chính thôn 3 (giai đoạn 2) xã Nhị Hà |
-nt- |
|
|
|
|
7 |
Đường giao thông nội thôn thôn Quân Thẻ, xã Phước Minh (Đoạn từ BQL thôn Quân Thẻ 1 đến công trường THCS Phan Chu Trinh) |
-nt- |
|
|
|
|
8 |
Đường giao thông nội thôn xã Phước Diêm: gồm các hạng mục |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Đường giao thông nội thôn thôn Lạc Tân 1, xã Phước Diêm (Từ nhà ông Phan Phước đến nhà ông Trần Văn Mót) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Đường giao thông nội thôn thôn Lạc Tân 2, xã Phước Diêm (Từ nhà ông Đinh Văn Vinh đến nhà bà Phùng Thị Loan) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Đường giao thông nội thôn thôn Lạc Tân 3, xã Phước Diêm (Từ nhà ông Lê Văn Chấn đến nhà ông Đỗ Hoàng) |
-nt- |
|
|
|
|
9 |
Đường giao thông nội thôn thôn Lạc Sơn 1, xã Cà Ná (Từ nhà ông Trần Việt Hà đến nhà bà Nguyễn Thị Ngọc Hòa; Từ nhà Ông Nguyễn Văn Quyền đến nhà ông Lê Văn Củ) |
-nt- |
|
|
|
|
|
Huyện Bác Ái |
|
|
21.550 |
|
|
|
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
|
1.460 |
|
|
1 |
Điện trung thế tại các khu dân cư xã Phước Bình (Điện trung thế tại các khu dân cư thôn Bạc Rây 1) |
Huyện Bác Ái |
|
410 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
2 |
Bê tông xi măng đường vào khu sản xuất nội đồng thôn Chà Panh nối dài (tuyến 3, tuyến 4), xã Phước Hòa |
-nt- |
|
20 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
3 |
Bê tông hóa đường giao thông nông thôn xã Phước Tiến (Bê tông hóa đường giao thông nông thôn thôn Trà Co 1 (Tuyến 2); Bê tông hóa đường bao trục trung tâm cụm xã Phước Tiến - Phước Tân) |
-nt- |
|
190 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
4 |
Bê tông hóa các trục đường giao thông thôn Ma Oai, xã Phước Thắng |
-nt- |
|
660 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
5 |
Bê tông xi măng trục đường khu tái định cư thôn Ma Nai (tuyến 3), xã Phước Thành |
-nt- |
|
180 |
Chưa quyết toán bố trí 90% TMĐT |
|
|
Khởi công mới |
|
|
20.090 |
Bố trí chi tiết sau khi các dự án hoàn tất thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 |
|
1 |
Đường giao thông nông thôn xã Phước Đại: gồm các hạng mục |
Huyện Bác Ái |
|
|
|
|
|
- Đường giao thông nông thôn thôn Tà Lú 1, xã Phước Đại (Trục đường B27 khu dân cư; Trục đường B17-B20 khu dân cư; Trục đường A16-B25 khu dân cư) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Đường giao thông nông thôn thôn Châu Đắc, xã Phước Đại (Nối dài tuyến từ Đài truyền thanh đến cuối khu dân cư) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Đường giao thông nông thôn thôn Ma Hoa, xã Phước Đại (Nối dài trục đường vào nhà cộng đồng thôn Ma Hoa; Trục đường từ khu dân cư Ma Hoa đi cổng tràn qua Suối) |
-nt- |
|
|
|
|
2 |
Điện Trung hạ thế các khu dân cư xã Phước Đại |
-nt- |
|
|
|
|
3 |
Đường giao thông nông thôn xã Phước Chính: gồm các hạng mục |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Đường giao thông nông thôn thôn Núi Rây, xã Phước Chính (Đoạn từ cổng thôn văn hóa Núi Rây đến UBND xã) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Đường giao thông nông thôn thôn Suối Khô, xã Phước Chính (Đường D1b) |
-nt- |
|
|
|
|
4 |
Điện trung hạ thế các khu dân cư xã Phước Chính |
-nt- |
|
|
|
|
5 |
Đường giao thông nông thôn thôn Ma Ty, xã Phước Tân (Đoạn từ hộ bà Hương đến hộ ông Bóng; Đoạn từ hộ ông Hậu đến trường Nguyễn Văn Linh) |
-nt- |
|
|
|
|
6 |
Xây mới kênh mương thôn Đá Trắng, xã Phước Tân |
-nt- |
|
|
|
|
7 |
Đường giao thông nông thôn xã Phước Bình: gồm các hạng mục |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Đường giao thông nông thôn thôn Hành Rạc I, xã Phước Bình (Đường giao thông đi khu sản xuất Gia Non tuyến 8) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Đường giao thông nông thôn thôn Hành Rạc 2, xã Phước Bình (Bê tông hóa đường đi khu sản xuất bờ Sông Cái) |
-nt- |
|
|
|
|
8 |
Mở rộng hệ thống trạm bơm xã Phước Hòa tưới cho khu vực thôn Chà Panh, xã Phước Hòa |
-nt- |
|
|
|
|
9 |
Đường giao thông nông thôn xã Phước Tiến: gồm các hạng mục |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Bê tông đường nội đồng dọc trạm Trà Co - dọc sông Trà Co |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Đường giao thông nông thôn thôn Suối Rua, xã Phước Tiến (Bê tông hóa đường giao thông nông thôn) |
-nt- |
|
|
|
|
10 |
Đường giao thông nông thôn xã Phước Thắng: gồm các hạng mục |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Đường giao thông nông thôn thôn Ha Lá Hạ, xã Phước Thắng (Đường từ kênh chính vào khu nghĩa địa) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Đường giao thông nông thôn thôn Chà Dung, xã Phước Thắng (bê tông hóa trục đường) |
-nt- |
|
|
|
|
11 |
Lắp đặt hệ thống truyền thanh xã Phước Thắng |
-nt- |
|
|
|
|
12 |
Nối dài kênh mương khu tưới hồ Phước Trung, Phước Nhơn |
-nt- |
|
|
|
|
13 |
Đường giao thông nông thôn xã Phước Trung: gồm các hạng mục |
-nt- |
|
|
|
|
14 |
- Đường giao thông nông thôn thôn Đồng Dây và thôn Tham Dú, xã Phước Trung (Bê tông xi măng đường nối thôn; Từ hộ Tain Cấy đến rẫy hộ Tain Ró A) |
-nt- |
|
|
|
|
|
- Đường giao thông nông thôn thôn Rã Trên, xã Phước Trung (Đường nội bộ khu vực trung tâm hành chính xã tuyến N1 đầu nối D2) |
-nt- |
|
|
|
|
15 |
Đường giao thông nối thôn Ma Nai, xã Phước Thành (tuyến 4) |
-nt- |
|
|
|
|
16 |
Xây dựng nhà đa năng trường TH Phước Thành A, xã Phước Thành |
-nt- |
|
|
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
|
STT |
Danh mục |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
|
1 |
Đập hạ lưu Sông Dinh |
Chi cục Thủy lợi |
|
|
2 |
Hồ chứa nước Sông Than |
BQL dự án đầu tư XD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
Công trình khởi công mới |
|
|
|
3 |
Dự án Môi trường Bền vững các thành phố Duyên Hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước |
|
|
4 |
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - cơ sở 2 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh