Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND quy định các khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 16/2025/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 29/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 08/06/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Hồ Thị Hoàng Yến |
Lĩnh vực | Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2025/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 29 tháng 5 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giả ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Cản cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam;
Xét Tờ trình số 3314/TTr-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định các khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định các khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục công lập) trên địa bàn tỉnh Bên Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục công lập;
b) Người học trong các cơ sở giáo dục công lập;
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Danh mục các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục gồm:
a) Dịch vụ bán trú gồm: thu trả lương nhân viên nấu ăn, nhân viên phục vụ tổ chức bán trú; thu hỗ trợ giáo viên, người làm nhiệm vụ trực trưa giờ trẻ em, học sinh ngủ (sau đây gọi chung là học sinh); thu hỗ trợ cán bộ quản lý, nhân viên tham gia tổ chức công tác bán trú; dịch vụ bữa ăn bán trú;
b) Dịch vụ phục vụ bữa ăn sáng cho trẻ mầm non có nhu cầu ăn sáng tại trường;
c) Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non ngoài giờ;
d) Dịch vụ dọn vệ sinh trường, nhà vệ sinh phục vụ người học.
2. Mức thu các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2025/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 29 tháng 5 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giả ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Cản cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam;
Xét Tờ trình số 3314/TTr-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định các khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định các khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục công lập) trên địa bàn tỉnh Bên Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục công lập;
b) Người học trong các cơ sở giáo dục công lập;
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Danh mục các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục gồm:
a) Dịch vụ bán trú gồm: thu trả lương nhân viên nấu ăn, nhân viên phục vụ tổ chức bán trú; thu hỗ trợ giáo viên, người làm nhiệm vụ trực trưa giờ trẻ em, học sinh ngủ (sau đây gọi chung là học sinh); thu hỗ trợ cán bộ quản lý, nhân viên tham gia tổ chức công tác bán trú; dịch vụ bữa ăn bán trú;
b) Dịch vụ phục vụ bữa ăn sáng cho trẻ mầm non có nhu cầu ăn sáng tại trường;
c) Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non ngoài giờ;
d) Dịch vụ dọn vệ sinh trường, nhà vệ sinh phục vụ người học.
2. Mức thu các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
a) Các cơ sở giáo dục công lập căn cứ vào tình hình thực tế, điều kiện cơ sở vật chất và nhu cầu của học sinh để xây dựng dự toán thu - chi cho từng nội dung thu, làm căn cứ tính toán mức thu cụ thể, đảm bảo nguyên tắc thu đủ chi đủ, phù hợp với tình hình thực tế năm học. Việc sử dụng các khoản thu phải đúng mục đích thu, công khai kế hoạch thu - chi của từng khoản thu đến cha mẹ học sinh trước khi tổ chức thực hiện.
b) Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thực hiện hạch toán kế toán các khoản thu, chi dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật; tổng hợp kết quả thu chi vào báo cáo quyết toán theo quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền.
c) Thực hiện công khai các khoản thu, chi theo Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
d) Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục được tính theo tháng; thời gian thu phải đảm bảo nguyên tắc theo số tháng thực học. Riêng đối với dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non ngoài giờ được thu theo tháng và tính trên số ngày thực tế có sử dụng dịch vụ.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản liên quan dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới kể từ ngày văn bản mới có hiệu lực thi hành.
4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu chi các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Khóa X, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 29 tháng 5 năm 2025 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2025./
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC MỨC THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGOÀI HỌC PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 16/2025/NQ-HĐND ngày 29 tháng 5 năm
2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Danh mục các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục |
Đơn vị tính |
Vùng |
Mức thu (nghìn đồng) |
Ghi chú |
|||||
Mầm non |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Trường phổ thông có nhiều cấp học |
Cơ sở giáo dục thường xuyên |
|||||
1 |
Dịch vụ bán trú |
Nghìn đồng/học sinh/ tháng |
II |
320 |
330 |
|
|
|
|
|
III |
300 |
310 |
||||||||
IV |
280 |
290 |
||||||||
a |
Dịch vụ trả lương nhân viên nấu ăn, nhân viên phục vụ tổ chức bán trú |
Nghìn đồng/học sinh/ tháng |
II |
170 |
170 |
|
|
|
|
|
III |
150 |
150 |
||||||||
IV |
130 |
130 |
||||||||
b |
Dịch vụ phục vụ tổ chức bán trú |
Nghìn đồng/học sinh/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ giáo viên, người làm nhiệm vụ trực trưa giờ trẻ ngủ |
Nghìn đồng/học sinh/tháng |
|
80 |
90 |
|
|
|
|
Giáo viên, người trực tiếp trông, chăm sóc trẻ em, học sinh giờ nghỉ trưa. |
- |
Hỗ trợ cán bộ quản lý, nhân viên tham gia tổ chức công tác bán trú |
Nghìn đồng/học sinh/tháng |
|
70 |
70 |
|
|
|
|
Chi cho các trường hợp trực tiếp phục vụ hoạt động bán trú: cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên kế toán, thủ quỹ,... theo phân công của Thủ trưởng đơn vị. |
c |
Dịch vụ bữa ăn bán trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tiền ăn của học sinh bán trú Nhà trẻ: 02 bữa chính và 01 bữa phụ. Mẫu giáo: 01 bữa chính và 01 bữa phụ. Tiểu học: 01 bữa chính |
Nghìn đồng/học sinh/ngày |
|
Nhà trẻ: 25 Mẫu giáo: 30 |
35 |
|
|
|
|
|
- |
Chất tẩy rửa để vệ sinh bữa ăn bán trú; chất đốt |
Nghìn đồng/học sinh/tháng |
|
77 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Dịch vụ phục vụ bữa ăn sáng cho trẻ mầm non có nhu cầu ăn sáng tại trường |
Nghìn đồng/học sinh/bữa ăn |
|
4 |
|
|
|
|
|
Chi cho giáo viên, nhân viên y tế, nhân viên kế toán, cán bộ quản lý, nhân viên nấu ăn,.. |
3 |
Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non ngoài giờ |
Nghìn đồng/trẻ/ ngày |
|
70 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Dịch vụ dọn vệ sinh trường, nhà vệ sinh phục vụ người học |
Nghìn đồng/học sinh/tháng |
II |
16 |
16 |
15 |
8 |
8 |
8 |
Chi cho người hợp đồng làm công việc dọn nhà vệ sinh cho trẻ em, học sinh, dọn vệ sinh trường không thuộc đối tượng hợp đồng phục vụ theo quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. |
III |
13 |
13 |
13 |
7 |
7 |
7 |
||||
IV |
12 |
12 |
12 |
6 |
6 |
6 |