Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách tỉnh năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 154/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 08/12/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Trần Hải Châu |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/NQ-HĐND |
Quảng Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 4 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội khóa XV số: 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính Phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2023/NQ-HĐND ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 11 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 135/NQ-HĐND ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Nghị quyết số 151/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 và phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Quảng Bình (nguồn ngân sách tỉnh quản lý);
Xét Tờ trình số 2494/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách tỉnh năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Bình, sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách tỉnh năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Bình.
Tổng nguồn vốn phân bổ năm 2024: 240.482 triệu đồng
Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 215.482 triệu đồng
- Đối ứng ngân sách tỉnh: 25.000 triệu đồng
(Có chi tiết phụ lục kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỐI
ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/NQ-HĐND |
Quảng Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 4 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội khóa XV số: 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính Phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2023/NQ-HĐND ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 11 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 135/NQ-HĐND ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Nghị quyết số 151/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 và phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Quảng Bình (nguồn ngân sách tỉnh quản lý);
Xét Tờ trình số 2494/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách tỉnh năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Bình, sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách tỉnh năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Bình.
Tổng nguồn vốn phân bổ năm 2024: 240.482 triệu đồng
Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 215.482 triệu đồng
- Đối ứng ngân sách tỉnh: 25.000 triệu đồng
(Có chi tiết phụ lục kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỐI
ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung/danh mục |
Địa điểm đầu tư |
Thời gian thực hiện |
Kế hoạch vốn trung hạn 2021 - 2025 |
Đã bố trí đến nay |
Kế hoạch vốn năm 2024 |
Đơn vị thực hiện |
||||||
Tổng cộng |
NSTW |
Đối ứng NST |
Tổng cộng |
NSTW |
Đối ứng NST |
Tổng cộng |
NSTW |
Đối ứng NST |
|||||
|
Tổng cộng: |
|
|
791.755 |
742.553 |
49.202 |
305.196 |
305.196 |
|
240.482 |
215.482 |
25.000 |
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu Đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
|
|
74.472 |
67.702 |
6.770 |
20.000 |
20.000 |
|
19.576 |
16.186 |
3.390 |
|
|
a |
Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất |
|
|
74.472 |
67.702 |
6.770 |
20.000 |
20.000 |
|
19.576 |
16.186 |
3.390 |
|
1 |
Huyện Lệ Thủy |
|
|
31.710 |
28.830 |
2.880 |
4.500 |
4.500 |
|
8.330 |
6.890 |
1.440 |
UBND huyện Lệ Thủy |
2 |
Huyện Quảng Ninh |
|
|
13.850 |
12.590 |
1.260 |
3.500 |
3.500 |
|
3.640 |
3.010 |
630 |
UBND huyện Quảng Ninh |
3 |
Huyện Bố Trạch |
|
|
12.360 |
11.240 |
1.120 |
4.000 |
4.000 |
|
3.250 |
2.690 |
560 |
UBND huyện Bố Trạch |
4 |
Huyện Minh Hóa |
|
|
12.530 |
11.390 |
1.140 |
7.000 |
7.000 |
|
3.290 |
2.720 |
570 |
UBND huyện Minh Hóa |
5 |
Huyện Tuyên Hóa |
|
|
4.022 |
3.652 |
370 |
1.000 |
1.000 |
|
1.066 |
876 |
190 |
UBND huyện Tuyên Hóa |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
|
|
196.714 |
196.714 |
|
82.875 |
82.875 |
|
44.898 |
44.898 |
|
|
|
1 |
Huyện Lệ Thủy |
|
|
35.770 |
35.770 |
|
17.062 |
17.062 |
|
8.160 |
8.160 |
|
Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua |
2 |
Huyện Quảng Ninh |
|
|
41.560 |
41.560 |
|
15.438 |
15.438 |
|
9.490 |
9.490 |
|
|
3 |
Huyện Bố Trạch |
|
|
40.290 |
40.290 |
|
17.875 |
17.875 |
|
9.200 |
9.200 |
|
|
4 |
Huyện Minh Hóa |
|
|
60.500 |
60.500 |
|
29.250 |
29.250 |
|
13.810 |
13.810 |
|
|
5 |
Huyện Tuyên Hóa |
|
|
18.594 |
18.594 |
|
3.250 |
3.250 |
|
4.238 |
4.238 |
|
|
|
|
178.109 |
163.789 |
14.320 |
69.004 |
69.004 |
|
61.712 |
47.392 |
14.320 |
|
||
|
Tiểu dự án 1. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
178.109 |
163.789 |
14.320 |
69.004 |
69.004 |
|
61.712 |
47.392 |
14.320 |
|
a |
Phân bổ cho các huyện |
|
|
142.609 |
142.609 |
|
52.860 |
52.860 |
|
42.356 |
42.356 |
|
|
1 |
Huyện Lệ Thủy |
|
|
35.170 |
35.170 |
|
13.034 |
13.034 |
|
10.440 |
10.440 |
|
Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua |
2 |
Huyện Quảng Ninh |
|
|
17.930 |
17.930 |
|
6.646 |
6.646 |
|
5.330 |
5.330 |
|
|
3 |
Huyện Bố Trạch |
|
|
28.390 |
28.390 |
|
10.526 |
10.526 |
|
8.430 |
8.430 |
|
|
4 |
Huyện Minh Hóa |
|
|
49.780 |
49.780 |
|
18.450 |
18.450 |
|
14.780 |
14.780 |
|
|
5 |
Huyện Tuyên Hóa |
|
|
11.339 |
11.339 |
|
4.204 |
4.204 |
|
3.376 |
3.376 |
|
|
b. |
Đầu tư các công trình có tác động lớn đến phát triển KT-XH địa phương |
|
|
35.500 |
21.180 |
14.320 |
16.144 |
16.144 |
|
19.356 |
5.036 |
14.320 |
|
1 |
Chợ biên giới xã Thượng Trạch |
Xã Thượng Trạch, huyện Bố Trạch |
2022-2024 |
5.500 |
4.400 |
1.100 |
4.000 |
4.000 |
|
1.500 |
400 |
1.100 |
UBND huyện Bố Trạch |
2 |
Xây dựng tuyến đường giao thông liên xã từ xã Kim Thủy đi xã Ngân Thủy |
Xã Kim Thủy, Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy |
2022-2024 |
30.000 |
16.780 |
13.220 |
12.144 |
12.144 |
|
17.856 |
4.636 |
13.220 |
UBND huyện Lệ Thủy |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|
54.737 |
54.737 |
|
23.061 |
23.061 |
|
25.680 |
25.680 |
|
|
|
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
|
|
54.737 |
54.737 |
|
23.061 |
23.061 |
|
25.680 |
25.680 |
|
|
1 |
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa Trường PTDTNT Huyện Quảng Ninh |
Xã Hiền Ninh, huyện Quảng Ninh |
2022-2024 |
7.000 |
7.000 |
|
3.779 |
3.779 |
|
3.221 |
3.221 |
|
UBND huyện Quảng Ninh |
2 |
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa Trường PTDTNT Huyện Bố Trạch |
Xã Thượng Trạch, huyện Bố Trạch |
2022-2024 |
7.000 |
7.000 |
|
3.779 |
3.779 |
|
3.221 |
3.221 |
|
UBND huyện Bố Trạch |
3 |
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa Trường PTDTBT TH và THCS Dân Hóa, huyện Minh Hóa |
Xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa |
2022-2024 |
7.000 |
7.000 |
|
3.779 |
3.779 |
|
3.221 |
3.221 |
|
UBND huyện Minh Hóa |
4 |
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa Trường PTDTBT TH và THCS Lâm Hóa, huyện Tuyên Hóa |
Xã Lâm Hóa, huyện Tuyên Hóa |
2022-2024 |
7.000 |
7.000 |
|
3.778 |
3.778 |
|
3.222 |
3.222 |
|
UBND huyện Tuyên Hóa |
5 |
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa Trường PTDTBT TH và THCS Lâm Thủy và Trường PTDTNT huyện Lệ Thủy |
Xã Lâm Thủy, Mai Thủy, huyện Lệ Thủy |
2022-2024 |
11.747 |
11.747 |
|
3.778 |
3.778 |
|
7.969 |
7.969 |
|
UBND huyện Lệ Thủy |
6 |
Đầu tư nâng cấp, cải tạo trường PTDTNT tỉnh |
Phường Bắc Lý, TP Đồng Hới |
2023-2025 |
14.990 |
14.990 |
|
4.168 |
4.168 |
|
4.826 |
4.826 |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
41.425 |
41.425 |
|
15.855 |
15.855 |
|
13.491 |
13.491 |
|
|
||
a |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
16.435 |
16.435 |
|
11.345 |
11.345 |
|
4.761 |
4.761 |
|
|
1 |
Huyện Lệ Thủy |
|
|
4.370 |
4.370 |
|
2.708 |
2.708 |
|
1.530 |
1.530 |
|
Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua |
2 |
Huyện Quảng Ninh |
|
|
3.960 |
3.960 |
|
2.451 |
2.451 |
|
1.380 |
1.380 |
|
|
3 |
Huyện Bố Trạch |
|
|
4.370 |
4.370 |
|
2.762 |
2.762 |
|
1.540 |
1.540 |
|
|
4 |
Huyện Minh Hóa |
|
|
3.519 |
3.519 |
|
3.208 |
3.208 |
|
311 |
311 |
|
|
5 |
Huyện Tuyên Hóa |
|
|
216 |
216 |
|
216 |
216 |
|
0 |
|
|
|
b |
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số |
|
|
12.490 |
12.490 |
|
4.510 |
4.510 |
|
4.370 |
4.370 |
|
Giao UBND huyện Quảng Ninh tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua |
c |
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số |
|
|
12.500 |
12.500 |
|
|
|
|
4.360 |
4.360 |
|
|
1 |
Tu bổ, tôn tạo Di tích quốc gia đặc biệt Cổng trời, xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa |
Xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa |
2024 - 2025 |
6.250 |
6.250 |
|
|
|
|
2.180 |
2.180 |
|
Bảo tàng Tổng hợp tỉnh Quảng Bình |
2 |
Tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia thuộc hệ thống di tích đường Trường Sơn |
Huyện Minh Hóa, huyện Lệ Thủy |
2024 - 2025 |
6.250 |
6.250 |
|
|
|
|
2.180 |
2.180 |
|
Bảo tàng Tổng hợp tỉnh Quảng Bình |
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn |
|
|
218.186 |
218.186 |
|
94.401 |
94.401 |
|
67.835 |
67.835 |
|
|
|
|
Tiểu dự án 1. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù |
|
|
218.186 |
218.186 |
|
94.401 |
94.401 |
|
67.835 |
67.835 |
|
|
a |
Huyện Bố Trạch |
|
|
9.920 |
9.920 |
|
3.124 |
3.124 |
|
3.080 |
3.080 |
|
Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua |
b |
Huyện Tuyên Hóa |
|
|
39.670 |
39.670 |
|
12.499 |
12.499 |
|
12.330 |
12.330 |
|
|
c |
Huyện Minh Hóa |
|
|
168.596 |
168.596 |
|
78.778 |
78.778 |
|
52.425 |
52.425 |
|
|
c.1 |
Phân bổ cho các địa bàn thụ hưởng của huyện Minh Hóa |
|
|
123.596 |
123.596 |
|
49.141 |
49.141 |
|
37.062 |
37.062 |
|
|
c.2 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo danh mục công trình trên địa bàn huyện Minh Hóa |
|
|
45.000 |
45.000 |
|
29.637 |
29.637 |
|
15.363 |
15.363 |
|
|
- |
Hạ tầng giao thông kết hợp điện lưới vào khu dân cư các bản (Lòm - K.Chăm, Dộ - Tà Vờng) dân tộc Chứt xã Trọng Hóa, huyện Minh Hóa |
Xã Trọng Hóa, huyện Minh Hóa |
2022-2024 |
30.000 |
30.000 |
|
19.750 |
19.750 |
|
10.250 |
10.250 |
|
Ban Dân tộc |
- |
Hạ tầng giao thông kết hợp kè chống sạt lở khu dân cư các bản (Ba Loóc, Bãi Dinh, K-Ai) dân tộc Chứt xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa |
Xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa |
2022-2024 |
15.000 |
15.000 |
|
9.887 |
9.887 |
|
5.113 |
5.113 |
|
Ban Dân tộc |
|
|
28.112 |
|
28.112 |
|
|
|
7.290 |
|
7.290 |
|
||
1 |
Huyện Lệ Thủy |
|
|
5.790 |
|
5.790 |
|
|
|
1.500 |
|
1.500 |
Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua |
2 |
Huyện Quảng Ninh |
|
|
5.240 |
|
5.240 |
|
|
|
1.360 |
|
1.360 |
|
3 |
Huyện Bố Trạch |
|
|
6.062 |
|
6.062 |
|
|
|
1.570 |
|
1.570 |
|
4 |
Huyện Minh Hóa |
|
|
9.920 |
|
9.920 |
|
|
|
2.570 |
|
2.570 |
|
5 |
Huyện Tuyên Hóa |
|
|
1.100 |
|
1.100 |
|
|
|
290 |
|
290 |
|