Nghị quyết 14/NQ-HĐND áp dụng nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
| Số hiệu | 14/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 01/07/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
| Người ký | Nguyễn Thanh Nhàn |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 14/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 01 tháng 7 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14/4/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 1654/UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang năm 2025;
Xét Tờ trình số 04/TTr-UBND ngày 01/7/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang dự thảo Nghị quyết áp dụng nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thuộc 14 lĩnh vực trên địa bàn tỉnh An Giang; ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Các nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 tiếp tục được áp dụng trên phạm vi đơn vị hành chính tỉnh An Giang (mới) cho đến khi có văn bản thay thế hoặc bãi bỏ, gồm: 09 nghị quyết (Đính kèm Phụ lục I).
2. Các nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang (cũ) ban hành trước ngày 01/7/2025 tiếp tục được áp dụng trên phạm vi đơn vị hành chính của tỉnh An Giang (cũ) cho đến khi có văn bản thay thế hoặc bãi bỏ, gồm: 03 nghị quyết (Đính kèm Phụ lục II).
3. Các nghị quyết do Hội đồng nhân dân Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 tiếp tục được áp dụng trên phạm vi đơn vị hành chính của tỉnh Kiên Giang (cũ) cho đến khi có văn bản thay thế hoặc bãi bỏ, gồm: 23 nghị quyết (Đính kèm Phụ lục III).
Điều 2. Bãi bỏ toàn bộ nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 thuộc lĩnh vực Văn hóa, thể thao và du lịch, gồm: 05 nghị quyết (Đính kèm Phụ lục IV).
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này. Trường hợp, các nghị quyết tại phụ lục kèm theo Điều 1 Nghị quyết này không phù hợp quy định về phân cấp, phân quyền và trình tự, thủ tục được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên thì áp dụng theo các quy định của cấp trên đó.
2. Việc áp dụng các nghị quyết tại phụ lục kèm theo Điều 1 Nghị quyết này phải bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp thì phải tạm ngưng thực hiện và phản ánh ngay về cơ quan ban hành Nghị quyết đó để rà soát, xử lý theo quy định của pháp luật; đồng thời gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X, Kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 01/7/2025 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025./.
|
|
CHỦ TỊCH |
CÁC NGHỊ QUYẾT QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY
01/7/2025 THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TIẾP TỤC ĐƯỢC ÁP DỤNG
TRÊN PHẠM VI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG (MỚI) CHO ĐẾN KHI CÓ VĂN BẢN THAY
THẾ HOẶC BÃI BỎ
(Kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
|
STT |
TÊN LOẠI, SỐ KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH, TÊN GỌI VĂN BẢN |
GHI CHÚ |
|
1 |
Nghị quyết số 12/2009/NQ-HĐND ngày 07/10/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành chính sách ưu đãi đối với vận động viên thể thao đạt thành tích cao tỉnh An Giang |
|
|
2 |
Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 03/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
3 |
Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
4 |
Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang |
|
|
5 |
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
6 |
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 12/8/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
|
7 |
Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 19/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định nội dung và mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh An Giang |
|
|
8 |
Nghị quyết số 39/2022/NQ-HĐND ngày 29/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
9 |
Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định nội dung và mức chi giảm nghèo về thông tin từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 14/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 01 tháng 7 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14/4/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 1654/UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang năm 2025;
Xét Tờ trình số 04/TTr-UBND ngày 01/7/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang dự thảo Nghị quyết áp dụng nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thuộc 14 lĩnh vực trên địa bàn tỉnh An Giang; ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Các nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 tiếp tục được áp dụng trên phạm vi đơn vị hành chính tỉnh An Giang (mới) cho đến khi có văn bản thay thế hoặc bãi bỏ, gồm: 09 nghị quyết (Đính kèm Phụ lục I).
2. Các nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang (cũ) ban hành trước ngày 01/7/2025 tiếp tục được áp dụng trên phạm vi đơn vị hành chính của tỉnh An Giang (cũ) cho đến khi có văn bản thay thế hoặc bãi bỏ, gồm: 03 nghị quyết (Đính kèm Phụ lục II).
3. Các nghị quyết do Hội đồng nhân dân Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 tiếp tục được áp dụng trên phạm vi đơn vị hành chính của tỉnh Kiên Giang (cũ) cho đến khi có văn bản thay thế hoặc bãi bỏ, gồm: 23 nghị quyết (Đính kèm Phụ lục III).
Điều 2. Bãi bỏ toàn bộ nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 thuộc lĩnh vực Văn hóa, thể thao và du lịch, gồm: 05 nghị quyết (Đính kèm Phụ lục IV).
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này. Trường hợp, các nghị quyết tại phụ lục kèm theo Điều 1 Nghị quyết này không phù hợp quy định về phân cấp, phân quyền và trình tự, thủ tục được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên thì áp dụng theo các quy định của cấp trên đó.
2. Việc áp dụng các nghị quyết tại phụ lục kèm theo Điều 1 Nghị quyết này phải bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp thì phải tạm ngưng thực hiện và phản ánh ngay về cơ quan ban hành Nghị quyết đó để rà soát, xử lý theo quy định của pháp luật; đồng thời gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X, Kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 01/7/2025 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025./.
|
|
CHỦ TỊCH |
CÁC NGHỊ QUYẾT QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY
01/7/2025 THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TIẾP TỤC ĐƯỢC ÁP DỤNG
TRÊN PHẠM VI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG (MỚI) CHO ĐẾN KHI CÓ VĂN BẢN THAY
THẾ HOẶC BÃI BỎ
(Kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
|
STT |
TÊN LOẠI, SỐ KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH, TÊN GỌI VĂN BẢN |
GHI CHÚ |
|
1 |
Nghị quyết số 12/2009/NQ-HĐND ngày 07/10/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành chính sách ưu đãi đối với vận động viên thể thao đạt thành tích cao tỉnh An Giang |
|
|
2 |
Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 03/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
3 |
Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
4 |
Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang |
|
|
5 |
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 05/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
6 |
Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 12/8/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch tỉnh An Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
|
7 |
Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 19/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định nội dung và mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh An Giang |
|
|
8 |
Nghị quyết số 39/2022/NQ-HĐND ngày 29/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
9 |
Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định nội dung và mức chi giảm nghèo về thông tin từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
CÁC NGHỊ QUYẾT QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
AN GIANG BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY 01/7/2025 THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TIẾP TỤC ĐƯỢC ÁP DỤNG TRÊN PHẠM VI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG (CŨ) CHO ĐẾN
KHI CÓ VĂN BẢN THAY THẾ HOẶC BÃI BỎ
(Kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
|
STT |
TÊN LOẠI, SỐ KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH, TÊN GỌI VĂN BẢN |
GHI CHÚ |
|
1 |
Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
|
2 |
Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 19/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Khu du lịch Núi Cấm, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang |
|
|
3 |
Nghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND ngày 13/11/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan tại Khu du lịch quốc gia Núi Sam, tỉnh An Giang |
|
CÁC NGHỊ QUYẾT QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
KIÊN GIANG BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY 01/7/2025 THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH TIẾP TỤC ĐƯỢC ÁP DỤNG TRÊN PHẠM VI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH KIÊN GIANG (CŨ)
CHO ĐẾN KHI CÓ VĂN BẢN THAY THẾ HOẶC BÃI BỎ
(Kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
|
STT |
TÊN LOẠI, SỐ KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH, TÊN GỌI VĂN BẢN |
GHI CHÚ |
|
1 |
Nghị quyết số 46/1998/NQ-HĐ ngày 18/12/1998 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về đặt tên đường trong nội ô thị trấn Dương Đông huyện Phú Quốc |
|
|
2 |
Nghị quyết số 50/2005/NQ-HĐND ngày 30/6/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về điều chỉnh và đặt tên đường các khu đô thị mới và một số đường trong thị xã Rạch Giá |
|
|
3 |
Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 11/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt tên đường nội ô thị trấn Dương Đông và thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc |
|
|
4 |
Nghị quyết số 25/2008/NQ-HĐND ngày 10/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh và đặt bổ sung tên đường tại thành phố Rạch Giá |
|
|
5 |
Nghị quyết số 104/2010/NQ-HĐND ngày 13/01/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt tên đường tại Trung tâm khu đô thị mới Ba Hòn, huyện Kiên Lương |
|
|
6 |
Nghị quyết số 120/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành phí tham quan danh lam thắng cảnh Khu bảo tồn biển Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang |
|
|
7 |
Nghị quyết số 145/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành phí tham quan Bảo tàng tư nhân Cội Nguồn - Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. |
|
|
8 |
Nghị quyết số 41/2012/NQ-HĐND ngày 11/01/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt mới, bổ sung tên đường trên địa bàn thị xã Hà Tiên |
|
|
9 |
Nghị quyết số 72/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
|
|
10 |
Nghị quyết số 19/2013/NQ-HĐND ngày 10/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về đặt tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang |
|
|
11 |
Nghị quyết số 50/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về đổi tên kênh Tuần Thống - T5 thành kênh Võ Văn Kiệt |
|
|
12 |
Nghị quyết số 51/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về đặt bổ sung tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá |
|
|
13 |
Nghị quyết số 52/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về đặt tên đường tại trung tâm thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng |
|
|
14 |
Nghị quyết số 124/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về quy định phí tham quan Khu du lịch sinh thái Suối Tranh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang |
|
|
15 |
Nghị quyết số 155/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về đặt tên đường Võ Văn Kiệt cho đường hành lang ven biển phía Nam thuộc địa phận thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành |
|
|
16 |
Nghị quyết số 156/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về đặt tên đường trong nội ô thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành |
|
|
17 |
Nghị quyết số 195/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận |
|
|
18 |
Nghị quyết số 294/2020/NQ-HĐND ngày 02/01/2020 về việc đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang |
|
|
19 |
Nghị quyết số 295/2020/NQ-HĐND ngày 02/01/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang |
|
|
20 |
Nghị quyết số 28/2022/NQ-HĐND ngày 05/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Tân Hiệp, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang |
|
|
21 |
Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND ngày 29/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử-văn hoá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
22 |
Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 28/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định về Giải thưởng văn học, nghệ thuật Chiêu Anh Các tỉnh Kiên Giang |
|
|
23 |
Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND ngày 28/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang |
|
CÁC NGHỊ QUYẾT QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
AN GIANG, TỈNH KIÊN GIANG BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY 01/7/2025 THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH BỊ BÃI BỎ
(Kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm
2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
|
STT |
TÊN LOẠI, SỐ KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH, TÊN GỌI VĂN BẢN |
GHI CHÚ |
|
1 |
Nghị quyết số 129/2018/NQ-HĐND ngày 08/01/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
2 |
Nghị quyết số 550/2021/NQ-HĐND ngày 14/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
3 |
Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND ngày 06/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
4 |
Nghị quyết số 42/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức chi hỗ trợ một số nội dung giảm nghèo về thông tin thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
5 |
Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 30/5/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức giảm phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh