Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2025 phê chuẩn quyết toán ngân sách thành phố Cần Thơ năm 2023
Số hiệu | 13/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 25/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 25/04/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Phạm Văn Hiểu |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/NQ-HĐND |
Cần Thơ, ngày 25 tháng 4 năm 2025 |
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2023
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố điều chỉnh Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố điều chỉnh Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2023.
Xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách thành phố Cần Thơ năm 2023; Báo cáo kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2023 kèm theo Công văn số 215/KTNN-TH ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Kiểm toán nhà nước; Công văn số 1837/UBND-KT ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giải trình một số nội dung tại cuộc họp thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2023 của thành phố Cần Thơ, với các nội dung như sau:
(Đơn vị tính: Đồng)
I. Tổng thu ngân sách nhà nước: Trong đó: Tổng thu ngân sách nhà nước theo chỉ tiêu giao: |
31.900.366.391.091 11.266.289.817.402 |
- Thu nội địa: |
10.843.287.471.124 |
- Thu từ dầu thô: |
3.814 |
- Thu hải quan: |
407.878.173.915 |
II. Tổng thu ngân sách địa phương: |
30.795.280.497.506 |
1. Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: |
10.314.036.656.897 |
2. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: |
9.374.273.509.065 |
- Bổ sung cân đối ngân sách: |
5.972.591.229.000 |
- Bổ sung có mục tiêu: |
3.401.682.280.065 |
3. Thu các khoản huy động, đóng góp: |
4.488.913.154 |
4. Thu kết dư năm trước: |
1.422.805.411.456 |
5. Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang |
8.865.580.361.663 |
6. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: |
67.387.478.553 |
7. Thu vay của ngân sách địa phương: |
746.708.166.718 |
III. Tổng chi ngân sách địa phương: |
28.417.716.580.207 |
1. Chi cân đối ngân sách địa phương: |
13.123.642.655.793 |
- Chi đầu tư phát triển: |
6.174.306.951.309 |
- Chi thường xuyên: |
6.876.571.456.365 |
- Chi trả nợ lãi: |
71.384.248.119 |
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: |
1.380.000.000 |
2. Chi các chương trình mục tiêu: |
1.769.421.905.484 |
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau: |
7.403.631.715.545 |
4. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới: |
5.805.011.354.623 |
- Bổ sung cân đối ngân sách: |
5.172.976.229.000 |
- Bổ sung có mục tiêu: |
632.035.125.623 |
5. Chi nộp ngân sách cấp trên: |
224.709.124.787 |
6. Chi trả nợ gốc: |
91.299.823.975 |
IV. Kết dư ngân sách năm 2023: |
2.377.563.917.299 |
(Thu: 30.795.280.497.506 - Chi: 28.417.716.580.207)
1. Kết dư ngân sách cấp thành phố: |
1.875.878.749.706 |
2. Kết dư ngân sách cấp quận, huyện: |
441.655.132.551 |
3. Kết dư ngân sách cấp xã, phường, thị trấn: |
60.030.035.042 |
(Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm toàn diện trước Hội đồng nhân dân thành phố, cơ quan thanh tra, kiểm toán, cơ quan liên quan khác về tính chính xác, đúng quy định của các số liệu quyết toán theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/NQ-HĐND |
Cần Thơ, ngày 25 tháng 4 năm 2025 |
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2023
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố điều chỉnh Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố điều chỉnh Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2023.
Xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách thành phố Cần Thơ năm 2023; Báo cáo kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2023 kèm theo Công văn số 215/KTNN-TH ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Kiểm toán nhà nước; Công văn số 1837/UBND-KT ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giải trình một số nội dung tại cuộc họp thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2023 của thành phố Cần Thơ, với các nội dung như sau:
(Đơn vị tính: Đồng)
I. Tổng thu ngân sách nhà nước: Trong đó: Tổng thu ngân sách nhà nước theo chỉ tiêu giao: |
31.900.366.391.091 11.266.289.817.402 |
- Thu nội địa: |
10.843.287.471.124 |
- Thu từ dầu thô: |
3.814 |
- Thu hải quan: |
407.878.173.915 |
II. Tổng thu ngân sách địa phương: |
30.795.280.497.506 |
1. Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: |
10.314.036.656.897 |
2. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: |
9.374.273.509.065 |
- Bổ sung cân đối ngân sách: |
5.972.591.229.000 |
- Bổ sung có mục tiêu: |
3.401.682.280.065 |
3. Thu các khoản huy động, đóng góp: |
4.488.913.154 |
4. Thu kết dư năm trước: |
1.422.805.411.456 |
5. Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang |
8.865.580.361.663 |
6. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: |
67.387.478.553 |
7. Thu vay của ngân sách địa phương: |
746.708.166.718 |
III. Tổng chi ngân sách địa phương: |
28.417.716.580.207 |
1. Chi cân đối ngân sách địa phương: |
13.123.642.655.793 |
- Chi đầu tư phát triển: |
6.174.306.951.309 |
- Chi thường xuyên: |
6.876.571.456.365 |
- Chi trả nợ lãi: |
71.384.248.119 |
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: |
1.380.000.000 |
2. Chi các chương trình mục tiêu: |
1.769.421.905.484 |
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau: |
7.403.631.715.545 |
4. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới: |
5.805.011.354.623 |
- Bổ sung cân đối ngân sách: |
5.172.976.229.000 |
- Bổ sung có mục tiêu: |
632.035.125.623 |
5. Chi nộp ngân sách cấp trên: |
224.709.124.787 |
6. Chi trả nợ gốc: |
91.299.823.975 |
IV. Kết dư ngân sách năm 2023: |
2.377.563.917.299 |
(Thu: 30.795.280.497.506 - Chi: 28.417.716.580.207)
1. Kết dư ngân sách cấp thành phố: |
1.875.878.749.706 |
2. Kết dư ngân sách cấp quận, huyện: |
441.655.132.551 |
3. Kết dư ngân sách cấp xã, phường, thị trấn: |
60.030.035.042 |
(Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm toàn diện trước Hội đồng nhân dân thành phố, cơ quan thanh tra, kiểm toán, cơ quan liên quan khác về tính chính xác, đúng quy định của các số liệu quyết toán theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ hai mươi (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND
ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh |
||||
BTC giao |
HĐND TP giao |
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
|||||
BTC giao |
HĐND TP giao |
BTC giao |
HĐND TP giao |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=3-1 |
5=3-2 |
6=3/1 |
6=3/2 |
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
14.937.735.000.000 |
16.901.643.000.000 |
30.795.280.497.506 |
15.857.545.497.506 |
13.893.637.497.506 |
206,16 |
182,20 |
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
10.024.610.000.000 |
10.024.610.000.000 |
10.314.036.656.897 |
289.426.656.897 |
289.426.656.897 |
102,89 |
102,89 |
1 |
Thu NSĐP hưởng 100% |
3.355.710.000.000 |
3.355.710.000.000 |
4.091.123.714.486 |
735.413.714.486 |
735.413.714.486 |
121,92 |
121,92 |
2 |
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
6.668.900.000.000 |
6.668.900.000.000 |
6.222.912.942.411 |
-445.987.057.589 |
-445.987.057.589 |
93,31 |
93,31 |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
3.584.125.000.000 |
3.584.125.000.000 |
9.374.273.509.065 |
5.790.148.509.065 |
5.790.148.509.065 |
261,55 |
261,55 |
1 |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
799.615.000.000 |
799.615.000.000 |
5.972.591.229.000 |
5.172.976.229.000 |
5.172.976.229.000 |
|
|
2 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
2.784.510.000.000 |
2.784.510.000.000 |
3.401.682.280.065 |
617.172.280.065 |
617.172.280.065 |
122,16 |
122,16 |
|
Trong đó: thu bổ sung từ NSTW |
2.784.510.000.000 |
2.784.510.000.000 |
3.401.682.280.065 |
617.172.280.065 |
617.172.280.065 |
122,16 |
122,16 |
III |
Thu từ các khoản đóng góp |
|
|
4.488.913.154 |
|
|
|
|
IV |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
V |
Thu kết dư |
|
1.963.908.000.000 |
1.422.805.411.456 |
1.422.805.411.456 |
-541.102.588.544 |
|
|
VI |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
|
|
8.865.580.361.663 |
8.865.580.361.663 |
8.865.580.361.663 |
|
|
VII |
Thu ngân sách cấp dưới nộp lên |
|
|
67.387.478.553 |
67.387.478.553 |
67.387.478.553 |
|
|
VIII |
Vay của ngân sách địa phương |
1.329.000.000.000 |
1.329.000.000.000 |
746.708.166.718 |
-582.291.833.282 |
-582.291.833.282 |
56,19 |
56,19 |
1 |
Vay để bù đắp bội chi |
1.329.000.000.000 |
1.329.000.000.000 |
746.708.166.718 |
-582.291.833.282 |
-582.291.833.282 |
56,19 |
56,19 |
|
Vay lại nguồn vay nước ngoài của Chính phủ |
1.329.000.000.000 |
1.329.000.000.000 |
746.708.166.718 |
-582.291.833.282 |
-582.291.833.282 |
56,19 |
56,19 |
2 |
Vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
|
|
B |
TỔNG CHI NSĐP |
15.385.978.000.000 |
16.901.872.864.898 |
28.417.716.580.207 |
-492.913.438.723 |
-1.433.103.303.621 |
184,70 |
168,13 |
I |
Tổng chi cân đối NSĐP |
12.153.225.000.000 |
13.541.657.864.898 |
13.123.642.655.793 |
970.417.655.793 |
-418.015.209.105 |
107,98 |
96,91 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
5.144.935.000.000 |
6.091.737.513.898 |
6.174.306.951.309 |
1.029.371.951.309 |
82.569.437.411 |
120,01 |
101,36 |
2 |
Chi thường xuyên |
6.780.779.000.000 |
7.150.509.351.000 |
6.876.571.456.365 |
95.792.456.365 |
-273.937.894.635 |
101,41 |
96,17 |
3 |
Chi trả lãi vay các khoản do chính quyền địa phương vay |
|
71.900.000.000 |
71.384.248.119 |
71.384.248.119 |
-515.751.881 |
|
99,28 |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.380.000.000 |
1.380.000.000 |
1.380.000.000 |
0 |
0 |
100,00 |
100,00 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
226.131.000.000 |
226.131.000.000 |
|
-226.131.000.000 |
-226.131.000.000 |
0,00 |
0,00 |
6 |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
0 |
0 |
|
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
3.232.753.000.000 |
2.784.510.000.000 |
1.769.421.905.484 |
-1.463.331.094.516 |
-1.015.088.094.516 |
54,73 |
63,55 |
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
3.232.753.000.000 |
2.784.510.000.000 |
1.769.421.905.484 |
-1.463.331.094.516 |
-1.015.088.094.516 |
54,73 |
63,55 |
III |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
|
7.403.631.715.545 |
|
|
|
|
IV |
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới |
|
|
5.805.011.354.623 |
|
|
|
|
V |
Chi nộp ngân sách cấp trên |
|
248.665.000.000 |
224.709.124.787 |
|
|
|
|
VI |
Chi trả nợ gốc NSĐP |
|
327.040.000.000 |
91.299.823.975 |
|
-235.740.176.025 |
|
27,92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
KẾT DƯ NGÂN SÁCH NĂM 2023 (A-B) |
|
|
2.377.563.917.299 |
|
|
|
|
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
|
327.040.000.000 |
91.299.823.975 |
|
-235.740.176.025 |
|
27,92 |
I |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
0 |
|
|
II |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
327.040.000.000 |
91.299.823.975 |
|
-235.740.176.025 |
|
27,92 |
E |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
1.329.000.000.000 |
1.329.000.000.000 |
746.708.166.718 |
-582.291.833.282 |
-582.291.833.282 |
56,19 |
56,19 |
I |
Vay để bù đắp bội chi |
1.329.000.000.000 |
1.329.000.000.000 |
746.708.166.718 |
-582.291.833.282 |
-582.291.833.282 |
56,19 |
56,19 |
1 |
Vay lại nguồn vay nước ngoài của Chính phủ |
1.329.000.000.000 |
1.329.000.000.000 |
746.708.166.718 |
-582.291.833.282 |
-582.291.833.282 |
56,19 |
56,19 |
III |
Vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
|
|