Nghị quyết 09/2025/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An
| Số hiệu | 09/2025/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 10/07/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 21/07/2025 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
| Người ký | Hoàng Nghĩa Hiếu |
| Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09/2025/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 10 tháng 7 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC;
Xét Tờ trình số 5722/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến (nộp hồ sơ trên môi trường điện tử) trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan, tổ chức giải quyết các thủ tục hành chính qua hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến phải thu phí, lệ phí.
c) Tổ chức, cá nhân có liên quan.
a) Nghị quyết số 28/2024/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 quy định về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
b) Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, vườn cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
c) Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
d) Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
e) Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 quy định về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Nghệ An;
g) Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 quy định về mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
a) Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
b) Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 quy định phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
c) Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND;
3. Trường hợp mức thu phí, lệ phí tại các Nghị quyết nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến bằng 0% hoặc 60% mức thu phí, lệ phí theo quy định tại các Nghị quyết mới tương ứng.
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09/2025/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 10 tháng 7 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC;
Xét Tờ trình số 5722/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến (nộp hồ sơ trên môi trường điện tử) trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan, tổ chức giải quyết các thủ tục hành chính qua hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến phải thu phí, lệ phí.
c) Tổ chức, cá nhân có liên quan.
a) Nghị quyết số 28/2024/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 quy định về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
b) Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, vườn cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
c) Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
d) Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
e) Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 quy định về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Nghệ An;
g) Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 quy định về mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
a) Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
b) Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 quy định phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
c) Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND;
3. Trường hợp mức thu phí, lệ phí tại các Nghị quyết nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến bằng 0% hoặc 60% mức thu phí, lệ phí theo quy định tại các Nghị quyết mới tương ứng.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 21 tháng 7 năm 2025,
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 31 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2025./.
|
|
CHỦ TỊCH |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh