Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Dự thảo Nghị định hướng dẫn Nghị quyết 198/2025/QH15 về cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 13/08/2025
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Chí Dũng
Lĩnh vực Thương mại

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2025

DỰ THẢO LẦN 4

 

 

NGHỊ ĐỊNH

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 198/2025/QH15 NGÀY 17 THÁNG 5 NĂM 2025 CỦA QUỐC HỘI VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC BIỆT PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 198/2025/QH15 ngày 17 tháng 05 năm 2025 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân;

Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 17 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 198/2025/QH15 ngày 17 tháng 05 năm 2025 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 198/2025/QH15 ngày 17 tháng 05 năm 2025 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này hướng dẫn thi hành khoản 1, 2, 5, 6 Điều 7; khoản 1, 2 Điều 8; Điều 10; Điều 12; khoản 2 Điều 13 Nghị quyết số 198/2025/QH15 ngày 17 tháng 05 năm 2025 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ là doanh nghiệp sản xuất nguyên liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng để cung cấp cho sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh.

2. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa được xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn.

Chương II

HỖ TRỢ TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI, MẶT BẰNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Điều 4. Hỗ trợ tiếp cận đất đai, mặt bằng sản xuất kinh doanh (khoản 1, 2, 5, 6 Điều 7 Nghị quyết số 198/2025/QH15)

1. Quỹ đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, vườn ươm công nghệ dành cho doanh nghiệp công nghệ cao thuộc khu vực kinh tế tư nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thuê đất, thuê lại đất được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác định theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 7 Nghị quyết số 198/2025/QH15.

2. Đối với khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị quyết số 198/2025/QH15, sau 02 năm kể từ ngày khu công nghiệp, cụm công nghiệp hoàn thành việc đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng mà không có doanh nghiệp công nghệ cao thuộc khu vực kinh tế tư nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thuê, thuê lại, thì chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp được quyền cho các doanh nghiệp khác thuê, thuê lại, trừ quỹ đất xác định và thực hiện theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp.

3. Trường hợp nhà đầu tư được hỗ trợ đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị quyết số 198/2025/QH15 thì không được tính vốn, kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương cho dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, vườn ươm công nghệ vào tổng vốn đầu tư của dự án; có trách nhiệm duy tu, bảo dưỡng và quản lý các công trình kết cấu hạ tầng giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải và thông tin liên lạc được hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương sau khi hoàn thành đầu tư xây dựng, nghiệm thu các công trình này theo quy định của pháp luật về xây dựng và được bàn giao từ chủ đầu tư công trình.

4. Khoản hỗ trợ tiền thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, vườn ươm công nghệ quy định tại khoản 6 Điều 7 Nghị quyết số 198/2025/QH15 được hoàn trả cho chủ đầu tư dự án đầu tư và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, vườn ươm công nghệ theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này.

5. Trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, vườn ươm công nghệ trả tiền thuê đất hàng năm, căn cứ giá cho thuê đất, thuê lại đất hàng năm và mức hỗ trợ tiền thuê đất, thuê lại đất được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Nghị quyết số 198/2025/QH15, chủ đầu tư xác định số tiền hỗ trợ tiền thuê đất, thuê lại đất cho doanh nghiệp công nghệ cao thuộc khu vực kinh tế tư nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong năm và được hoàn trả khoản hỗ trợ tiền thuê đất, thuê lại đất này theo một trong các hình thức như sau:

a) Khấu trừ trực tiếp vào số tiền thuê đất phải nộp trong năm thực hiện hỗ trợ tiền thuê đất và nộp số tiền thuê đất còn lại sau khi trừ đi số tiền hỗ trợ tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Trường hợp số tiền hỗ trợ tiền thuê đất, thuê lại đất lớn hơn số tiền thuê đất hàng năm phải nộp thì được tiếp tục khấu trừ vào số tiền thuê đất phải nộp của những năm tiếp theo.

b) Hoàn trả tiền thuê đất, thuê lại đất cho chủ đầu tư dự án đầu tư và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, vườn ươm công nghệ từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, tương ứng với tỷ lệ phần trăm (%) phân chia tiền thuê đất giữa các cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn.

6. Trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, vườn ươm công nghệ thuê đất của Nhà nước trả tiền thuê đất một lần hoặc được Nhà nước miễn toàn bộ tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê, căn cứ giá cho thuê đất, thuê lại đất và mức hỗ trợ tiền thuê đất, thuê lại đất được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Nghị quyết số 198/2025/QH15, chủ đầu tư xác định số tiền hỗ trợ tiền thuê đất, thuê lại đất cho doanh nghiệp công nghệ cao thuộc khu vực kinh tế tư nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong từng năm được hỗ trợ tiền thuê đất, tiền thuê lại đất theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Nghị quyết số 198/2025/QH15. Việc hoàn trả tiền thuê đất, thuê lại đất cho chủ đầu tư dự án đầu tư và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, vườn ươm công nghệ từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, tương ứng với tỷ lệ phần trăm (%) phân chia tiền thuê đất giữa các cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...