Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 18/09/2025
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Phạm Minh Chính
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày     tháng    năm 2025

DỰ THẢO 2

 

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 14 tháng 6 năm 2025;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết thi hành về đối tượng chịu thuế tại Điều 2, đối tượng không chịu thuế tại Điều 3, giá tính thuế tại Điều 6, xe ô tô tại mục 4đ Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt và quy đổi mức thuế tuyệt đối áp dụng đối với bao thuốc lá, điếu xì gà tại Điều 8 và hoàn thuế, khấu trừ thuế tại Điều 9 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng của Nghị định này bao gồm:

1. Người nộp thuế quy định tại Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

2. Cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Một số trường hợp được quy định như sau:

1. Xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ, bao gồm: xe ô tô chở người; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; xe ô tô pick-up chở người; xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép; xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng, không bao gồm các loại xe quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định này.

2. Máy bay, trực thăng, tàu lượn và du thuyền, không bao gồm các loại quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định này.

3. Điều hoà nhiệt độ công suất trên 24.000 BTU đến 90.000 BTU trừ loại theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải bao gồm ô tô, toa xe lửa, máy bay, trực thăng, tàu, thuyền. Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất bán hoặc tổ chức, cá nhân nhập khẩu nhập tách riêng từng bộ phận là cục nóng hoặc cục lạnh thì hàng hóa bán ra hoặc nhập khẩu (cục nóng, cục lạnh) vẫn thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như đối với sản phẩm hoàn chỉnh (máy điều hòa nhiệt độ hoàn chỉnh);

Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh nhập khẩu, ủy thác nhập khẩu hệ thống điều hòa trung tâm trên 90.000 BTU hoặc tổ chức, cá nhân kinh doanh nhập khẩu ký hợp đồng với nhà thầu lắp đặt thiết bị trong nước về việc cung cấp hệ thống điều hòa trung tâm trên 90.000 BTU, việc giao hàng tùy thuộc vào tiến độ thi công công trình (hệ thống điều hòa này được nhập khẩu thành nhiều lần, nhiều chuyến), Bộ Tài chính hướng dẫn về hồ sơ để xác định đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với trường hợp này.

4. Nước giải khát theo Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) có hàm lượng đường trên 5g/100ml quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt là nước giải khát theo Tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam (TCVN 12828:2019) có hàm lượng đường trên 5g/100ml, bao gồm: đồ uống hương liệu (kể cả nước uống tăng lực, nước uống thể thao, nước uống điện giải và các đồ uống đặc biệt khác), nước giải khát có chứa cà phê, nước giải khát có chứa chè, đồ uống thảo mộc, nước giải khát có chứa nước trái cây và các loại đồ uống từ ngũ cốc.

Nước giải khát theo TCVN 12828:2019 không bao gồm các sản phẩm: sữa và sản phẩm từ sữa; thực phẩm dạng lỏng dùng với mục đích dinh dưỡng; nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai; nước rau, quả và nectar (mật) rau, quả và sản phẩm từ cacao.

Hàm lượng đường được tính là lượng đường tổng số theo hướng dẫn của Bộ Y tế về nhãn hàng hóa, bao gồm cả tiêu chí về hàm lượng đường được ghi trên nhãn hàng hóa.

5. Kinh doanh vũ trường, kinh doanh ka-ra-ô-kê (karaoke) theo quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-ke, dịch vụ vũ trường (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024).

6. Kinh doanh mát-xa (massage) được xác định theo quy định pháp luật chuyên ngành thuộc loại hình kinh doanh có điều kiện.

7. Kinh doanh ca-si-nô (casino) theo quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 145/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2024); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự theo quy định tại Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.

8. Kinh doanh đặt cược bao gồm đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định tại Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 9 Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 7 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính).

9. Kinh doanh gôn (golf) theo quy định tại Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 107 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư) bao gồm kinh doanh sân tập gôn, bán thẻ hội viên, vé chơi gôn.

10. Kinh doanh xổ số theo quy định tại Nghị định số 30/2007NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh xổ số (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 78/2012/NĐ-CP ngày 5 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ và Điều 4 Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 7 tháng 11 năm 2018).

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...