Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Nghị định 213/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự

Số hiệu 213/2025/NĐ-CP
Ngày ban hành 30/07/2025
Ngày có hiệu lực 15/09/2025
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Hòa Bình
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 213/2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2025

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ, BẢO VỆ CÔNG TRÌNH QUỐC PHÒNG VÀ KHU QUÂN SỰ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;

Căn cứ Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự số 25/2023/QH15;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật về quân sự, quốc phòng số 98/2025/QH15;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định chi tiết nội dung tại Điều 12; khoản 11 Điều 18; Điều 25; Điều 26 của Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự về: chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng và khu quân sự để phát triển kinh tế - xã hội và phục vụ nhu cầu dân sinh; trình tự, thủ tục, thẩm quyền cho phép các hoạt động được thực hiện trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự; chế độ, chính sách đối với cơ quan, đơn vị, cá nhân trong hoạt động quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự; chế độ, chính sách đối với địa phương, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị tác động bởi hoạt động quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.

2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cho phép phương tiện bay hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng Việt Nam và pháp luật về phòng không nhân dân, không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân là công dân Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân là người nước ngoài sinh sống và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH QUỐC PHÒNG VÀ KHU QUÂN SỰ ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ PHỤC VỤ NHU CẦU DÂN SINH

Điều 3. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng và khu quân sự để phát triển kinh tế - xã hội và phục vụ nhu cầu dân sinh

1. Bộ, ngành, địa phương có nhu cầu sử dụng công trình quốc phòng, diện tích đất của khu quân sự để phát triển kinh tế - xã hội và phục vụ nhu cầu dân sinh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý công trình quốc phòng, khu quân sự lập hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng gửi Bộ Quốc phòng.

2. Đối với khu quân sự

a) Trường hợp diện tích đất của khu quân sự nằm trong quy hoạch sử dụng đất quốc phòng chuyển giao cho địa phương đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này, Bộ Quốc phòng có văn bản gửi bộ, ngành, địa phương về việc đồng ý hoặc không đồng ý chuyển mục đích sử dụng; trường hợp Bộ Quốc phòng không đồng ý việc chuyển mục đích sử dụng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

b) Trường hợp diện tích đất của khu quân sự không nằm trong quy hoạch sử dụng đất quốc phòng chuyển giao cho địa phương đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; việc chuyển mục đích sử dụng diện tích đất của khu quân sự và thu hồi đất quốc phòng thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Diện tích đất của khu quân sự thuộc quy định tại các điểm a và b khoản này sau khi chuyển mục đích, thu hồi phải được cập nhật khi rà soát, điều chỉnh quy hoạch theo quy định pháp luật.

3. Đối với công trình quốc phòng

a) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này; Bộ Quốc phòng có văn bản gửi bộ, ngành, địa phương về việc đồng ý hoặc không đồng ý chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng; trường hợp không đồng ý Bộ Quốc phòng có văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

b) Trường hợp đồng ý chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này, Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với bộ, ngành, địa phương liên quan lập hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

4. Trước khi chuyển mục đích sử dụng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định loại công trình quốc phòng, khu quân sự khỏi biên chế tài sản.

Điều 4. Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng, khu quân sự để phát triển kinh tế - xã hội và phục vụ nhu cầu dân sinh

1. Hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng, khu quân sự của bộ, ngành, địa phương gửi Bộ Quốc phòng gồm:

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...