Nghị định 202/2025/NĐ-CP hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thủ tục, chương trình giáo dục, việc cấp văn bằng, chứng chỉ thực hiện liên kết giáo dục, giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội
Số hiệu | 202/2025/NĐ-CP |
Ngày ban hành | 11/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 27/08/2025 |
Loại văn bản | Nghị định |
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Người ký | Lê Thành Long |
Lĩnh vực | Giáo dục |
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 202/2025/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14;
Căn cứ Luật Thủ đô số 39/2024/QH15;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết về điều kiện, trình tự, thủ tục, chương trình giáo dục, việc cấp văn bằng, chứng chỉ thực hiện liên kết giáo dục, giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội.
Nghị định này quy định chi tiết về điều kiện, trình tự, thủ tục, chương trình giáo dục, việc cấp văn bằng, chứng chỉ thực hiện liên kết giáo dục, giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội.
1. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội, bao gồm: nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện liên kết giáo dục với cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục của nước ngoài.
2. Cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục của nước ngoài thực hiện liên kết giáo dục với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội.
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THỰC HIỆN LIÊN KẾT GIÁO DỤC
Điều 3. Chương trình giáo dục thực hiện liên kết giáo dục
1. Chương trình giáo dục thực hiện liên kết giáo dục là chương trình giáo dục tích hợp giữa chương trình giáo dục của Việt Nam và chương trình giáo dục của nước ngoài (sau đây gọi tắt là chương trình giáo dục tích hợp) theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Chương trình giáo dục tích hợp
a) Chương trình giáo dục của nước ngoài được sử dụng để đưa vào chương trình giáo dục tích hợp phải là chương trình đã được kiểm định chất lượng giáo dục ở nước sở tại hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại công nhận;
b) Chương trình giáo dục tích hợp phải bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu bảo đảm chất lượng của chương trình giáo dục nước ngoài; không bắt buộc người học phải học lại cùng một nội dung kiến thức, bảo đảm tính ổn định của cả cấp học và liên thông giữa các cấp học, vì quyền lợi của học sinh, bảo đảm tính tự nguyện tham gia và không gây quá tải cho học sinh;
c) Chương trình giáo dục tích hợp phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này.
Điều 4. Nguyên tắc xây dựng chương trình giáo dục tích hợp
Việc tích hợp chương trình giáo dục phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này và các quy định sau:
1. Bảo đảm tính khoa học, hợp lí, khả thi và phù hợp điều kiện thực hiện tại Việt Nam.
2. Nội dung, thời lượng quy định trong chương trình giáo dục tích hợp phải phù hợp tâm sinh lí lứa tuổi học sinh, thuần phong mĩ tục và truyền thống, văn hoá của Việt Nam; không có định kiến xã hội về giới, sắc tộc, tôn giáo, địa vị xã hội; phù hợp với quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam; tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam; không vi phạm các quy định về quốc phòng, an ninh của Việt Nam.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 202/2025/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14;
Căn cứ Luật Thủ đô số 39/2024/QH15;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết về điều kiện, trình tự, thủ tục, chương trình giáo dục, việc cấp văn bằng, chứng chỉ thực hiện liên kết giáo dục, giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội.
Nghị định này quy định chi tiết về điều kiện, trình tự, thủ tục, chương trình giáo dục, việc cấp văn bằng, chứng chỉ thực hiện liên kết giáo dục, giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội.
1. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội, bao gồm: nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện liên kết giáo dục với cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục của nước ngoài.
2. Cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục của nước ngoài thực hiện liên kết giáo dục với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội.
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THỰC HIỆN LIÊN KẾT GIÁO DỤC
Điều 3. Chương trình giáo dục thực hiện liên kết giáo dục
1. Chương trình giáo dục thực hiện liên kết giáo dục là chương trình giáo dục tích hợp giữa chương trình giáo dục của Việt Nam và chương trình giáo dục của nước ngoài (sau đây gọi tắt là chương trình giáo dục tích hợp) theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Chương trình giáo dục tích hợp
a) Chương trình giáo dục của nước ngoài được sử dụng để đưa vào chương trình giáo dục tích hợp phải là chương trình đã được kiểm định chất lượng giáo dục ở nước sở tại hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại công nhận;
b) Chương trình giáo dục tích hợp phải bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu bảo đảm chất lượng của chương trình giáo dục nước ngoài; không bắt buộc người học phải học lại cùng một nội dung kiến thức, bảo đảm tính ổn định của cả cấp học và liên thông giữa các cấp học, vì quyền lợi của học sinh, bảo đảm tính tự nguyện tham gia và không gây quá tải cho học sinh;
c) Chương trình giáo dục tích hợp phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này.
Điều 4. Nguyên tắc xây dựng chương trình giáo dục tích hợp
Việc tích hợp chương trình giáo dục phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này và các quy định sau:
1. Bảo đảm tính khoa học, hợp lí, khả thi và phù hợp điều kiện thực hiện tại Việt Nam.
2. Nội dung, thời lượng quy định trong chương trình giáo dục tích hợp phải phù hợp tâm sinh lí lứa tuổi học sinh, thuần phong mĩ tục và truyền thống, văn hoá của Việt Nam; không có định kiến xã hội về giới, sắc tộc, tôn giáo, địa vị xã hội; phù hợp với quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam; tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam; không vi phạm các quy định về quốc phòng, an ninh của Việt Nam.
3. Chương trình giáo dục tích hợp phải có định hướng về phương pháp, hình thức giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục, làm cơ sở cho việc quản lí, xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường.
4. Chương trình giáo dục tích hợp phải có quy định điều kiện bảo đảm thực hiện, bao gồm: tổ chức và quản lí thực hiện chương trình; đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên; cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
Điều 5. Tích hợp chương trình giáo dục mầm non
1. Chương trình giáo dục tích hợp bậc mầm non được xây dựng trên cơ sở chương trình giáo dục mầm non của Việt Nam, bổ sung các mặt phát triển hoặc lĩnh vực phát triển (sau đây gọi chung là lĩnh vực phát triển), nội dung, hoạt động giáo dục của chương trình giáo dục mầm non của nước ngoài mà chương trình giáo dục mầm non của Việt Nam không có; tích hợp các lĩnh vực phát triển có trong cả hai chương trình để bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và chương trình giáo dục của nước ngoài.
2. Việc tích hợp chương trình giáo dục mầm non được thực hiện theo lĩnh vực phát triển hoặc nhóm lĩnh vực phát triển của trẻ em trên cơ sở lấy nội dung, hoạt động giáo dục của lĩnh vực phát triển của một trong hai chương trình làm gốc, bổ sung nội dung, hoạt động giáo dục của lĩnh vực phát triển của chương trình còn lại mà chương trình kia không có để bảo đảm mục tiêu của lĩnh vực phát triển của cả hai chương trình.
Điều 6. Tích hợp chương trình giáo dục phổ thông
1. Chương trình giáo dục tích hợp bậc phổ thông được xây dựng trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông của Việt Nam, bổ sung các môn học, hoạt động giáo dục (sau đây gọi chung là môn học) của chương trình giáo dục phổ thông của nước ngoài mà chương trình giáo dục phổ thông của Việt Nam không có; tích hợp các môn học có trong cả hai chương trình để bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông của Việt Nam và chương trình giáo dục phổ thông của nước ngoài.
2. Việc tích hợp chương trình giáo dục phổ thông được thực hiện theo môn học hoặc nhóm môn học trên cơ sở lấy chương trình môn học hoặc nhóm môn học của một trong hai chương trình làm gốc, bổ sung những nội dung của môn học hoặc nhóm môn học của chương trình còn lại mà chương trình kia không có để bảo đảm mục tiêu của môn học hoặc nhóm môn học của cả hai chương trình.
Điều 7. Đánh giá kết quả giáo dục, thi, công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp
1. Việc đánh giá kết quả giáo dục, thi, công nhận hoàn thành chương trình giáo dục, công nhận tốt nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và của nước sở tại nơi cung cấp chương trình giáo dục.
2. Học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tích hợp cấp trung học phổ thông, đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định, được cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông của Việt Nam và văn bằng, chứng chỉ do nước ngoài cấp theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC PHÊ DUYỆT VÀ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GIÁO DỤC
Điều 8. Điều kiện thực hiện liên kết giáo dục
1. Phải có chương trình giáo dục tích hợp được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này.
2. Quy mô lớp học và cơ sở vật chất phải đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục tích hợp và không làm ảnh hưởng đến hoạt động giảng dạy chung của cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội tham gia liên kết giáo dục.
3. Đội ngũ giáo viên
a) Giáo viên Việt Nam giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp phải đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của cấp học theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Giáo viên nước ngoài giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp phải có trình độ đại học phù hợp với chuyên môn giảng dạy và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm hoặc tương đương;
c) Giáo viên giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp bằng ngoại ngữ phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục tích hợp và không thấp hơn Bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
4. Cơ sở giáo dục của nước ngoài tham gia liên kết giáo dục phải được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, có thời gian hoạt động ít nhất 05 năm ở nước ngoài tính đến ngày cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội nộp hồ sơ xin phê duyệt liên kết giáo dục; không vi phạm pháp luật của nước sở tại trong thời gian hoạt động, có tổ chức giảng dạy trực tiếp, có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục còn hiệu lực hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục.
5. Tổ chức giáo dục của nước ngoài cung cấp chương trình giáo dục tham gia liên kết giáo dục phải được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, có thời gian hoạt động cung cấp chương trình giáo dục mầm non hoặc phổ thông ít nhất là 05 năm tính đến ngày cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội nộp hồ sơ xin phê duyệt liên kết giáo dục.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục
1. Đơn đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp tác giữa các bên liên kết, trong đó có thông tin chi tiết về các bên liên kết, trách nhiệm của các bên liên kết đối với các nội dung cam kết cụ thể về chương trình, tài liệu học tập và giảng dạy, giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, kiểm tra, đánh giá, văn bằng, chứng chỉ, thông tin về tài chính và các nội dung khác.
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lí của các bên liên kết: quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức, cơ sở giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác.
4. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp:
a) Chương trình giáo dục của nước ngoài có nội dung, môn học, hoạt động giáo dục đưa vào chương trình giáo dục tích hợp và chương trình giáo dục tích hợp dự kiến thực hiện;
b) Bản thuyết minh việc tích hợp chương trình giáo dục theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gồm: kế hoạch giáo dục, trong đó nêu rõ tên các lĩnh vực phát triển hoặc các nhóm lĩnh vực phát triển, hoạt động giáo dục (đối với giáo dục mầm non); môn học hoặc nhóm môn học (đối với giáo dục phổ thông); thời lượng; ngôn ngữ giảng dạy và bản so sánh các lĩnh vực phát triển hoặc các nhóm lĩnh vực phát triển, nội dung và các hoạt động giáo dục (đối với giáo dục mầm non), chương trình môn học hoặc nhóm môn học (đối với giáo dục phổ thông) của hai chương trình giáo dục được dùng để tích hợp;
c) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục của chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ phê duyệt chương trình giáo dục nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
5. Đề án thực hiện liên kết giáo dục với nước ngoài do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục gồm 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều này được gửi bằng bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản hợp pháp hóa lãnh sự hoặc công chứng dịch thuật đối với giấy tờ bằng tiếng nước ngoài. Trường hợp gửi trực tuyến, thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều này được gửi bằng bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính.
Điều 10. Thẩm quyền, trình tự phê duyệt liên kết giáo dục
1. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt liên kết giáo dục.
2. Trình tự phê duyệt liên kết giáo dục:
a) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc thư điện tử cho các bên liên kết (thông qua cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục của thành phố Hà Nội);
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội có trách nhiệm thẩm định chương trình giáo dục tích hợp theo quy định tại Điều 11 Nghị định này và thẩm định hồ sơ liên kết giáo dục; trình Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp và phê duyệt liên kết giáo dục;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả thẩm định chương trình giáo dục tích hợp và liên kết giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quyết định phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và quyết định phê duyệt liên kết giáo dục theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Tổng thời gian phê duyệt liên kết giáo dục là 20 ngày làm việc;
đ) Trường hợp liên kết giáo dục không được phê duyệt thì Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lí do. Trường hợp hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục chỉ có chương trình giáo dục tích hợp được Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt, các bên liên kết giáo dục hoàn thiện lại các thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 9 Nghị định này đối với những hồ sơ chưa đạt yêu cầu theo văn bản trả lời của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội; gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục theo quy định tại khoản 6 Điều 9 Nghị định này để được phê duyệt liên kết giáo dục. Tổng thời gian phê duyệt liên kết giáo dục trong trường hợp này là 07 ngày làm việc.
Điều 11. Thẩm định, phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp
1. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp; ban hành quy định cụ thể quy trình thẩm định chương trình giáo dục tích hợp, bảo đảm theo đúng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 10 Nghị định này; hướng dẫn Hội đồng thẩm định thực hiện mục đích và yêu cầu của việc thẩm định; hướng dẫn việc lưu trữ biên bản các cuộc họp của Hội đồng thẩm định và các tài liệu liên quan trong quá trình tổ chức thẩm định sau khi Hội đồng thẩm định hoàn thành nhiệm vụ theo quy định.
2. Hội đồng thẩm định:
a) Hội đồng thẩm định chương trình giáo dục tích hợp do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quyết định thành lập. Hội đồng thẩm định chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng thẩm định và đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội trình Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp;
b) Hội đồng thẩm định gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư kí và các Ủy viên.
Số lượng thành viên Hội đồng thẩm định phải là số lẻ, tối thiểu là 07 người, trong đó ít nhất 1/3 thành viên có kinh nghiệm trong giảng dạy hoặc xây dựng chương trình giáo dục tích hợp hoặc chương trình giáo dục quốc tế.
3. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng thẩm định:
a) Có phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt, bảo đảm tính độc lập, khách quan trong quá trình thẩm định;
b) Có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp, am hiểu về khoa học giáo dục và chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tương ứng; có trình độ ngoại ngữ bảo đảm hiểu rõ được chương trình giáo dục nước ngoài được tích hợp. Thành viên Hội đồng phải có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm trong giảng dạy, quản lí hoặc nghiên cứu về chương trình giáo dục tích hợp, giáo dục quốc tế hoặc kiểm định chất lượng giáo dục;
c) Người trực tiếp tham gia xây dựng chương trình giáo dục tích hợp đang trong quá trình đề nghị phê duyệt hoặc có quan hệ lợi ích với tổ chức, cá nhân đề xuất chương trình không được tham gia Hội đồng thẩm định. Trường hợp phát hiện có xung đột lợi ích liên quan đến chương trình thẩm định, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xem xét, quyết định và xử lí để bảo đảm tính khách quan, công bằng và minh bạch trong quá trình thẩm định.
4. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định:
Tổ chức thẩm định chương trình giáo dục tích hợp theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Nghị định này; báo cáo kết quả thẩm định và đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội trình Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp.
Điều 12. Thời hạn liên kết giáo dục
Thời hạn của liên kết giáo dục không quá 05 năm kể từ ngày được phê duyệt và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm.
Điều 13. Gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục
1. Việc gia hạn liên kết giáo dục phải được thực hiện trong thời hạn 06 tháng trước khi liên kết giáo dục hết thời hạn liên kết.
2. Điều kiện gia hạn:
a) Các bên liên kết thực hiện đúng quy định trong quyết định phê duyệt liên kết giáo dục;
b) Không vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước sở tại.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Liên kết giáo dục được điều chỉnh khi có thay đổi thông tin của ít nhất 01 trong các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 9 Nghị định này;
b) Báo cáo tổng kết hoặc đánh giá quá trình hoạt động liên kết giáo dục trong thời gian được cấp phép theo quy định chế độ báo cáo về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
c) Thỏa thuận hoặc hợp đồng đang còn hiệu lực giữa các bên liên kết, trong đó có thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
d) Hồ sơ gồm 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
4. Thẩm quyền, trình tự phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh:
a) Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội có thẩm quyền phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định tại khoản 3 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội thông báo bằng văn bản về việc không tiếp nhận hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc thư điện tử cho các bên liên kết (thông qua cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục của thành phố Hà Nội);
c) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quyết định phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục; trường hợp liên kết giáo dục không được gia hạn hoặc điều chỉnh thì Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội có văn bản trả lời và nêu rõ lí do;
d) Trường hợp điều chỉnh liên kết giáo dục trong đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định này;
đ) Tổng thời gian phê duyệt gia hạn liên kết giáo dục hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục là 06 ngày làm việc.
Điều 14. Đình chỉ hoặc chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục
1. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội có thẩm quyền đình chỉ hoặc chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục.
2. Liên kết giáo dục bị đình chỉ hoạt động khi cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông:
a) Không bảo đảm 01 trong các điều kiện thực hiện liên kết giáo dục theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Nghị định này;
b) Tổ chức giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp không đúng nội dung đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt.
3. Trách nhiệm của các bên liên kết khi bị đình chỉ hoạt động liên kết giáo dục.
a) Khắc phục các vi phạm dẫn đến đình chỉ hoạt động liên kết giáo dục;
b) Bảo đảm học sinh đang theo học chương trình giáo dục tích hợp được tiếp tục học tập theo Chương trình giáo dục mầm non, Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
c) Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về kết quả khắc phục các vi phạm dẫn đến đình chỉ liên kết giáo dục để cho phép hoạt động trở lại theo quy định chế độ báo cáo về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
4. Liên kết giáo dục chấm dứt trong những trường hợp sau đây:
a) Hết thời hạn quy định trong quyết định phê duyệt hoặc quyết định gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục;
b) Theo đề nghị của các bên liên kết;
c) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động liên kết giáo dục nhưng không khắc phục được vi phạm dẫn đến đình chỉ liên kết giáo dục.
5. Trách nhiệm của các bên liên kết khi bị chấm dứt hoạt động liên kết trước thời hạn:
a) Bảo đảm cho học sinh đang theo học chương trình giáo dục tích hợp được tiếp tục học tập theo Chương trình giáo dục mầm non, Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Hoàn trả cho học sinh các khoản chi phí học sinh đã nộp trong trường hợp liên kết giáo dục bị chấm dứt hoạt động;
c) Thanh toán các khoản tiền lương, tiền công, thù lao giảng dạy, các quyền lợi khác của giáo viên và người lao động theo hợp đồng lao động đã kí kết hoặc thỏa ước lao động tập thể phù hợp với quy định của pháp luật lao động;
d) Thanh toán các khoản nợ thuế (nếu có) và các khoản nợ khác.
6. Thủ tục chấm dứt liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết:
a) Hồ sơ đề nghị chấm dứt liên kết giáo dục bao gồm: Đơn đề nghị chấm dứt liên kết giáo dục theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Hồ sơ đề nghị chấm dứt liên kết giáo dục gồm 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quyết định chấm dứt liên kết và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; trường hợp liên kết giáo dục chưa được chấm dứt thì Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội có văn bản trả lời, nêu rõ lí do.
VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ TRONG LIÊN KẾT GIÁO DỤC
Điều 15. Cấp văn bằng, chứng chỉ
1. Văn bằng, chứng chỉ cấp cho học sinh theo chương trình giáo dục tích hợp được thực hiện theo nguyên tắc:
a) Văn bằng, chứng chỉ do Việt Nam cấp phải tuân thủ quy định pháp luật của Việt Nam;
b) Văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục nước ngoài cấp (bao gồm cả chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục) phải tuân thủ quy định pháp luật của nước nơi cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính;
c) Trường hợp đồng thời cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam và văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài thì thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
2. Học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tích hợp theo từng cấp học đủ điều kiện theo quy định thì được xác nhận hoặc chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục, cấp văn bằng theo quy định của pháp luật Việt Nam và văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục nước ngoài cấp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Trong quá trình thực hiện liên kết giáo dục, các bên liên kết có trách nhiệm đánh giá, xác nhận hoàn thành một phần, một số phần hoặc toàn bộ chương trình giáo dục tích hợp cho người học có nhu cầu xác nhận để chuyển sang học ở cơ sở giáo dục khác ở trong nước hoặc nước ngoài.
4. Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài sử dụng trong quá trình liên kết giáo dục phải được công nhận hợp pháp ở nước sở tại và có giá trị sử dụng phổ biến trên thế giới, hoặc được công nhận tương đương với các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
5. Cơ sở giáo dục của Việt Nam chịu trách nhiệm lập, lưu giữ hồ sơ quản lí văn bằng, chứng chỉ trong liên kết giáo dục, thực hiện việc công khai thông tin xác thực văn bằng, chứng chỉ theo quy định.
Văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định này được công nhận sử dụng tại Việt Nam mà không phải thực hiện thủ tục công nhận văn bằng, chứng chỉ.
Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện liên kết giáo dục và thực hiện chương trình giáo dục tích hợp tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội thuộc phạm vi trách nhiệm quản lí nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện liên kết giáo dục và thực hiện chương trình giáo dục tích hợp trong nội dung báo cáo về tình hình thực hiện hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục theo quy định.
Điều 18. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao, có trách nhiệm quản lí và phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội để quản lí hoạt động liên kết giáo dục của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội.
Điều 19. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
1. Ban hành quy định về việc thẩm định chương trình giáo dục tích hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này trong đó quy định rõ thời gian, quy trình, nội dung, việc tổ chức thực hiện, cơ quan Hội đồng thẩm định có trách nhiệm báo cáo, trách nhiệm của các thành viên Hội đồng thẩm định, mẫu quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, mẫu biên bản các cuộc họp, mẫu báo cáo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định.
2. Phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp và liên kết giáo dục của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội theo quy định tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 10 Nghị định này; phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 13 Nghị định này; đình chỉ hoặc chấm dứt liên kết giáo dục của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này.
3. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lí vi phạm đối với hoạt động liên kết giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội với cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục nước ngoài trong phạm vi, quyền hạn được giao quản lí.
Điều 20. Trách nhiệm của các bên liên kết giáo dục
1. Tổ chức thực hiện quyết định phê duyệt hoặc quyết định gia hạn hoặc quyết định điều chỉnh liên kết giáo dục của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
2. Công khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng cho học sinh, cha mẹ học sinh và trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục các thông tin về chương trình giáo dục và kết quả kiểm định, số lượng giáo viên người nước ngoài, số lượng học sinh nước ngoài, phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh và các nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này.
3. Chịu trách nhiệm về giá trị pháp lí của văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài cấp cho học sinh.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 8 năm 2025.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số 202/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)
Tên mẫu |
Nội dung |
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục |
Mẫu số 02 |
Bản thuyết minh việc tích hợp chương trình giáo dục |
Mẫu số 03 |
Đề án thực hiện liên kết giáo dục |
Mẫu số 04 |
Quyết định về việc phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp |
Mẫu số 05 |
Quyết định phê duyệt liên kết giáo dục |
Mẫu số 06 |
Đơn đề nghị phê duyệt gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết giáo dục |
Mẫu số 07 |
Đơn đề nghị chấm dứt liên kết giáo dục |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày.... tháng.... năm
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Chúng tôi, các bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam: ........................................(1)...................................................
- Trụ sở:..............................................................................................................
- Điện thoại:.......................................................................................................
- Email:..........................................................................................................
- Website:....................................................................................................
- Quyết định thành lập:..............................................(2).................................
Bên nước ngoài: ................................................(3)...........................................
-Trụ sở:......................................................................................................
- Điện thoại:......................................................................................................
- Email:......................................................................................................
- Website:......................................................................................................
- Giấy phép thành lập, hoạt động: ..........................................(4)............................
Đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xem xét, phê duyệt liên kết giáo dục giữa …………….(1)……………… và ……………….(3)…………… với nội dung như sau:
1. Mục tiêu và phạm vi của liên kết giáo dục (mục tiêu, cấp học, quy mô tuyển sinh, văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận, thời gian dự kiến triển khai liên kết): …………………………………………...
2. Thời hạn hoạt động của liên kết:…………………………………………
3. Nội dung liên kết (ghi tóm tắt):…………………………………………..
4. Chương trình giáo dục tích hợp đề nghị xem xét, phê duyệt: chương trình giáo dục tích hợp giữa Chương trình giáo dục (mầm non/phổ thông) của Việt Nam và Chương trình giáo dục ……………………..(5)……………………
Hoặc Chương trình giáo dục tích hợp giữa Chương trình giáo dục (mầm non/phổ thông) của Việt Nam và Chương trình giáo dục …………..(5)…………….. ban hành kèm theo Quyết định số ………../QĐ-UBND ngày .... tháng .... năm .... của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đối với trường hợp chương trình giáo dục tích hợp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm toàn diện về sự trung thực và tính chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÁC
BÊN LIÊN KẾT GIÁO DỤC |
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội.
(2) Số, kí hiệu quyết định (hoặc giấy tờ pháp lí tương đương) thành lập cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
(3) Tên cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục của nước ngoài.
(4) Số, kí hiệu văn bản pháp lí thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục của nước ngoài (giấy phép thành lập/hoạt động hoặc giấy tờ pháp lí tương đương), thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
(5) Tên chương trình giáo dục được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục hoặc giấy tờ phê duyệt chương trình giáo dục nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO HÀ NỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…… |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Việc tích hợp chương trình giáo dục
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
1. Tên cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục: ……………….(1)………………….
- Trụ sở:…………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………………………………………..
- Email:…………………………………………………………………..
- Website:……………………………………………………………….
- Quyết định thành lập:……………………(2)…………………………
2. Tên cơ sở, tổ chức giáo dục của nước ngoài tham gia liên kết giáo dục: ...(3)...
- Trụ sở:………………………………………………………………….
- Điện thoại:………………………………………………………………
- Email:……………………………………………………………………
- Website:…………………………………………………………………
- Giấy phép thành lập, hoạt động: …………………..(4)………………….
- Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục của chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ phê duyệt chương trình giáo dục nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền số:………..Ngày, tháng, năm cấp: …………………..
3. Thuyết minh về việc xây dựng chương trình giáo dục tích hợp thực hiện liên kết giáo dục:
- Thuyết minh về sự cần thiết về việc tích hợp, liên kết giáo dục…………………….
- Thuyết minh về cách tiếp cận xây dựng và thực hiện chương trình giáo dục tích hợp (theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định này):…………………………
- Kế hoạch giáo dục đối với giáo dục mầm non (nêu rõ tên các lĩnh vực phát triển hoặc các nhóm lĩnh vực phát triển, hoạt động giáo dục; thời lượng; ngôn ngữ giảng dạy):…………………………
- Kế hoạch giáo dục đối với giáo dục phổ thông như sau:
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CẤP TIỂU HỌC/ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ/CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TÍCH HỢP GIỮA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC CỦA VIỆT NAM VÀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC.... (5)…...CỦA …..(6)……
Nội dung giáo dục |
Thời lượng (Số tiết/năm học) |
Chương trình (của nước...) làm gốc |
Ngôn ngữ giảng dạy |
Ghi chú |
||||
Lớp.... |
Lớp.... |
Lớp.... |
Lớp... |
Lớp.... |
|
|
|
|
A. MÔN HỌC (MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC) BẮT BUỘC |
||||||||
I. MÔN HỌC CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỦA VIỆT NAM |
|
|||||||
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
|
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
|
II. MÔN HỌC/ NHÓM MÔN HỌC TÍCH HỢP GIỮA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỦA VIỆT NAM VÀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỦA NƯỚC NGOÀI |
|
|||||||
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
|
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
|
III. MÔN HỌC/ NHÓM MÔN HỌC CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỦA NƯỚC NGOÀI MÀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỦA VIỆT NAM KHÔNG CÓ ĐƯỢC BỔ SUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TÍCH HỢP |
|
|||||||
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
|
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
|
B. MÔN HỌC (MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC) TỰ CHỌN |
||||||||
I. MÔN HỌC CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỦA VIỆT NAM |
|
|||||||
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
|
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
|
II. MÔN HỌC/ NHÓM MÔN HỌC TÍCH HỢP GIỮA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỦA VIỆT NAM VÀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỦA NƯỚC NGOÀI |
|
|||||||
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
|
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
|
III. MÔN HỌC/ NHÓM MÔN HỌC CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỦA NƯỚC NGOÀI MÀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỦA VIỆT NAM KHÔNG CÓ ĐƯỢC BỔ SUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TÍCH HỢP |
|
|||||||
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
|
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
|
Tổng số tiết/năm học (không kể tự chọn) |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
|
Số tiết trung bình/ tuần (không kể tự chọn) |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
|
- Bản so sánh các lĩnh vực phát triển hoặc các nhóm lĩnh vực phát triển (đối với giáo dục mầm non); chương trình môn học hoặc nhóm môn học (đối với giáo dục phổ thông) của hai chương trình giáo dục được dùng để tích hợp:
BẢN SO SÁNH GIỮA CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC CỦA VIỆT NAM VÀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC... (5)...CỦA (6) …..
CẤP MẦM NON/CẤP TIỂU HỌC (HOẶC CẤP THCS, HOẶC CẤP THPT) LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN HOẶC
NHÓM LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN, NỘI DUNG, HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC (ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM
NON); MÔN HỌC HOẶC NHÓM MÔN HỌC (ĐỐI VỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG): ….(7)…..
STT |
Nội dung so sánh |
Chương trình giáo dục của Việt Nam |
Chương trình giáo dục của nước ngoài |
Phương án thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Mục tiêu |
|
|
|
|
2 |
Kết quả mong đợi/ Yêu cầu cần đạt |
|
|
|
|
3 |
Nội dung |
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
Nơi nhận: |
HIỆU TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ của cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp bằng tiếng Việt được ghi trong Quyết định thành lập.
(2) Số, kí hiệu Quyết định (hoặc giấy tờ pháp lí tương đương) thành lập cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục của nước ngoài tham gia liên kết giáo dục được ghi trong giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục của nước ngoài (giấy phép thành lập/hoạt động hoặc giấy tờ pháp lí tương đương).
(4) Số, kí hiệu văn bản pháp lí thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục của nước ngoài (giấy phép thành lập/hoạt động hoặc giấy tờ pháp lí tương đương), thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
(5) Tên Chương trình giáo dục của nước ngoài được đưa vào tích hợp.
(6) Tên Quốc gia ban hành Chương trình giáo dục của nước ngoài.
(7) Tên lĩnh vực phát triển hoặc các nhóm lĩnh vực phát triển, nội dung và các hoạt động giáo dục (đối với giáo dục mầm non), tên môn học hoặc nhóm môn học (đối với giáo dục phổ thông).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày…….tháng…… năm…….
(Mẫu gồm các nội dung chính, dùng để các bên liên kết tham khảo)
I. SỰ CẦN THIẾT
Mô tả sự cần thiết thực hiện liên kết giáo dục.
II. GIỚI THIỆU CÁC BÊN LIÊN KẾT
1. Giới thiệu các bên liên kết.
2. Quá trình hợp tác giữa các bên liên kết.
III. NỘI DUNG LIÊN KẾT
1. Mục tiêu: Mô tả cụ thể mục tiêu của liên kết giáo dục nhằm xây dựng và thực hiện chương trình giáo dục tích hợp, mục tiêu cụ thể học sinh sẽ đạt được khi tham gia chương trình giáo dục tích hợp, bảo đảm mục tiêu giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông của Việt Nam và mục tiêu giáo dục của nước ngoài.
2. Đối tượng tuyển sinh, quy mô tuyển sinh.
3. Chương trình giáo dục: Mô tả chương trình giáo dục tích hợp, so sánh chương trình giáo dục của Việt Nam, chương trình giáo dục của nước ngoài, các lĩnh vực phát triển hoặc các nhóm lĩnh vực phát triển (đối với giáo dục mầm non); các môn học hoặc nhóm môn học (đối với giáo dục phổ thông) được lựa chọn để tích hợp, nội dung tích hợp, ưu điểm của chương trình giáo dục tích hợp ...
4. Phương pháp: Mô tả cách thức thực hiện chương trình giáo dục tích hợp: phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, thi, công nhận tốt nghiệp, sự phối hợp giảng dạy giữa giáo viên Việt Nam, giáo viên nước ngoài...
5. Văn bằng/chứng chỉ: Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ/chứng nhận của nước ngoài (nếu có) dự kiến sẽ cấp, tính tương đương về văn bằng/chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.
6. Kế hoạch/lộ trình triển khai thực hiện.
7. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học sẽ sử dụng cho liên kết giáo dục, địa điểm thực hiện liên kết giáo dục.
8. Đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy liên kết giáo dục (danh sách trích ngang, lí lịch đính kèm thành phụ lục) đáp ứng quy định.
9. Sách giáo khoa, học liệu tham khảo, thư viện và các điều kiện khác...
IV. TÀI CHÍNH
1. Học phí.
2. Các nguồn tài trợ, đầu tư khác.
3. Cơ chế quản lí thu, chi, đóng góp (nếu có).
V. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG, QUẢN LÍ RỦI RO
1. Biện pháp bảo đảm chất lượng.
2. Biện pháp quản lí rủi ro.
VI. CƠ CHẾ QUẢN LÍ LIÊN KẾT
1. Cơ cấu tổ chức quản lí liên kết, người đại diện các bên liên kết tham gia quản lí (kèm theo lí lịch cá nhân).
2. Trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết.
3. Trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học và các bên liên quan khác.
Phụ lục kèm theo.
|
ĐẠI DIỆN CÁC
BÊN LIÊN KẾT GIÁO DỤC |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày … tháng ..… năm …. |
Về việc phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ ...........................................................................................................;
Căn cứ Nghị định số …../…../NĐ-CP ngày……. tháng………. năm .... của Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện, trình tự, thủ tục, chương trình giáo dục, việc cấp văn bằng, chứng chỉ thực hiện liên kết giáo dục, giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của …………….(1)................. tại Hồ sơ đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp giữa chương trình giáo dục của Việt Nam và chương trình giáo dục ....(2)….. ngày ………tháng….. năm ................;
Căn cứ hồ sơ và Kết luận của Hội đồng thẩm định Chương trình giáo dục tích hợp được thành lập theo Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm .... của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình giáo dục tích hợp giữa Chương trình giáo dục mầm non/phổ thông của Việt Nam ban hành kèm theo ……………….số ngày………tháng .... năm của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Chương trình giáo dục của ……..(2)…….. và từ ....(3).... đến ………..(4)………. của ……….(1) …………. (Chương trình giáo dục tích hợp kèm theo.)
Điều 2. …………..(5)…………. kiểm tra, giám sát để bảo đảm Chương trình giáo dục tích hợp của …………….(1)…………. tại Điều 1 được thực hiện đúng theo Nghị định số ….../…./NĐ-CP ngày ... tháng ..... năm .................. của Chính phủ Quy định chi tiết về điều kiện, trình tự, thủ tục, chương trình giáo dục, việc cấp văn bằng, chứng chỉ thực hiện liên kết giáo dục, giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội. Việc kiểm định Chương trình giáo dục …….(2)………… phải được cập nhật kịp thời trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 3. ………………., Hiệu trưởng ……..(1)…………… và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ghi chú:
(1) Tên của cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục.
(2) Tên Chương trình giáo dục của nước ngoài.
(3), (4) Tên lớp theo cấp học tương ứng của chương trình giáo dục.
(5) Tên cơ quan quản lí giáo dục trực tiếp cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-UBND |
…………, ngày … tháng ..… năm …. |
Phê duyệt liên kết giáo dục ………….(1)……………..
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ...................................................................................................... ;
Căn cứ Nghị định số ……….ngày ………. tháng ……năm ……… của Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện, trình tự, thủ tục, chương trình giáo dục, việc cấp văn bằng, chứng chỉ thực hiện liên kết giáo dục, giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của …………..(2)………….. và ……….(4)……. tại Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục ... (1) ... ngày ….. tháng.….. năm .......;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt liên kết ………………………….(1)…………………….. giữa các bên:
Bên Việt Nam: ……………………………..(2)…………………………..
- Trụ sở: ……………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………………………………….
- Website: …………………………………………………………………..
- Quyết định thành lập: ……………………………(3)………………………
Bên nước ngoài: ……………………………………(4)……………………..
- Trụ sở:…………………………………………………………………..
- Điện thoại:………………………………………………………………..
- Website:……………………………………………………………………
- Giấy phép thành lập, hoạt động: ……………………(5)………………….
Điều 2. Các bên liên kết có trách nhiệm tuân thủ luật pháp Việt Nam, những cam kết, kế hoạch được trình bày trong Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết với những nội dung chính sau:
1. Đối tượng tuyển sinh: ……………………………….(6)……………………..
2. Thời gian và chương trình giảng dạy: ………………..(7)…………………….
3. Ngôn ngữ giảng dạy: ……………………………..…..(8)…………………….
4. Đội ngũ giáo viên: …………………………………….(9)…………………….
5. Quy mô giảng dạy: ……………………………………(10)……………………
6. Địa điểm giảng dạy: …………………………………... (11)…………………
7. Văn bằng/chứng chỉ: ……………………………………(12)…………………
8. Kinh phí đào tạo và quản lí tài chính: …………………….(13)……………..
Điều 3. Sau mỗi năm học…………….(14)…………….. (thông qua ………..(2)………) chịu trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về các hoạt động liên quan đến việc tổ chức thực hiện và quản lí liên kết và định kỳ 06 tháng một lần cập nhật cơ sở dữ liệu về liên kết giáo dục của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
………………(15)……………. chịu trách nhiệm kiểm tra và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo thẩm quyền thanh tra công tác tổ chức thực hiện và quản lí liên kết của các bên liên kết theo Quyết định này và Hồ sơ liên kết giáo dục đã phê duyệt.
Điều 4. Thời hạn hoạt động của liên kết giáo dục là………………………
Điều 5. Hiệu lực của quyết định; cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ghi chú:
(1) Tên liên kết giáo dục.
(2) Tên của cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục.
(3) Số, kí hiệu văn bản pháp lí thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
(4) Tên của cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục của nước ngoài thực hiện liên kết giáo dục với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội.
(5) Số, kí hiệu văn bản pháp lí thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục của nước ngoài, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
(6) Đối tượng và yêu cầu về trình độ đầu vào, năng lực sử dụng ngoại ngữ và các yêu cầu khác.
(7) Thời gian học (năm học hoặc học kì), thời lượng chương trình giáo dục.
(8) Ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giảng dạy.
(9) Quy định về giáo viên tham gia giảng dạy (trình độ chuyên môn và năng lực sử dụng ngoại ngữ).
(10) Số lượng dự kiến tuyển sinh hằng năm.
(11) Địa điểm thực hiện liên kết giáo dục.
(12) Tên văn bằng, chứng chỉ và cơ sở cấp.
(13) Mức thu học phí (toàn khóa học hoặc theo năm học), nguồn kinh phí tài trợ (nếu có).
(14) Tên cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và tên cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục của nước ngoài thực hiện liên kết giáo dục.
(15) Đơn vị được giao nhiệm vụ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày .... tháng ...... năm .........
Phê duyệt gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết giáo dục
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Chúng tôi, các bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam: ……………………………..(1)……………………….
- Trụ sở:………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………………………………………………
- Website: ………………………………………………………………….
Bên nước ngoài: …………………………(2)……………………………..
- Trụ sở: ………………………………………………………….………….
- Điện thoại: …………………………………………………………………
- Website: …………………………………………………………………….
Đã được cho phép thực hiện liên kết giáo dục theo Quyết định số: ………(3)…….
Đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt gia hạn liên kết giáo dục nêu trên trong thời hạn……………………………………………………………..
Nội dung và lí do đề nghị:……………………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm toàn diện về sự trung thực và tính chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn và Hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÁC BÊN
LIÊN KẾT GIÁO DỤC |
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục.
(2) Tên cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục của nước ngoài.
(3) Số, kí hiệu Quyết định phê duyệt liên kết giáo dục, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày……..tháng……….năm………
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Chúng tôi, những người kí tên dưới đây, đại diện cho các bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam:………………………………….(1)…………………….
- Trụ sở:……………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………………………………………….
- Email:……………………………………………………………………..
- Website:…………………………………………………………………..
Bên nước ngoài: …………………………….(2)…………………………
- Trụ sở:……………………………………………………………………..
- Điện thoại:…………………………………………………………………
- Email:………………………………………………………………………
- Website:……………………………………………………………………
Đã được cho phép thực hiện liên kết giáo dục theo Quyết định số: ...(3)…………..
Đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt chấm dứt liên kết giáo dục nêu trên kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Lí do chấm dứt:…………………………………………………………….
Trách nhiệm của cơ sở giáo dục khi chấm dứt liên kết giáo dục:
1. Phương án chấm dứt liên kết giáo dục:……………………………………………
2. Các biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, người lao động:....
3. Phương án giải quyết tài chính, tài sản:………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm toàn diện về sự trung thực và tính chính xác của nội dung Đơn đề nghị chấm dứt và Hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật Việt Nam.
BÊN VIỆT NAM |
BÊN NƯỚC NGOÀI |
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục.
(2) Tên cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục của nước ngoài.
(3) Số, kí hiệu Quyết định phê duyệt liên kết, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.