Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Dự thảo Luật Bảo vệ môi trường; Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật; Luật Chăn nuôi; Luật Đa dạng sinh học; Luật Đê điều; Luật Địa chất và khoáng sản; Luật Đo đạc và Bản đồ; Luật Khí tượng Thủy văn; Luật Lâm nghiệp; Luật Phòng, chống thiên tai; Luật Tài nguyên nước; Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; Luật Thú y; Luật Thủy lợi; Luật Thủy sản; Luật Trồng trọt sửa đổi

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 03/08/2025
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Luật
Cơ quan ban hành Quốc hội
Người ký Trần Thanh Mẫn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Luật số: …./2025/QH15

 

DỰ THẢO 3
Ngày 03.8.2025

 

 

LUẬT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; LUẬT BẢO VỆ VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT; LUẬT CHĂN NUÔI; LUẬT ĐA DẠNG SINH HỌC; LUẬT ĐÊ ĐIỀU; LUẬT ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN; LUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ; LUẬT KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN; LUẬT LÂM NGHIỆP; LUẬT PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI; LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC; LUẬT TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO; LUẬT THÚ Y; LUẬT THỦY LỢI; LUẬT THỦY SẢN; LUẬT TRỒNG TRỌT

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;

Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Thanh tra số 11/2022/QH15); Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13; Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14; Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch); Luật Đê điều số 79/2006/QH11 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản số 15/2008/QH12; Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; Luật số 60/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều; Luật Phòng thủ dân sự số 18/2023/QH15; Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn số 47/2024/QH15); Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15; Luật Đo đạc và Bản đồ số 27/2018/QH14; Luật Khí tượng Thủy văn số 90/2015/QH13 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14); Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Giá số 16/2023/QH15, Luật Đất đai số 31/2024/QH15); Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 60/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều; Luật Phòng thủ dân sự số 18/2023/QH15); Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15; Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch, Luật Phòng thủ dân sự số 18/2023/QH15); Luật Thú y số 79/2015/QH13 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14); Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch, Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, Luật Giá số 16/2023/QH15, Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15, Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15); Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật số 43/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15); Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14.

Điều 1.  Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

1. Bổ sung điểm đ sau điểm d khoản 3 Điều 19 như sau:

đ) Ban hành và chỉ đạo thực hiện kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật này; tổ chức điều tra, đánh giá và công khai thông tin về chất lượng môi trường đất.”.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 28 như sau:

“c) Yếu tố nhạy cảm về môi trường gồm khu dân cư tập trung; nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, thủy sản; các loại rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; di sản văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên khác; đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên; vùng đất ngập nước quan trọng; yêu cầu di dân, tái định cư và yếu tố nhạy cảm khác về môi trường.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 31 như sau:

“3. Mỗi dự án đầu tư lập một báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Trường hợp dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép phân chia thành các dự án thành phần thì báo cáo đánh giá tác động môi trường được lập cho từng dự án thành phần.

Trường hợp dự án đã được phân kỳ đầu tư theo quy định của pháp luật, báo cáo đánh giá tác động môi trường được lập cho mỗi giai đoạn thực hiện phân kỳ đầu tư, báo cáo đánh giá tác động môi trường của phân kỳ sau phải phải đánh giá tổng hợp tác động đến môi trường của cả các phân kỳ trước của dự án.”.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 11 Điều 34 như sau:

“11. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chi tiết về tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định; công khai danh sách hội đồng thẩm định; biểu mẫu văn bản, tài liệu của hồ sơ đề nghị thẩm định, báo cáo đánh giá tác động môi trường, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; thời hạn lấy ý kiến quy định tại điểm d khoản 3 Điều này.”.

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 35 như sau:

“1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này; dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật này thuộc thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; dự án đầu tư nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; dự án đầu tư nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, cấp giấy phép nhận chìm ở biển, quyết định giao khu vực biển của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; đồng thời thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Dự án đầu tư đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư, trừ dự án nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên đã được cơ quan có thẩm quyền: giao cho một Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư; giao cho một Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công; đã phân chia thành các dự án thành phần mà dự án thành phần đó chỉ triển khai trên địa bàn 01 đơn vị hành chính cấp tỉnh;

b) Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, cấp giấy phép nhận chìm ở biển, quyết định giao khu vực biển của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

c) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;

d) Dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất, đất có mặt nước từ 300 ha trở lên, trừ: dự án thủy điện; dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, tuyến đường dây tải điện, hạ tầng viễn thông; dự án chỉ có một hoặc các mục tiêu trồng cây hằng năm, trồng cây lâu năm, nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp;

đ) Dự án đầu tư trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đã được thành lập theo quy định của pháp luật và thuộc một trong các trường hợp sau: dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; dự án có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; dự án đầu tư mở rộng của cơ sở đang hoạt động được miễn trừ đấu nối theo quy định của pháp luật có lưu lượng nước thải thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc định kỳ trở lên;

e) Dự án đầu tư nằm ngoài khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với mức công suất lớn, trừ: dự án chăn nuôi gia súc; dự án đầu tư kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.”.

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 39 như sau:

“1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III và thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý khi đi vào vận hành chính thức theo quy định của Chính phủ;

b) Có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.”

7. Sửa đổi, bổ sung điểm a, d khoản 3 Điều 40 như sau:

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...