Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Dự thảo Luật Thi hành án dân sự

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 20/10/2025
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Luật
Cơ quan ban hành Quốc hội
Người ký ***
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Luật số:        /2025/QH15

 

DỰ THẢO
MỚI NHẤT NGÀY 20/10
(THAY THẾ DỰ THẢO NGÀY 28/8)

 

LUẬT

THI HÀNH ÁN DÂN SỰ (SỬA ĐỔI)

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật Thi hành án dân sự.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định nguyên tắc, trình tự, thủ tục thi hành bản án, quyết định, phán quyết (sau đây gọi chung là bản án, quyết định) được thi hành của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra, Trọng tài thương mại, Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; hệ thống thi hành án dân sự, Chấp hành viên; văn phòng thi hành án dân sự, Thừa hành viên; quyền, nghĩa vụ của người được thi hành án, người phải thi hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thi hành án dân sự.

Điều 2. Bản án, quyết định được thi hành

1. Bản án, quyết định của Tòa án về dân sự, phá sản; hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và phần dân sự trong bản án, quyết định hình sự; phần tài sản trong bản án, quyết định về vụ án hành chính, bao gồm:

a) Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật: Bản án, quyết định hoặc phần bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm; bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án; quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án; quyết định của Tòa án nhân dân tối cao được thi hành theo quy định của pháp luật; bản án, quyết định về dân sự của Tòa án nước ngoài, phán quyết, quyết định của Trọng tài nước ngoài đã được Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam; quyết định của Tòa án giải quyết phá sản; quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án; quyết định tuyên bố phá sản;

b) Bản án, quyết định được thi hành ngay, mặc dù có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự;

c) Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

2. Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh có liên quan đến tài sản của bên phải thi hành theo quy định của Luật Cạnh tranh.

3. Phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại theo quy định của Luật Trọng tài thương mại.

4. Quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng bồi thường thiệt hại của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân theo quy định của Luật Tư pháp người chưa thành niên.

5. Bản án, quyết định khác được thi hành theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đương sự là người được thi hành án, người phải thi hành án.

2. Người được thi hành án là cơ quan, tổ chức, cá nhân được hưởng quyền, lợi ích trong bản án, quyết định được thi hành.

3. Người phải thi hành án là cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ trong bản án, quyết định được thi hành; người có tài sản bảo đảm là người phải thi hành án trong phạm vi nghĩa vụ mà họ bảo đảm.

4. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức, cá nhân mà trong quá trình tổ chức thi hành án phát sinh quyền, nghĩa vụ của họ.

5. Thời hiệu yêu cầu thi hành án là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì đương sự không còn quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự tổ chức thi hành án theo quy định của Luật này.

6. Có điều kiện thi hành án là trường hợp người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án.

7. Cơ sở dữ liệu về thi hành án là cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tập hợp thông tin về thi hành án dân sự, được số hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin, được kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật.

8. Chuyển giao quyền, nghĩa vụ thi hành án bao gồm việc chuyển giao và kế thừa quyền, nghĩa vụ thi hành án theo quy định của Luật này.

Điều 4. Nguyên tắc thi hành án dân sự

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành bản án, quyết định; các quyết định về thi hành án, yêu cầu, đề nghị của cơ quan thi hành án dân sự, văn phòng thi hành án dân sự, Chấp hành viên, Thừa hành viên và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thi hành án.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...