Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Kế hoạch 973/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 171/QĐ-TTg phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng rừng nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng và phòng, chống thiên tai giai đoạn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành

Số hiệu 973/KH-UBND
Ngày ban hành 29/05/2024
Ngày có hiệu lực 29/05/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Đoàn Ngọc Lâm
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 973/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 29 tháng 5 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 171/QĐ-TTG NGÀY 07/02/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG RỪNG NHẰM BẢO TỒN HỆ SINH THÁI RỪNG VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030

Để triển khai thực hiện Quyết định số 171/QĐ-TTg ngày 07/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng rừng nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng và phòng, chống thiên tai đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Cụ thể hóa các quan điểm, nhiệm vụ và giải pháp của Đề án nâng cao chất lượng rừng nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng và phòng, chống thiên tai đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Đề án); xác định các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan để tổ chức triển khai thực hiện Đề án.

b) Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của tỉnh được giao trong Đề án và Kế hoạch thực hiện Đề án của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhằm nâng cao công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

a) Việc xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án phải đảm bảo đầy đủ nội dung, cụ thể hóa nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Đề án đến các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan nhằm tạo sự đồng thuận và quyết tâm cao trong triển khai, thực hiện Đề án.

b) Trên cơ sở nội dung, quan điểm, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án và Kế hoạch hành động này, các địa phương, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và triển khai các nhiệm vụ cụ thể, chi tiết; đồng thời, tổ chức thực hiện hiệu quả nhằm góp phần thực hiện thành công Đề án.

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Rà soát hiện trạng, xác định cụ thể vị trí, ranh giới, diện tích và đối tượng rừng cần nâng cao chất lượng rừng

Rà soát cụ thể hiện trạng, xác định cụ thể diện tích, vị trí, ranh giới, đối tượng từng loại rừng cần nâng cao chất lượng đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, hiện trạng về trữ lượng, cấu trúc tổ thành loài cây, cấu trúc từng loại rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo chủ quản lý rừng theo hướng sau:

- Rừng đặc dụng: Thuộc rừng tự nhiên có trữ lượng nghèo, nghèo kiệt và rừng chưa có trữ lượng thuộc khu vực đại diện cho hệ sinh thái rừng tự nhiên đặc trưng còn diện tích ít, bị suy giảm về đa dạng sinh học.

- Rừng phòng hộ: Thuộc rừng tự nhiên có trữ lượng nghèo, nghèo kiệt và rừng chưa có trữ lượng, rừng trồng chất lượng thấp thuộc khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn; lưu vực của con sông, hồ lớn, đập thủy điện, thủy lợi; nơi có độ dốc lớn, nguy cơ sạt lở cao.

- Rừng sản xuất là rừng tự nhiên: Thuộc rừng tự nhiên có trữ lượng nghèo, nghèo kiệt và rừng tự nhiên chưa có trữ lượng; ưu tiên đối với khu vực có địa hình dốc, nguy cơ sạt lở cao, lưu vực cửa sông, hồ, đập thủy điện, thủy lợi.

2. Xây dựng dự án, phương án, kế hoạch nâng cao chất lượng rừng phù hợp với địa phương, đơn vị

Trên cơ sở rà soát, xác định cụ thể về hiện trạng, đối tượng, diện tích, loại rừng theo chủ quản lý rừng, xây dựng dự án, phương án, kế hoạch nâng cao chất lượng rừng; trong đó xác định cụ thể các biện pháp kỹ thuật lâm sinh như khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung; làm giàu rừng và nuôi dưỡng rừng cho từng đối tượng rừng.

Lựa chọn loài cây trồng để nâng cao chất lượng rừng phù hợp với điều kiện lập địa, chức năng của từng loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất) cho từng vùng sinh thái để bảo tồn hệ sinh thái rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, tăng cường trữ lượng các - bon của rừng và tăng khả năng phòng hộ của rừng, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; góp phần phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh. Ưu tiên lựa chọn các loài cây bản địa; loài cây đa tác dụng; loài cây có sức chống chịu ở những điều kiện lập địa khác nhau; loài quý, hiếm có giá trị kinh tế và bảo tồn cao.

3. Xây dựng mô hình điểm nâng cao chất lượng rừng cho từng khu vực

Xây dựng các mô hình thí điểm nâng cao chất lượng rừng bằng nhiều loài cây bản địa có cấu trúc đa tầng, đa loài, đa tác dụng, nâng cao khả năng bảo tồn của hệ sinh thái rừng và chức năng phòng hộ của rừng trên điều kiện lập địa khó khăn, vùng đất dốc, vùng khô hạn, cho từng loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên) và theo từng tiểu vùng sinh thái để triển khai, thực hiện; trên cơ sở theo dõi, đánh giá kết quả sẽ tổng kết, tài liệu hóa và nhân rộng mô hình ra các địa phương, đơn vị trên phạm vi toàn tỉnh.

3. Tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư bảo vệ, phát triển rừng và nâng cao chất lượng rừng theo các nguồn vốn quy định

Tổ chức triển khai, thực hiện các quy định của pháp luật, cơ chế, chính sách có liên quan; các đề án, kế hoạch của Tỉnh triển khai thực hiện chương trình, đề án trọng điểm của ngành lâm nghiệp như: (1) Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021); (2) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: Từ năm 2021 đến năm 2025 (Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021); (3) Đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển nhằm ứng phó với Biến đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 (Quyết định số 1662/QĐ-TTg ngày 04/10/2022); Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu (Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016); (4) Đề án phát triển đa dụng của hệ sinh thái rừng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 208/QĐ-TTg ngày 29/02/2024); (5) Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030 (Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020); (6) Thí điểm thỏa thuận chi trả giảm phát thải khí nhà kính và quản lý tài chính vùng Bắc Trung Bộ (Nghị định số 107/2022/NĐ-CP ngày 28/12/2022 của Chính phủ).

4. Tổ chức giao rừng, khoán bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật, rà soát diện tích rừng chưa giao, hiện do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, để giao cho chủ rừng quản lý theo quy định của pháp luật

Thực hiện tốt công tác giao rừng gắn với giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và khoán bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật. Tổ chức rà soát các diện tích rừng chưa giao, hiện do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, để giao cho chủ rừng quản lý theo quy định của pháp luật.

5. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho mọi tầng lớp trong xã hội về vai trò, chức năng của hệ sinh thái rừng; vận động nhân dân và các thành phần kinh tế tích cực tham gia bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai

- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò của hệ sinh thái rừng trong bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu, cung cấp giá trị phục vụ kinh tế, xã hội, góp phần bảo đảm an ninh quốc phòng.

- Tiếp tục xây dựng các tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn kỹ thuật về bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, nâng cao chất lượng rừng đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Thường xuyên mở các lớp tập huấn nâng cao nhận thức về vai trò hệ sinh thái rừng trong thích ứng với biến đổi khí hậu, thúc đẩy tăng trưởng xanh cho các bên liên quan, đặc biệt là cộng đồng dân cư.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...