Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1270/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai do tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu | 91/KH-UBND |
Ngày ban hành | 09/04/2020 |
Ngày có hiệu lực | 09/04/2020 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Huỳnh Anh Minh |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/KH-UBND |
Bình Phước, ngày 09 tháng 4 năm 2020 |
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai và Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 03/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích:
- Đảm bảo triển khai kịp thời và hiệu quả các nội dung tại Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 03/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 03/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu:
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và UBND các cấp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Xác định nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo từng giai đoạn, đảm bảo các nhiệm vụ cấp bách phòng, chống thiên tai phù hợp với khả năng cân đối, huy động nguồn lực.
1. Rà soát, điều chỉnh các văn bản quy định, hướng dẫn thi hành pháp luật, cơ chế, chính sách về phòng, chống thiên tai; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm soát việc bảo đảm an toàn trước thiên tai theo quy định hiện hành.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy phòng, chống thiên tai các cấp theo hướng chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả trên cơ sở sắp xếp lại bộ máy tổ chức hiện có, không tăng thêm đầu mối và biên chế. Ban hành quy chế làm việc, phân công nhiệm vụ cụ thể của các thành viên, gắn với trách nhiệm người đứng đầu các cấp.
3. Đầu tư hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị, công cụ hỗ trợ; đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ nhằm nâng cao năng lực tham mưu trong công tác phòng, chống thiên tai.
4. Xây dựng, tu bổ, nâng cấp, nâng cao sức chống chịu của cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai, công trình liên quan đến phòng, chống thiên tai.
5. Nâng cao năng lực giám sát khí tượng thủy văn, dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai; xây dựng hệ thống quan trắc chuyên dùng phòng, chống thiên tai; nâng cao năng lực ứng phó tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ trong thiên tai.
6. Nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền và cộng đồng trong phòng, chống thiên tai; thông tin, truyền thông và đào tạo kỹ năng phòng, chống thiên tai.
7. Kiểm soát an toàn trước thiên tai; lập và rà soát kế hoạch, quy hoạch đảm bảo yêu cầu về phòng, chống thiên tai.
8. Ứng dụng khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế trong quan trắc theo dõi, giám sát, chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai.
(Phụ lục chi tiết kèm theo).
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, nguồn vốn đầu tư công, dự phòng ngân sách theo phân cấp, kinh phí tại các cơ quan, đơn vị, địa phương lồng ghép các chương trình, dự án khác thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, quỹ phòng, chống thiên tai và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, địa phương được phân công chủ trì thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cụ thể có trách nhiệm chủ động bố trí kinh phí trong nguồn ngân sách hàng năm được phê duyệt, dự toán bổ sung kinh phí và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để tổ chức thực hiện Kế hoạch.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh):
Có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch theo đúng tiến độ; sơ kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch, tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/KH-UBND |
Bình Phước, ngày 09 tháng 4 năm 2020 |
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai và Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 03/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích:
- Đảm bảo triển khai kịp thời và hiệu quả các nội dung tại Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 03/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 03/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu:
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và UBND các cấp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Xác định nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo từng giai đoạn, đảm bảo các nhiệm vụ cấp bách phòng, chống thiên tai phù hợp với khả năng cân đối, huy động nguồn lực.
1. Rà soát, điều chỉnh các văn bản quy định, hướng dẫn thi hành pháp luật, cơ chế, chính sách về phòng, chống thiên tai; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm soát việc bảo đảm an toàn trước thiên tai theo quy định hiện hành.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy phòng, chống thiên tai các cấp theo hướng chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả trên cơ sở sắp xếp lại bộ máy tổ chức hiện có, không tăng thêm đầu mối và biên chế. Ban hành quy chế làm việc, phân công nhiệm vụ cụ thể của các thành viên, gắn với trách nhiệm người đứng đầu các cấp.
3. Đầu tư hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị, công cụ hỗ trợ; đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ nhằm nâng cao năng lực tham mưu trong công tác phòng, chống thiên tai.
4. Xây dựng, tu bổ, nâng cấp, nâng cao sức chống chịu của cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai, công trình liên quan đến phòng, chống thiên tai.
5. Nâng cao năng lực giám sát khí tượng thủy văn, dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai; xây dựng hệ thống quan trắc chuyên dùng phòng, chống thiên tai; nâng cao năng lực ứng phó tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ trong thiên tai.
6. Nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền và cộng đồng trong phòng, chống thiên tai; thông tin, truyền thông và đào tạo kỹ năng phòng, chống thiên tai.
7. Kiểm soát an toàn trước thiên tai; lập và rà soát kế hoạch, quy hoạch đảm bảo yêu cầu về phòng, chống thiên tai.
8. Ứng dụng khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế trong quan trắc theo dõi, giám sát, chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai.
(Phụ lục chi tiết kèm theo).
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, nguồn vốn đầu tư công, dự phòng ngân sách theo phân cấp, kinh phí tại các cơ quan, đơn vị, địa phương lồng ghép các chương trình, dự án khác thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, quỹ phòng, chống thiên tai và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, địa phương được phân công chủ trì thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cụ thể có trách nhiệm chủ động bố trí kinh phí trong nguồn ngân sách hàng năm được phê duyệt, dự toán bổ sung kinh phí và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để tổ chức thực hiện Kế hoạch.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh):
Có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch theo đúng tiến độ; sơ kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch, tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và các địa phương căn cứ khả năng cân đối của ngân sách Nhà nước bố trí kinh phí sự nghiệp trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho các nhiệm vụ tại Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và địa phương căn cứ khả năng cân đối của ngân sách Nhà nước rà soát, tổng hợp, đề xuất nguồn vốn đầu tư phù hợp để thực hiện các nhiệm vụ đầu tư cấp bách trong Kế hoạch theo quy định của pháp luật về đầu tư và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được phân công chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo tiến độ, hiệu quả; trước ngày 15/12 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu của Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT, Bộ Nông nghiệp và PTNT; các địa phương, đơn vị báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh để tổng hợp, báo cáo.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và PTNT (qua Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 09/4/2020 của UBND tỉnh
Bình Phước)
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Rà soát, xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai các cấp |
Ban Chỉ huy PCTT & TKCN các cấp |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Kế hoạch |
Hàng năm |
2 |
Kế hoạch phòng, chống thiên tai giai đoạn 2021-2025 |
Ban Chỉ huy PCTT & TKCN các cấp |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Kế hoạch |
Rà soát hàng năm |
3 |
Rà soát, cập nhật và tổ chức thực hiện phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai; ứng phó với bão mạnh, siêu bão, lũ lớn, đảm bảo an toàn công trình phòng, chống thiên tai. |
Ban Chỉ huy PCTT & TKCN các cấp |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Phương án ứng phó |
Rà soát hàng năm |
4 |
Triển khai kế hoạch thu, chi Quỹ Phòng, chống thiên tai |
Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quỹ Phòng, chống thiên tai và tổ chức thu quỹ |
Thường xuyên |
5 |
Lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội |
UBND các cấp |
Các sở, ngành liên quan |
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, văn bản hướng dẫn lồng ghép |
Thường xuyên |
6 |
Hướng dẫn kiện toàn tổ chức cơ quan phòng, chống thiên tai các cấp đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu quả, theo nguyên tắc không tăng thêm đầu mối và biên chế |
Sở Nội vụ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Văn bản hướng dẫn |
2020-2021 |
7 |
Xây dựng lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã với lực lương dân quân tự vệ làm nòng cốt |
UBND cấp xã |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Ban Chỉ huy PCTT & TKCN các cấp. |
Quyết định thành lập các đội xung kích phòng chống thiên tai cấp xã |
2020 |
8 |
Nâng cấp trụ sở Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT & TKCN lam công tác tham mưu chỉ đạo cấp tỉnh |
Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT & TKCN cấp tỉnh |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị, xây dựng, nâng cấp trụ sở cơ quan thường trực phòng, chống thiên tai |
2021-2025 |
9 |
Mua sắm trang thiết bị, vật tư, phương tiện chuyên dùng phục vụ công tác phòng, chống thiên tai |
Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT & TKCN các cấp |
Sở Tài chính, Ban Chỉ huy PCTT & TKCN các cấp |
Trang thiết bị, vật tư, phương tiện phục vụ công tác phòng chống thiên tai |
Hàng năm |
10 |
Nâng cao năng lực PCTT tại địa phương, đầu tư trang thiết bị, công cụ hỗ trợ để từng bước kết nối trực tuyến với cơ quan phòng, chống thiên tai Trung ương và các cấp địa phương phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành. |
Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT & TKCN các cấp |
Sở Tài chính, Ban Chỉ huy PCTT & TKCN cấp huyện, tỉnh |
Cơ sở dữ liệu, công cụ hỗ trợ, phòng họp trực tuyến |
2021-2022 |
11 |
Đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác phòng, chống thiên tai các cấp |
Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các cấp |
Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tài liệu, hội nghị, hội thảo, tập huấn; các khóa đào tạo |
Hàng năm |
12 |
Di dời, bố trí lại dân cư vùng thường xuyên bị thiên tai, tập trung ưu tiên vùng nguy cơ cao lũ quét, sạt lở đất |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Dân cư được bố trí, di dời đến nơi an toàn |
2020-2025 |
13 |
Phòng, chống sạt lở bờ sông |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Công trình phòng, chống sạt lở |
2020-2025 |
14 |
Sửa chữa, nâng cấp, đảm bảo an toàn hồ chứa, công trình thủy lợi |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hồ chứa được sửa chữa, nâng cấp |
Hàng năm |
15 |
Xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát công trình phòng, chống thiên tai |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh, |
Sở Tài nguyên & Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hệ thống quan trắc chuyên dùng |
2020-2025 |
16 |
Lập kế hoạch phát triển mạng lưới trạm |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Kế hoạch |
2021-2030 |
17 |
Xây dựng, cập nhật dữ liệu bản đồ về tình hình ngập lụt, sạt lở tại các khu vực có nguy cơ bị ảnh hưởng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Báo cáo, bản đồ |
2020-2025 |
18 |
Lắp đặt, xây dựng hệ thống quan trắc chuyên dùng phục vụ phòng chống thiên tai (tự động quan trắc mưa, mực nước...) |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hệ thống quan trắc chuyên dùng |
2020-2025 |
19 |
Lắp đặt thiết bị cảnh báo ở các khu vực thường xuyên bị ngập sâu (ngầm tràn, khu vực trũng thấp...) |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Hệ thống cảnh báo |
2020-2025 |
20 |
Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm một số loại hình thiên tai điển hình (lũ, sạt lở đất...) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hệ thống quan trắc, cảnh báo |
2020-2025 |
21 |
Cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Báo cáo |
2021 |
21 |
Hướng dẫn và tổ chức thông tin, tuyên truyền về phòng, chống thiên tai qua các hệ thống thông tin đại chúng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
Hàng năm |
22 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn về công tác phòng, chống thiên tai cho cộng đồng tại vùng thường xuyên bị thiên tai |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền; lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
23 |
Phổ biến kiến thức, kỹ năng về phòng, chống thiên tai trong nhà trường |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Đưa nội dung kiến thức, kỹ năng phòng, chống thiên tai vào chương trình học |
2020-2025 |
24 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống thiên tai |
Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban Chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn; tài liệu |
Hàng năm |
25 |
Tổ chức diễn tập, luyện tập PCTT & TKCN |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT & TKCN các cấp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Diễn tập, tập luyện theo phương án, kế hoạch được xây dựng hàng năm |
Hàng năm |
26 |
Tổ chức cắm biển cảnh báo tại các khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
Hàng năm |