Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2021 kê khai tài sản, thu nhập lần đầu và kiểm soát việc kê khai tài sản, thu nhập do tỉnh Bắc Giang ban hành

Số hiệu 74/KH-UBND
Ngày ban hành 13/03/2021
Ngày có hiệu lực 13/03/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Lê Ánh Dương
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/KH-UBND

Bắc Giang, ngày 13 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU VÀ KIỂM SOÁT VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ tại Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021.

Thực hiện quy định tại Điều 85 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch kê khai tài sản, thu nhập lần đầu và kiểm soát việc kê khai tài sản, thu nhập như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai thực hiện có hiệu quả việc kê khai, công khai và kiểm soát việc kê khai tài sản, thu nhập lần đầu của người có chức vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; một trong các giải pháp nhằm góp phần phòng ngừa, ngăn chặn hành vi tham nhũng.

2. Yêu cầu

Thực hiện đúng trình tự, thủ tục kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập lần đầu

Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập lần đầu theo nội dung Kế hoạch này là những người đang giữ vị trí công tác theo quy định tại Khoản 1, khoản 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, cụ thể:

- Cán bộ, công chức (theo quy định tại Điều 4 Luật Cán bộ công chức năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2019) đang công tác tại: (1) Các Ban, cơ quan thuộc Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; (2) Đảng ủy Các cơ quan tỉnh, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh (3) Ủy ban MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh (bao gồm cả Liên đoàn Lao động tỉnh); (4) Các Ban, cơ quan, đơn vị thuộc Huyện ủy, Thành ủy, HĐND và UBND, Ủy ban MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội cấp huyện; (5) Đảng ủy, HĐND, UBND và các Đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã.

- Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên[1]công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập (thuộc UBND tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, ngành và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện), doanh nghiệp nhà nước[2]; người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp[3].

Lưu ý: Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp và công chức thuộc các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn kê khai tài sản thu nhập theo hướng dẫn các Bộ, ngành ở Trung ương.

2. Triển khai việc kê khai

2.1. Lập, phê duyệt danh sách người có nghĩa vụ phải kê khai

- UBND tỉnh quy định (tạm thời) phòng hoặc bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ là đơn vị làm đầu mối, có trách nhiệm tham mưu giúp thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc hướng dẫn, thu nộp và quản lý bản kê khai (sau đây gọi chung là Bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ)

- Bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ của các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; Đảng ủy Các cơ quan tỉnh, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh; Ủy ban MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh lập danh sách (theo Phụ lục 01), trình thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt danh sách người có nghĩa vụ phải kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thuộc quyền quản lý, sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các Sở, ngành do Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc phê duyệt (trừ trường hợp đơn vị sự nghiệp trực thuộc có ít hơn 5 người thuộc diện phải kê khai thì do Giám đốc Sở, ngành phê duyệt). Các cơ quan cấp tỉnh đóng trên địa bàn huyện, thành phố lập danh sách và phê duyệt bản kê khai theo hệ thống tổ chức ngành dọc.

- Bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ thuộc các huyện ủy, thành ủy là Ban Tổ chức huyện ủy, thành ủy. Có trách nhiệm lập danh sách (theo Phụ lục 01), trình Bí thư Huyện ủy, thành ủy phê duyệt danh sách người có nghĩa vụ phải kê khai tài sản, thu nhập lần đầu công tác tại: Các ban, cơ quan thuộc huyện ủy, thành ủy; Ủy ban MTTQ và các Đoàn thể chính trị - xã hội cấp huyện; Đảng ủy, Ủy ban MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã;

- Bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ thuộc HĐND, UBND các huyện, thành phố là Phòng Nội vụ cấp huyện. Có trách nhiệm lập danh sách (theo Phụ lục 01), trình Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phê duyệt danh sách người có nghĩa vụ phải kê khai tài sản, thu nhập lần đầu công tác tại: Các phòng, cơ quan thuộc HĐND, UBND các huyện, thành phố, HĐND và UBND cấp xã.

- Danh sách người có nghĩa vụ phải kê khai được gửi đến cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng, quản lý trực tiếp người có nghĩa vụ phải kê khai kèm theo Mẫu Bản kê khai (Phụ lục 02) và Hướng dẫn kê khai (Phụ lục 03) để tiến hành kê khai tài sản, thu nhập lần đầu. Thời gian thực hiện: Xong trước ngày 20/3/2021.

2.2. Tiến hành kê khai

- Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập lần đầu có trách nhiệm kê khai đầy đủ, trung thực vào Bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu (theo Phụ lục 02 đính kèm) về tài sản, thu nhập hiện có (của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên - kể cả con nuôi), hoặc hiện đang quản lý tại thời điểm kê khai.

- Nội dung kê khai theo hướng dẫn tại Phụ lục 03 đính kèm.

- Số lượng bản kê khai của mỗi người: 02 bản chính và 01 bản phô tô để tiến hành công khai.

- Thời gian: Xong trước ngày 25/3/2021

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...