Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2025 triển khai Phong trào thi đua “Bình dân học vụ số” trên địa bàn thành phố Cần Thơ

Số hiệu 66/KH-UBND
Ngày ban hành 10/09/2025
Ngày có hiệu lực 10/09/2025
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Trần Văn Lâu
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 10 tháng 9 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI PHONG TRÀO THI ĐUA THỰC HIỆN “BÌNH DÂN HỌC VỤ SỐ” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về “Đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia”; Chương trình số 83-CTr/TU ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Ban Thường vụ Thành ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về “Đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia”;

Căn cứ Kế hoạch số 01-KH/BCĐ ngày 21 tháng 3 năm 2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số về triển khai Phong trào “Bình dân học vụ số”;

Căn cứ Kế hoạch số 01-KH/BCĐ ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ban Chỉ đạo thành phố về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số thành phố Cần Thơ về triển khai phong trào “Bình dân học vụ số” trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

Căn cứ Công văn số 4735/BNV-BTĐKTTW ngày 04 tháng 7 năm 2025 của Bộ Nội vụ về triển khai phong trào thi đua, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch triển khai phong trào thi đua thực hiện “Bình dân học vụ số” trên địa bàn thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai hiệu quả, sâu rộng Phong trào “Bình dân học vụ số” đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, chiến sĩ lực lượng vũ trang và các tập thể thuộc phạm vi thành phố; phổ cập kiến thức, kỹ năng số cơ bản, bảo đảm mọi cá nhân, đơn vị đều được trang bị kiến thức, kỹ năng số cần thiết để ứng dụng trong công việc và cuộc sống, góp phần nâng cao năng suất lao động, cải tiến phương thức quản lý, vận hành, hình thành môi trường làm việc và cộng đồng thích ứng với chuyển đổi số; tham gia xây dựng chính quyền số, xã hội số, kinh tế số và công dân số;

b) Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị và lực lượng vũ trang trong tuyên truyền, thực hiện; nâng cao nhận thức và hành động của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, chiến sĩ về vai trò, ý nghĩa của chuyển đổi số và phổ cập kỹ năng số; xác định mỗi cá nhân, đơn vị là chủ thể và động lực của tiến trình này;

c) Nâng cao trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc chỉ đạo, tổ chức triển khai, tuyên truyền và thực hiện Phong trào; bảo đảm phổ cập kiến thức, kỹ năng số cho đội ngũ, đồng thời thúc đẩy quá trình chuyển đổi số tại đơn vị, ngành và địa phương;

d) Tạo không khí thi đua sôi nổi, thường xuyên trong toàn hệ thống, góp phần nâng cao năng lực số cho cán bộ, công chức, viên chức, chiến sĩ, đặc biệt ở các đơn vị vùng sâu, vùng xa; khơi dậy tinh thần tự học, tự rèn kỹ năng số.

2. Yêu cầu

a) Triển khai phong trào toàn diện, sâu rộng trong toàn hệ thống cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, bảo đảm mỗi cán bộ, công chức, viên chức, chiến sĩ tiên phong, gương mẫu thực hiện; lan tỏa tinh thần tự học, tự rèn luyện kỹ năng số để đáp ứng yêu cầu công tác và phục vụ Nhân dân;

b) Thực hiện khoa học, linh hoạt, gắn với điều kiện thực tiễn của từng ngành, đơn vị, địa phương; phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước; khuyến khích ứng dụng công nghệ số, trí tuệ nhân tạo và các nền tảng học tập trực tuyến phù hợp với mọi đối tượng;

c) Triển khai đồng bộ, gắn kết giữa các ngành, đơn vị; tích hợp công nghệ số vào quy trình làm việc, quản lý, điều hành; hình thành thói quen, văn hóa làm việc trong môi trường số;

d) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện phong trào, bảo đảm hiệu quả, thực chất. Kết quả cần được cụ thể hóa thành tiêu chuẩn, tiêu chí gắn với nhiệm vụ công tác, đo lường bằng sự cải thiện rõ rệt về năng lực số của cán bộ, công chức, viên chức, chiến sĩ và hiệu quả chuyển đổi số của đơn vị. Đồng thời, lấy kết quả này làm căn cứ đánh giá, xếp loại thi đua và khen thưởng tập thể, cá nhân hằng năm;

đ) Công tác tuyên truyền cần có trọng tâm, trọng điểm, hình thức phong phú, sáng tạo, tạo sức lan tỏa mạnh mẽ trong toàn hệ thống;

e) Đảm bảo an ninh dữ liệu, an toàn thông tin trong suốt quá trình triển khai phong trào thi đua.

II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG PHONG TRÀO

1. Đối tượng thi đua

a) Tập thể: Các cơ quan Đảng; Nhà nước; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp cấp thành phố; lực lượng vũ trang; các cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố; các đơn vị sự nghiệp cấp thành phố; các doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị);

b) Cá nhân: Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong khu vực công và cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng vũ trang (sau đây gọi tắt là cán bộ, công chức, viên chức và người lao động) trên địa bàn thành phố.

2. Nội dung thi đua

a) Tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa và nhiệm vụ của Phong trào “Bình dân học vụ số” đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, chiến sĩ;

Phát huy hiệu quả các kênh truyền thông như: báo chí, phát thanh - truyền hình, mạng xã hội, hệ thống đài truyền thanh cơ sở, bản tin nội bộ, cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị. Tăng cường truyền tải thông tin về các hoạt động, điển hình tiên tiến, kết quả nổi bật; treo băng rôn, pano, áp phích, khẩu hiệu tại trụ sở làm việc và các địa điểm công cộng; tổ chức diễn đàn trực tuyến, tọa đàm chia sẻ kinh nghiệm để lan tỏa phong trào.

b) Rà soát, đề xuất và tham mưu giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong ứng dụng công nghệ số, phổ cập kỹ năng số trong nội bộ cơ quan, đơn vị và phạm vi phụ trách. Tham gia xây dựng, triển khai cơ chế hỗ trợ chuyển đổi số gắn với phương châm “không ai bị bỏ lại phía sau”;

c) Triển khai toàn diện, đồng bộ các giải pháp, ưu tiên nguồn lực, huy động sự tham gia của đội ngũ trí thức và sự phối hợp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài thành phố; nhanh chóng cập nhật và nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong khu vực công. Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức và người lao động chủ động tự học, tự rèn luyện kỹ năng số, cập nhật công nghệ mới, khai thác hiệu quả các dịch vụ, nền tảng số, đặc biệt là trí tuệ nhân tạo, trong công việc và đời sống;

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...