Kế hoạch 65/KH-UBND thực hiện Đề án 06 năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 65/KH-UBND |
Ngày ban hành | 28/02/2025 |
Ngày có hiệu lực | 28/02/2025 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Phạm Thành Ngại |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 28 tháng 02 năm 2025 |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06); Công điện số 133/CĐ-TTg ngày 14/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp triển khai Đề án 06 phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 06 năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:
1. Tiếp tục tổ chức triển khai, thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 28/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Cà Mau; có giải pháp kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, xử lý các “điểm nghẽn” trong quá trình triển khai thực hiện và phấn đấu “về đích sớm” những mục tiêu đề ra.
2. Huy động cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và người dân; thống nhất nhận thức hành động và tổ chức thực hiện theo nguyên tắc “5 vấn đề - 4 xuyên suốt - 3 giá trị - 2 nhận thức - 1 quyết tâm” để triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ Đề án 06, đảm bảo sự thành công của chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
3. Xác định cụ thể các nội dung công việc, công tác phối hợp, trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Đề án 06, đảm bảo “rõ người, rõ việc, rõ thời gian hoàn thành”.
4. Đảm bảo các điều kiện về pháp lý, dữ liệu, hạ tầng công nghệ, nguồn lực, an ninh an toàn thông tin,… phục vụ thực hiện Đề án 06 và Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia theo đúng quy định và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện, tiếp tục cập nhật, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP và các Bộ, ngành Trung ương.
1. Triển khai thực hiện 100% các dịch vụ công theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 và Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 28/02/2024 ngay sau khi Bộ, ngành Trung ương có hướng dẫn triển khai thực hiện.
2. Phấn đấu đến hết 2025, thu nhận hồ sơ cấp định danh điện tử cho tối thiểu 80% người dân đã được cấp thẻ căn cước.
3. Phấn đấu 80% doanh nghiệp, hợp tác xã và 50% các cơ quan, tổ chức khác có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh được thu nhận hồ sơ cấp tài khoản định danh điện tử.
5. Hoàn thành 100% số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh; kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
6. Hoàn thành cập nhật thông tin định danh chủ tàu của 100% tàu cá đủ điều kiện vào Cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia, phục vụ triển khai định danh tàu cá.
7. Phấn đấu tỷ lệ người dân tích hợp bảo hiểm y tế, sổ sức khỏe, giấy chuyển tuyến, giấy hẹn khám lại trên VNeID đạt 80% đối với công dân thường trú đủ điều kiện tại địa phương.
8. Phấn đấu trên 80% hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp giải quyết trên VNeID/tổng số hồ sơ tiếp nhận (không bao gồm hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích).
9. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 80% trở lên.
10. Thực hiện chi trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho 100% người được hưởng chính sách an sinh xã hội đã có tài khoản và có nhu cầu chi trả qua tài khoản.
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật Dữ liệu do tỉnh ban hành; thực hiện theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Dữ liệu và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành có liên quan.
2. Nhóm tiện ích phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính một cách thực chất theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 20/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương phục vụ người dân, doanh nghiệp. Chủ động nghiên cứu, đề xuất bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung những quy định, cắt giảm những yêu cầu, điều kiện của hồ sơ, quy trình thực hiện để bảo đảm hiệu quả rà soát; kiểm soát hiệu quả cơ chế phối hợp liên thông giữa các đơn vị trong thực hiện các thủ tục hành chính, quy định hành chính, hướng tới giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 17/12/2024 về phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định.
- Đưa vào tái sử dụng dữ liệu đất đai đã được số hóa, phục vụ cắt giảm các thủ tục hành chính về cư trú như giải pháp tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai đã triển khai trong thời gian vừa qua, trên tinh thần huyện, xã, phường nào đã hoàn thành đưa vào sử dụng ngay.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 28 tháng 02 năm 2025 |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06); Công điện số 133/CĐ-TTg ngày 14/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp triển khai Đề án 06 phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 06 năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:
1. Tiếp tục tổ chức triển khai, thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 28/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Cà Mau; có giải pháp kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, xử lý các “điểm nghẽn” trong quá trình triển khai thực hiện và phấn đấu “về đích sớm” những mục tiêu đề ra.
2. Huy động cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và người dân; thống nhất nhận thức hành động và tổ chức thực hiện theo nguyên tắc “5 vấn đề - 4 xuyên suốt - 3 giá trị - 2 nhận thức - 1 quyết tâm” để triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ Đề án 06, đảm bảo sự thành công của chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
3. Xác định cụ thể các nội dung công việc, công tác phối hợp, trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Đề án 06, đảm bảo “rõ người, rõ việc, rõ thời gian hoàn thành”.
4. Đảm bảo các điều kiện về pháp lý, dữ liệu, hạ tầng công nghệ, nguồn lực, an ninh an toàn thông tin,… phục vụ thực hiện Đề án 06 và Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia theo đúng quy định và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện, tiếp tục cập nhật, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP và các Bộ, ngành Trung ương.
1. Triển khai thực hiện 100% các dịch vụ công theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 và Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 28/02/2024 ngay sau khi Bộ, ngành Trung ương có hướng dẫn triển khai thực hiện.
2. Phấn đấu đến hết 2025, thu nhận hồ sơ cấp định danh điện tử cho tối thiểu 80% người dân đã được cấp thẻ căn cước.
3. Phấn đấu 80% doanh nghiệp, hợp tác xã và 50% các cơ quan, tổ chức khác có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh được thu nhận hồ sơ cấp tài khoản định danh điện tử.
5. Hoàn thành 100% số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh; kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
6. Hoàn thành cập nhật thông tin định danh chủ tàu của 100% tàu cá đủ điều kiện vào Cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia, phục vụ triển khai định danh tàu cá.
7. Phấn đấu tỷ lệ người dân tích hợp bảo hiểm y tế, sổ sức khỏe, giấy chuyển tuyến, giấy hẹn khám lại trên VNeID đạt 80% đối với công dân thường trú đủ điều kiện tại địa phương.
8. Phấn đấu trên 80% hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp giải quyết trên VNeID/tổng số hồ sơ tiếp nhận (không bao gồm hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích).
9. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 80% trở lên.
10. Thực hiện chi trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho 100% người được hưởng chính sách an sinh xã hội đã có tài khoản và có nhu cầu chi trả qua tài khoản.
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật Dữ liệu do tỉnh ban hành; thực hiện theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Dữ liệu và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành có liên quan.
2. Nhóm tiện ích phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính một cách thực chất theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 20/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương phục vụ người dân, doanh nghiệp. Chủ động nghiên cứu, đề xuất bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung những quy định, cắt giảm những yêu cầu, điều kiện của hồ sơ, quy trình thực hiện để bảo đảm hiệu quả rà soát; kiểm soát hiệu quả cơ chế phối hợp liên thông giữa các đơn vị trong thực hiện các thủ tục hành chính, quy định hành chính, hướng tới giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 17/12/2024 về phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định.
- Đưa vào tái sử dụng dữ liệu đất đai đã được số hóa, phục vụ cắt giảm các thủ tục hành chính về cư trú như giải pháp tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai đã triển khai trong thời gian vừa qua, trên tinh thần huyện, xã, phường nào đã hoàn thành đưa vào sử dụng ngay.
- Tiếp tục thực hiện tốt các nhóm chỉ tiêu theo Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Quyết định 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Nhóm tiện ích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
- Triển khai thực hiện hiệu quả việc thí điểm Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID; đảm bảo các mục tiêu đặt ra tại Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 24/10/2024 và Kế hoạch số 236/KH-UBND ngày 31/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong các lĩnh vực an sinh xã hội, y tế, giáo dục, bảo hiểm,…
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả 40 mô hình Đề án 06 theo Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 19/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; rà soát, đánh giá, đề xuất nhân rộng những mô hình, cách làm hiệu quả, phục vụ công tác quản lý Nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
4. Nhóm tiện ích phục vụ công dân số
- Tiếp tục duy trì thu nhận hồ sơ cấp thẻ căn cước và định danh điện tử cho công dân đủ điều kiện trên địa bàn tỉnh; phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu do Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP và Bộ Công an giao trong năm 2025.
- Tổ chức triển khai thu nhận hồ sơ cấp tài khoản định danh điện tử cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 579/KH-TCTTKĐA ngày 18/12/2024 của Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP về cao điểm triển khai định danh điện tử cho cơ quan, tổ chức.
- Triển khai ứng dụng hiệu quả các tiện ích đã được cung cấp trên VNeID trong các lĩnh vực quản lý Nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
5. Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung, làm giàu dữ liệu dân cư
- Tập trung hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh để kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Tập trung triển khai thực hiện hiệu quả việc rà soát, làm sạch dữ liệu án tích, xóa án tích phục vụ cấp Phiếu lý lịch tư pháp trên VNeID; dữ liệu doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã và dữ liệu đăng ký thuế của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh phục vụ cấp định danh điện tử cho cơ quan tổ chức; dữ liệu tàu cá phục vụ triển khai định danh tàu cá,…
- Bảo đảm tích hợp, kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ sở dữ liệu của tỉnh với các cơ sở dữ liệu khác, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia theo lộ trình đề ra; bảo đảm thông suốt, hoạt động hiệu quả.
- Tổ công tác triển khai Đề án 06 cấp huyện, cấp xã thường xuyên rà soát, cập nhật, làm sạch dữ liệu của các ngành: Tư pháp, Y tế, đất đai, dữ liệu của các hội, đoàn thể,...; hoàn thành đúng thời gian, tiến độ được giao; đảm bảo dữ liệu luôn “đúng, đủ, sạch, sống”, phục vụ thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06.
6. Phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp
Kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin phân tích tình hình dân cư tại Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC) với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Đồng thời, tiếp tục kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu khác để làm giàu dữ liệu; từ đó, tổng hợp, phân tích, dự báo các thông tin để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp trong tỉnh.
7. Đảm bảo an ninh, an toàn thông tin
- Tiếp tục rà soát, nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 và Công văn số 708/BTTTT-CATTT ngày 02/3/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông; duy trì việc đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trong kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.
- Tổ chức các lớp tập huấn kiến thức về an ninh, an toàn thông tin mạng cho cán bộ, công chức, viên chức phụ trách về an toàn thông tin, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền bằng nhiều hình thức về tiện ích, kết quả của Đề án 06, các mô hình điểm, lợi ích của thẻ căn cước, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tuyến,… tạo sự lan toả của Đề án sâu rộng trong quần chúng nhân dân.
Rà soát, đánh giá, đảm bảo chất lượng đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin thực hiện chuyển đổi số, Đề án 06 của tỉnh. Đồng thời, phải xác định mục tiêu và thực hiện đánh giá hiệu quả đo lường, định lượng được cụ thể khi xây dựng các dự án đầu tư công nghệ thông tin; đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí ngân sách nhà nước.
(Nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Phụ lục kèm theo)
Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương có liên quan tham mưu bố trí, cân đối các nguồn lực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật có liên quan, phù hợp khả năng cân đối ngân sách.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể tại đơn vị, địa phương; hoàn thành và gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Công an tỉnh) trong tháng 3 năm 2025. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh (qua Công an tỉnh) chậm nhất ngày 10 hàng tháng.
2. Giao Công an tỉnh - Thường trực Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này. Tổng hợp, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh chậm nhất ngày 13 hàng tháng.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
(Kèm theo Kế hoạch số: 65/KH-UBND ngày 28/02/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
STT |
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ |
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
SẢN PHẨM |
GHI CHÚ |
1 |
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật Dữ liệu thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước được phân công; thực hiện theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Dữ liệu và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành có liên quan |
Quyết định số 75/QĐ-TTg ngày 11/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Trước ngày 28/6/2025 |
Báo cáo |
|
Nhóm tiện ích phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
|||||||
2 |
Hoàn thành triển khai thực hiện 100% các dịch vụ công theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 và Quyết định số 206/QĐ- TTg ngày 28/02/2024 |
Chỉ thị số 05/CT-Tg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh) |
Ngay sau khi Bộ, ngành Trung ương có hướng dẫn triển khai thực hiện |
Báo cáo |
|
3 |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Nghị định số 45/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định |
Chỉ thị số 05/CT-Tg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh) |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
4 |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định số 766/QĐ- TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính |
Chỉ thị số 05/CT-Tg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh) |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
5 |
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 17/12/2024 về phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” |
Quyết định số 1588/QĐ- TTg ngày 17/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau; Báo Cà Mau |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh) |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
6 |
70% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh) |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Tháng 12/2025 |
Báo cáo |
|
7 |
100% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp tỉnh; 100% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp huyện và 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). |
Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Công an tỉnh |
Tháng 12/2025 |
Báo cáo |
|
8 |
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành tỉnh, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, chấp nhận Phiếu lý lịch tư pháp trên VNeID khi thực hiện 154 thủ tục hành chính có yêu cầu Phiếu lý lịch tư pháp tại Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ, không yêu cầu người dân phải xuất trình Phiếu lý lịch tư pháp giấy. |
Công điện số 133/CĐ-TTg ngày 14/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
15/3/2025 |
Văn bản chỉ đạo |
|
9 |
Rà soát, tái cấu trúc quy trình để đơn giản hóa, cắt giảm thủ tục hành chính, không yêu cầu người dân phải đính kèm giấy tờ khi dữ liệu đã được số hóa, trước mắt ưu tiên đối với dữ liệu đất đai đã được số hóa, nghiên cứu đưa vào tái sử dụng phục vụ cắt giảm các thủ tục hành chính về cư trú như giải pháp tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai đã triển khai trong thời gian vừa qua, trên tinh thần huyện, xã, phường nào đã hoàn thành đưa vào sử dụng ngay. |
Công điện số 133/CĐ-TTg ngày 14/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh) |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Năm 2025 |
Báo cáo |
|
10 |
Kiểm tra việc triển khai thực hiện Đề án 06 và Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ; đánh giá trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện Đề án 06; đề xuất cơ quan có thẩm quyền biểu dương các điển hình tiên tiến có thành tích trong hoạt động công vụ, phát hiện xử lý vi phạm hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các cá nhân thiếu trách nhiệm, gây cản trở, khó khăn, phiền hà cho người dân và doanh nghiệp. |
Công điện số 133/CĐ-TTg ngày 14/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
Công an tỉnh |
Công an tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Năm 2025 |
Báo cáo |
|
11 |
Tích hợp tính năng đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử của cơ quan, tổ chức để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. |
Kế hoạch số 579/KH- TCTTKĐA ngày 18/12/2024 của Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh) |
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh |
Theo lộ trình, hướng dẫn từ Trung ương |
Báo cáo |
|
12 |
Triển khai thí điểm việc sử dụng tài khoản định danh điện tử của tổ chức trong thực hiện các thủ tục về Thuế của doanh nghiệp theo lộ trình, hướng dẫn của Tổng Cục Thuế - Bộ Tài chính. |
Kế hoạch số 579/KH- TCTTKĐA ngày 18/12/2024 của Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP |
Cục Thuế tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); Sở Tài chính; UBND huyện, thành phố |
Theo lộ trình, hướng dẫn từ Trung ương |
Báo cáo |
|
13 |
Tiếp tục triển khai các giải pháp đẩy mạnh chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho 100% đối tượng hưởng chính sách xã hội có tài khoản và có nhu cầu chi trả qua tài khoản. |
Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 25/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Nộ vụ |
Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
14 |
Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong các lĩnh vực an sinh xã hội, y tế, giáo dục, bảo hiểm,… |
Kế hoạch số 192 ngày 05/10/2022 của UBND tỉnh Cà Mau |
Sở Nộ vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
15 |
Tăng cường quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử, nâng cao hiệu quả công tác thu thuế đối với thương mại điện tử theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. |
Công điện số 129/CĐ TTg ngày 09/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
Cục Thuế tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
16 |
Rà soát, đánh giá kết quả triển khai 40 mô hình Đề án 06 trên địa bàn tỉnh. |
Kế hoạch số 279/KH- UBND ngày 19/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Công an tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
30/6/2025 |
Báo cáo |
|
17 |
Duy trì thu nhận hồ sơ cấp thẻ căn cước và định danh điện tử. Đảm bảo 100% công dân đủ điều kiện được cấp thẻ căn cước; phấn đấu đến hết 2025, thu nhận hồ sơ cấp định danh điện tử cho tối thiểu 80% người dân đã được cấp thẻ căn cước. |
|
Công an tỉnh |
UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
18 |
Tổ chức triển khai thu nhận hồ sơ cấp tài khoản ĐDĐT cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh; phấn đấu 80% doanh nghiệp, hợp tác xã và 50% các cơ quan, tổ chức khác có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh được thu nhận hồ sơ cấp tài khoản ĐDĐT. |
Kế hoạch số 579/KH- TCTTKĐA ngày 18/12/2024 của Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Văn bản triển khai; Báo cáo |
|
19 |
Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai chiến dịch miễn phí chữ ký số cho người dân như Thành phố Hà Nội, Bắc Ninh đã triển khai. |
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; Công an tỉnh; UBND huyện, thành phố; các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh |
Quý II/2025 |
Kế hoạch |
|
Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung, làm giàu dữ liệu dân cư |
|||||||
20 |
Hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trong phạm vi địa phương; kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, UBND huyện, thành phố |
Quý II/2025 |
Báo cáo |
|
21 |
Triển khai thực hiện hiệu quả quy trình làm sạch, làm giàu dữ liệu đất đai, kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu về dân cư, phục vụ đơn giản hoá thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp thuộc nhiệm vụ của Đề án 06/CP. |
Công văn số 1159/CĐS- PCĐS ngày 11/12/2024 cúa Cục Chuyển đổi số và thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, UBND huyện, thành phố |
Hoàn thành trong Quý III/2025 và duy trì thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
22 |
Rà soát, làm sạch các dữ liệu án tích, xóa án tích,… phục vụ cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua VNeID. |
Công điện số 133/CĐ-TTg ngày 14/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Tư pháp |
Tòa án nhân dân tỉnh; Cục Thi hành án dân sự tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
23 |
Hoàn thành cập nhật thông tin định danh chủ tàu của 100% tàu cá đủ điều kiện vào Cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia, phục vụ triển khai định danh tàu cá. |
Công văn số 10673/UBND NNTN ngày 17/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Công an tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Quý I/2025 |
Báo cáo |
|
24 |
Rà soát, làm sạch dữ liệu tài khoản ngân hàng, cập nhật sinh trắc học cho khách hàng theo quy định; đồng thời, triển khai mở tài khoản ngân hàng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng tài khoản ĐDĐT của tổ chức theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. |
Kế hoạch số 579/KH- TCTTKĐA ngày 18/12/2024 của Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh |
Công an tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
25 |
Rà soát, chuẩn hóa dữ liệu đăng ký thuế của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn tại Công văn số 4735/TCT- KK ngày 22/10/2024 của Tổng Cục Thuế - Bộ Tài chính về việc rà soát thông tin để đảm bảo điều kiện triển khai cấp tài khoản định danh tổ chức. |
Kế hoạch số 579/KH- TCTTKĐA ngày 18/12/2024 của Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP |
Cục Thuế tỉnh |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Công an tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
26 |
Rà soát, cập nhật thông tin, làm sạch dữ liệu doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã theo hướng dẫn tại Công văn số 9582/BKHĐT-ĐKKD ngày 21/11/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc làm sạch dữ liệu để cấp định danh tổ chức cho doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. |
Kế hoạch số 579/KH- TCTTKĐA ngày 18/12/2024 của Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP |
Sở Tài chính |
Công an tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Hoàn thành trước ngày 30/6/2025 và duy trì thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
27 |
Tiếp tục thực hiện việc kết nối, chia sẻ các hệ thống, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các cơ sở dữ liệu khác, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia; nhằm tổng hợp, phân tích, dự báo các thông tin để phục vụ việc điều hành của lãnh đạo các cấp trong tỉnh. |
Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
28 |
Kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin phân tích tình hình dân cư tại Trung tâm IOC của tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
Công văn số 10119/TCTTKDDA06- QLHC ngày 19/12/2024 của Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Công an tỉnh |
Quý II/2025 |
Báo cáo |
|
29 |
Tiếp tục rà soát, nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 và Công văn số 708/BTTTT- CATTT ngày 02/3/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông; duy trì việc đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trong kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ |
Công điện số 133/CĐ-TTg ngày 14/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh); các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
30 |
Phối hợp rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia. |
Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Công an tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Theo tiến độ của Bộ, ngành trung ương |
Báo cáo |
|
31 |
Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về tiện ích của Đề án 06, các mô hình điểm, các ứng dụng thẻ căn cước, ứng dụng VNeID trên các trang mạng xã hội, Cổng thông tin điện tử tỉnh, lồng ghép tuyên truyền trên sóng truyền hình địa phương. |
Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 23/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau |
Công an tỉnh; Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan báo, đài trong tỉnh và Cổng Thông tin điện tử tỉnh |
|
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|
32 |
Xây dựng phóng sự, tin bài tuyên truyền về: kết quả đạt được của Đề án 06, tiện ích mang lại khi thực hiện các TTHC trên Cổng Dịch vụ công, lợi ích của thẻ căn cước và ứng dụng VNeID,… |
Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 23/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau |
Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau |
Công an tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các đơn vị có liên quan |
Thực hiện thường xuyên |
Báo cáo |
|