Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2025 thực hiện Nghị quyết 03/NQ-CP; Chương trình 86-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 60/KH-UBND |
Ngày ban hành | 25/02/2025 |
Ngày có hiệu lực | 25/02/2025 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Phạm Thành Ngại |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 25 tháng 02 năm 2025 |
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 03/NQ-CP); Chương trình số 86-Ctr/TU ngày 19/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (sau đây gọi tắt là Chương trình số 86-Ctr/TU).
- Đẩy mạnh phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh nhằm phát triển nhanh lực lượng sản xuất theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại; đổi mới phương thức hoạt động của hệ thống chính trị; thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển nhanh, bền vững.
2. Yêu cầu
- Tăng cường sự lãnh đạo toàn diện của cấp ủy, quản lý của chính quyền, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân đối với phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh.
- Phải bảo đảm nguồn lực cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh, đi đôi với việc tăng cường các biện pháp góp phần bảo đảm chủ quyền quốc gia trên không gian mạng; bảo đảm an ninh mạng, an ninh dữ liệu, an toàn thông tin của tổ chức, cá nhân.
1. Mục tiêu đến năm 2030
- Triển khai đồng bộ, thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp theo tinh thần Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 03/NQ-CP của Chính phủ; Chương trình số 86-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Phát huy tối đa tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh đạt mức trung bình khá so với cả nước, trong đó có một số nhiệm vụ đạt khá cao so với bình quân cả nước; trình độ, năng lực công nghệ, đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp đạt mức trên trung bình của cả nước. Tỉnh phấn đấu thuộc nhóm nửa đầu các tỉnh, thành phố trên cả nước về chỉ số phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và công dân số.
Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là yếu tố quyết định, góp phần đưa tỉnh Cà Mau trở thành tỉnh phát triển khá của cả nước, có quy mô kinh tế phát triển nhanh, năng động và bền vững. Tỷ lệ doanh nghiệp chuyển đổi số giữ vai trò chi phối, quyết định vào tăng trưởng, phát triển của tỉnh; môi trường đầu tư, phát triển doanh nghiệp thông thoáng, cơ hội thành công cho doanh nghiệp lớn; khả năng ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ, như: trí tuệ nhân tạo, tự động hóa, sinh học, hóa học, vật liệu tiên tiến, công nghệ được đầu tư, đổi mới đáp ứng tốt yêu cầu hoạt động, đảm bảo an toàn, an ninh; phát triển kinh tế đồng bộ, hài hòa với phát triển xã hội và môi trường, đời sống của người dân cao hơn mức bình quân của cả nước.
(Các chỉ tiêu cụ thể tại Phụ lục I của Kế hoạch này)
III. CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy, hành động quyết liệt trong cả hệ thống chính trị và toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
- Xây dựng, trình ban hành và tổ chức triển khai Chương trình, tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 03/NQ-CP, Chương trình số 86-CT/TU theo hướng đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền[1], cụ thể hóa các nội dung cho từng nhóm đối tượng người dân, doanh nghiệp, chính quyền các cấp và đảm bảo đạt các mục tiêu cụ thể.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục. Trong đó, quy định rõ trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị; trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kế hoạch hành động về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số của tỉnh. Trong đó, quan tâm đến việc triển khai nền tảng đào tạo trực tuyến được mở đại trà, cung cấp miễn phí người dân, doanh nghiệp.
- Quan tâm thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP, Chương trình số 86-CT/TU. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp thời bằng nhiều hình thức phù hợp cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng từng sáng kiến kinh nghiệm cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng.
- Rà soát, tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản về cơ chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và nguồn nhân lực; tiếp tục đề xuất hoàn thiện quy định pháp luật để bảo đảm hành lang pháp lý cho hoạt động của ngành, lĩnh vực trên môi trường số.
- Rà soát, kiến nghị ban hành quy định cải cách về cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, giao quyền tự chủ trong sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ; bảo hộ sở hữu trí tuệ, phát huy tối đa kết quả nghiên cứu, ứng dụng.
- Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cơ sở để đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Ban hành chính sách thu hút nguồn lực đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh, trong đó có khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Công bố danh mục các lĩnh vực, công nghệ thuộc lĩnh vực tỉnh có thế mạnh, các dự án trọng điểm, các khu vực có tiềm năng để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 25 tháng 02 năm 2025 |
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 03/NQ-CP); Chương trình số 86-Ctr/TU ngày 19/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tỉnh Cà Mau (sau đây gọi tắt là Chương trình số 86-Ctr/TU).
- Đẩy mạnh phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh nhằm phát triển nhanh lực lượng sản xuất theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại; đổi mới phương thức hoạt động của hệ thống chính trị; thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển nhanh, bền vững.
2. Yêu cầu
- Tăng cường sự lãnh đạo toàn diện của cấp ủy, quản lý của chính quyền, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân đối với phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh.
- Phải bảo đảm nguồn lực cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh, đi đôi với việc tăng cường các biện pháp góp phần bảo đảm chủ quyền quốc gia trên không gian mạng; bảo đảm an ninh mạng, an ninh dữ liệu, an toàn thông tin của tổ chức, cá nhân.
1. Mục tiêu đến năm 2030
- Triển khai đồng bộ, thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp theo tinh thần Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 03/NQ-CP của Chính phủ; Chương trình số 86-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Phát huy tối đa tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh đạt mức trung bình khá so với cả nước, trong đó có một số nhiệm vụ đạt khá cao so với bình quân cả nước; trình độ, năng lực công nghệ, đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp đạt mức trên trung bình của cả nước. Tỉnh phấn đấu thuộc nhóm nửa đầu các tỉnh, thành phố trên cả nước về chỉ số phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và công dân số.
Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là yếu tố quyết định, góp phần đưa tỉnh Cà Mau trở thành tỉnh phát triển khá của cả nước, có quy mô kinh tế phát triển nhanh, năng động và bền vững. Tỷ lệ doanh nghiệp chuyển đổi số giữ vai trò chi phối, quyết định vào tăng trưởng, phát triển của tỉnh; môi trường đầu tư, phát triển doanh nghiệp thông thoáng, cơ hội thành công cho doanh nghiệp lớn; khả năng ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ, như: trí tuệ nhân tạo, tự động hóa, sinh học, hóa học, vật liệu tiên tiến, công nghệ được đầu tư, đổi mới đáp ứng tốt yêu cầu hoạt động, đảm bảo an toàn, an ninh; phát triển kinh tế đồng bộ, hài hòa với phát triển xã hội và môi trường, đời sống của người dân cao hơn mức bình quân của cả nước.
(Các chỉ tiêu cụ thể tại Phụ lục I của Kế hoạch này)
III. CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy, hành động quyết liệt trong cả hệ thống chính trị và toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
- Xây dựng, trình ban hành và tổ chức triển khai Chương trình, tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 03/NQ-CP, Chương trình số 86-CT/TU theo hướng đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền[1], cụ thể hóa các nội dung cho từng nhóm đối tượng người dân, doanh nghiệp, chính quyền các cấp và đảm bảo đạt các mục tiêu cụ thể.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục. Trong đó, quy định rõ trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị; trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kế hoạch hành động về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số của tỉnh. Trong đó, quan tâm đến việc triển khai nền tảng đào tạo trực tuyến được mở đại trà, cung cấp miễn phí người dân, doanh nghiệp.
- Quan tâm thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP, Chương trình số 86-CT/TU. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp thời bằng nhiều hình thức phù hợp cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng từng sáng kiến kinh nghiệm cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng.
- Rà soát, tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản về cơ chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và nguồn nhân lực; tiếp tục đề xuất hoàn thiện quy định pháp luật để bảo đảm hành lang pháp lý cho hoạt động của ngành, lĩnh vực trên môi trường số.
- Rà soát, kiến nghị ban hành quy định cải cách về cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, giao quyền tự chủ trong sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ; bảo hộ sở hữu trí tuệ, phát huy tối đa kết quả nghiên cứu, ứng dụng.
- Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cơ sở để đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Ban hành chính sách thu hút nguồn lực đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh, trong đó có khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Công bố danh mục các lĩnh vực, công nghệ thuộc lĩnh vực tỉnh có thế mạnh, các dự án trọng điểm, các khu vực có tiềm năng để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư.
3. Tăng cường đầu tư hạ tầng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược, đề án phát triển hạ tầng năng lượng, nhất là năng lượng mới, năng lượng sạch.
- Rà soát, tổ chức quản lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, ứng dụng mạnh mẽ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo đóng góp cho tăng trưởng, phát triển của tỉnh.
- Thực hiện các chương trình, dự án thúc đẩy các lĩnh vực công nghệ, đổi mới sáng tạo, trọng tâm trong hoạt động đổi mới sáng tạo đáp ứng cho yêu cầu tăng trưởng và phát triển bền vững.
- Triển khai danh mục các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng, bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số.
- Xây dựng và ban hành kế hoạch phát triển hạ tầng số gồm phát triển hạ tầng viễn thông, Internet đáp ứng yêu cầu kết nối an toàn, bền vững, hệ thống truyền dẫn dữ liệu qua vệ tinh, mạng cáp quang băng rộng tốc độ cao, mạng thông tin di động 5G, 6G và các thế hệ tiếp theo phủ sóng toàn tỉnh.
- Phát triển hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội, phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội trên môi trường số.
- Xây dựng, triển khai đề án ứng dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng lượng, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh, đô thị thông minh...
- Xây dựng, triển khai kế hoạch phát triển hạ tầng 5G, IoT trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng tăng cường ứng dụng Internet vạn vật để trở thành khu công nghiệp, cụm công nghiệp thông minh.
- Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng, hoàn thành và đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của ngành, lĩnh vực để phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương. Kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu để người dân, doanh nghiệp khai thác, tạo giá trị mới, đổi mới sáng tạo.
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn đối với một số ngành, lĩnh vực.
- Tập trung nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; các chương trình, đề án phát triển nguồn nhân lực đã được phê duyệt, tập trung vào nhân lực công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp, các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh.
- Tích cực triển khai, thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quan tâm, khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường giáo dục và hướng nghiệp STEM, thu hút học sinh giỏi theo học các ngành STEM; triển khai có hiệu quả các chính sách phát hiện và bồi dưỡng tài năng STEM từ sớm; đầu tư Trường Chuyên Phan Ngọc Hiển đạt chuẩn quốc gia và sớm ban hành chính sách khuyến khích học sinh giỏi, học sinh, sinh viên đạt thành tích cao các cuộc khi cấp khu vực, quốc gia, quốc tế.
- Chỉ đạo ngành giáo dục, các trường chuyên nghiệp, dạy nghề xây dựng đề án, kế hoạch nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục trong bối cảnh mới.
- Nghiên cứu, ban hành cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực, trong đó ưu tiên, khuyến khích các lĩnh vực khoa học cơ bản, kỹ thuật và công nghệ chiến lược đáp ứng nhu cầu nhân lực thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Xây dựng, triển khai Chương trình phát triển Chính quyền số với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể; giao trách nhiệm người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển Chính quyền số.
- Đảm bảo liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của cả hệ thống chính trị. Tiếp tục phát huy hiệu quả hoạt động của Trung tâm giám sát điều hành thông minh (IOC) nhằm tăng cường quản lý công, nâng cao hiệu lực quản trị, hiệu quả điều hành của các cấp chính quyền; thực hiện chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước trực tuyến, dựa trên dữ liệu; nâng cao tương tác giữa chính quyền và người dân, giám sát trực tuyến và toàn diện, kịp thời cảnh báo, phát hiện sớm để phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí.
- Xây dựng kế hoạch Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính; có giải pháp hiệu quả để hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng, tạo lập niềm tin số; phổ cập nhanh các dịch vụ số thiết yếu cho người dân; quyết liệt chỉ đạo để mỗi người dân có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số, hình thành công dân số.
- Tăng cường chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa, phát triển các sản phẩm văn hóa số; khuyến khích, thu hút đông đảo cộng đồng tham gia sáng tạo các sản phẩm văn hóa số tích cực, lành mạnh và hướng thiện trên môi trường số. Thúc đẩy xây dựng các cơ sở dữ liệu về văn hóa, các di sản văn hóa số. Khuyến khích, khen thưởng kịp thời nhằm động viên đội ngũ tri thức, thanh thiếu niên là lực lượng tiên phong xây dựng văn hóa số. Đồng thời, triển khai các biện pháp quyết liệt, xử lý kịp thời các hiện tượng văn hóa số không lành mạnh, ảnh hưởng tới giá trị chung của xã hội, giảm thiểu các tác động tiêu cực mà công nghệ số mang lại tới môi trường, xã hội và người dân, đặc biệt là trẻ em, thanh thiếu niên và các đối tượng dễ bị tổn thương trên không gian mạng.
- Triển khai các nền tảng số nhằm giám sát và thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường; hệ thống thông tin địa lý; hệ thống giao thông thông minh.
- Triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường; hỗ trợ phân tích, cảnh báo về nguy cơ quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội.
- Chỉ đạo chuyển đổi số trong hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông.
- Hướng dẫn, khuyến khích doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử, sử dụng định danh và xác thực điện tử trong các giao dịch thương mại điện tử.
- Xây dựng kế hoạch triển khai Bộ chỉ số, Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên hạ tầng của Trung tâm dữ liệu tỉnh.
- Tăng cường chỉ đạo, tạo chuyển biến mạnh mẽ chuyển đổi số trong các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hợp tác xã, hộ kinh doanh; tạo động lực để doanh nghiệp đầu tư chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp.
- Triển khai một số khu công nghiệp tiên phong trong công nghệ số; thúc đẩy chương trình sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch,...khuyến khích tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số, bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số.
- Xây dựng kế hoạch triển khai bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp khi đủ điều kiện.
Tăng cường, mở rộng các kênh thông tin, tìm cơ hội hợp tác quốc tế với các nước, các địa phương, vùng lãnh thổ, các tập đoàn đa quốc gia có trình độ khoa học, công nghệ, chuyển đổi số phát triển; các tổ chức quốc tế; học tập kinh nghiệm quốc tế, kịp thời ứng dụng các thành tựu, kinh nghiệm quốc tế phù hợp với thực tiễn và điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh; đẩy mạnh công tác đối ngoại, thu hút các nguồn lực bên ngoài cho phát triển kinh tế, duy trì ổn định, đảm bảo an ninh kinh tế, an toàn công nghệ.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này sử dụng ngân sách nhà nước (ngân sách địa phương, ngân sách trung ương) theo phân cấp ngân sách và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm đôn đốc, tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ 6 tháng, cuối năm hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch.
2. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể và tổ chức thực hiện; định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này).
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh phát huy vai trò giám sát, phản biện xã hội; tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân tích cực tham gia, thực hiện phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố khẩn trương triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/02/2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kết quả |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
I |
Đến năm 2030 |
|
|
|
1 |
Tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
Thứ bậc |
Đạt mức trung bình khá |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2 |
Trình độ, năng lực công nghệ, đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp |
Thứ bậc |
Đạt mức trên trung bình của cả nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
4 |
Xếp hạng chỉ số phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số |
Thứ bậc |
≤ 30 các tỉnh, thành trên cả nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
5 |
Xếp hạng về ứng dụng và phát triển trí tuệ nhân tạo, phát triển một số ngành, lĩnh vực công nghiệp công nghệ số mà tỉnh có lợi thế |
Thứ bậc |
≤ 40 các tỉnh, thành trên cả nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
6 |
Tỷ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế |
% |
≥ 55 |
Sở Tài chính |
7 |
Quy mô kinh tế số |
% GRDP |
≥ 30 |
Sở Tài chính |
8 |
Chỉ tiêu về thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công và chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử |
|
|
|
8.1 |
Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp |
% |
≥ 95 |
Văn phòng UBND tỉnh |
8.2 |
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện |
% |
100 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
8.3 |
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
% |
100 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
8.4 |
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử |
% |
100 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
8.5 |
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công |
% |
90 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
8.6 |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công |
% |
90 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
8.7 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền |
% |
70 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
8.8 |
Tỷ lệ cắt giảm hoặc tự động hóa thủ tục hành chính về cấp phép |
% |
≥ 30 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
8.9 |
Tỷ lệ cắt giảm thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện cấp phép |
% |
50 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
8.10 |
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước |
% |
100 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
8.11 |
Tỷ lệ giao theo dõi, quản lý giám sát của các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử |
% |
100 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
8.12 |
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước thực hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử |
% |
100 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
9 |
Tỷ lệ giao dịch không dùng tiền mặt |
% |
≥ 80 |
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Cà Mau |
10 |
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo |
% |
≥ 40 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
11 |
Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hóa, xã hội, con người Việt Nam duy trì chỉ số phát triển con người (HDI) |
Chỉ số phát triển con người (HDI) |
>0,7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
12 |
Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) |
% GRDP |
Không thấp hơn bình quân chung của cả nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
13 |
Tỷ trọng kinh phí từ xã hội trên kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) |
% |
> 60 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
14 |
Chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia |
% tổng chi NSNN |
Không thấp hơn bình quân chung của cả nước |
Sở Tài chính |
15 |
Nguồn nhân lực nghiên cứu, ứng dụng khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo |
Người/vạn dân |
12 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
16 |
Phấn đấu số lượng đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế tăng trung bình |
%/năm |
16 - 18 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
17 |
Phấn đấu tỷ lệ đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế khai thác thương mại |
% |
8 - 10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
18 |
Hạ tầng số |
|
Phát triển khá |
Sở Khoa học và Công nghệ |
18.1 |
Tỷ lệ người sử dụng có khả năng truy nhập băng rộng cố định với tốc độ trên 1Gb/s. |
% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
18.2 |
Phủ sóng 5G và các thế hệ tiếp theo cho người dân |
% dân số |
99 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
19 |
Xây dựng thành phố Cà Mau trở thành thành phố thông minh |
Thành phố |
1 |
Sở Xây dựng |
20 |
Quản lý nhà nước trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị |
% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
21 |
Hoàn thành xây dựng, kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu tỉnh, cơ sở dữ liệu các ngành |
% |
100 |
Công an tỉnh; các sở, ngành |
22 |
Hoàn thiện Trung tâm dữ liệu tỉnh kết nối, chia sẻ với Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư |
Trung tâm dữ liệu tỉnh |
≥ 1 |
Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ |
23 |
Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản thanh toán điện tử |
% |
≥ 95 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Cà Mau |
24 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân |
% |
≥ 70 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
25 |
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử |
% |
≥ 95 |
Sở Y tế |
26 |
Xếp hạng về an toàn thông tin mạng |
Thứ bậc |
≤ 10 |
Công an tỉnh |
II |
Đến năm 2045 |
|
|
|
27 |
Quy mô kinh tế số |
%GRDP |
≥ 50 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
28 |
Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp tỉnh |
Thứ bậc |
≤ 30 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
29 |
Tỷ lệ doanh nghiệp công nghệ số |
Số doanh nghiệp/1000 dân |
1 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
30 |
Làm chủ một số công nghệ trong sản xuất, kinh doanh, trí tuệ nhân tạo, rô bốt và tự động hóa, sinh học, hóa học, vật liệu tiên tiến, công nghệ, ứng dụng trong đảm bảo an ninh của tỉnh và của quốc gia |
% |
20 - 50 |
Công an tỉnh |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 03/NQ-CP VÀ CHƯƠNG TRÌNH SỐ 86-CTR/TU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 25/02/2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả |
Thời gian hoàn thành |
|
|||||
1 |
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền Nghị quyết số 03/NQ-CP; Chương trình số 86-CT/TU |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; Cơ quan truyền thông của tỉnh |
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tháng 7/2025 |
2 |
Xây dựng chương trình, chuyên đề về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số truyền hình, phát thanh, báo in và mạng xã hội. |
Cơ quan truyền thông của tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ, các đơn vị liên quan |
Chương trình của cơ quan báo đài |
Thường xuyên |
4 |
Xây dựng Quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách, lãnh đạo, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tháng 7/2025 |
5 |
Xây dựng Kế hoạch theo dõi, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tháng 7/2025 |
6 |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị |
Tháng 02/2025 |
7 |
Triển khai thực hiện nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà cung cấp miễn phí các kiến thức về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, kiến thức, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương. |
Báo cáo kết quả học tập của từng cơ quan, đơn vị |
Tháng 7/2026 |
8 |
Xây dựng Chương trình, Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số quốc gia. |
Các Sở, ban, ngành, địa phương. |
Các Sở, ban, ngành, địa phương. |
Kế hoạch/Quyết định của cơ quan, đơn vị |
Tháng 01/2026 |
9 |
Phát động phong trào thi đua trong tỉnh để phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cuộc cách mạng chuyển đổi số. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch/Văn bản hướng dẫn thực hiện |
Tháng 01/2026 |
10 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành, địa phương; Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Văn bản rà soát |
Năm 2025 |
11 |
Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cơ sở để đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản rà soát |
Năm 2025 |
12 |
Xây dựng cơ chế, chính sách và thu hút nguồn lực phục vụ phát triển nguồn nhân lực cho đổi mới sáng tạo và một số lĩnh vực trọng tâm, thế mạnh. |
Sở Tài chính |
Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị liên quan |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Tháng 01/2026 |
13 |
Có cơ chế khuyến khích, học bổng cho người dân tham gia học các ngành khoa học cơ bản, kỹ thuật then chốt và công nghệ chiến lược tại các trường đại học, cao đẳng. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Chính sách được ban hành |
Năm 2025 |
Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
|||||
14 |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược bao gồm đề án phát triển hệ thống trung tâm nghiên cứu, thử nghiệm, phòng thí nghiệm của tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Năm 2025 |
15 |
Tham gia, phát triển Mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh |
Mạng lưới kết nối |
Năm 2030 |
16 |
Bố trí ít nhất 15% ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu công nghệ chiến lược |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ; Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân/Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Thường xuyên |
17 |
Tham mưu thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh/Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Năm 2025 |
18 |
Rà soát các quy định hiện hành để bảo đảm có quy định về ưu đãi đầu tư, thuê, mua các sản phẩm, dịch vụ số |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Năm 2025 |
19 |
Công bố danh mục, kế hoạch triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của các ngành, lĩnh vực, vùng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Tháng 01/2026 |
20 |
Thực hiện triển khai các nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực theo danh mục đã được ban hành bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Các Sở, ban, ngành |
Hoàn thành các nền tảng số |
Tháng 01/2029 |
21 |
Triển khai thực hiện Chương trình phát triển kinh tế số, xã hội số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch/Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tháng 10/2025 |
22 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tháng 01/2026 |
23 |
Hoàn thành xây dựng thành phố Cà Mau trở thành thành phố thông minh |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Đề án được ban hành và hoàn thành triển khai |
Tháng 01/2029 |
24 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai đề án ứng dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như: sản xuất thương mại, quản lý năng lượng, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh,.. |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị liên quan |
Kế hoạch/Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tháng 01/2026 |
25 |
Xây dựng, triển khai kế hoạch phát triển hạ tầng 5G, IoT trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng tăng cường ứng dụng Internet vạn vật để trở thành khu công nghiệp, cụm công nghiệp thông minh |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị liên quan. |
Kế hoạch/Đề án được ban hành |
Tháng 01/2026 |
26 |
Triển khai chương trình phát triển năng lượng xanh đáp ứng nhu cầu Trung tâm dữ liệu tỉnh |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị liên quan. |
Văn bản triển khai |
Năm 2025 |
27 |
Hoàn thành xây dựng Trung tâm dữ liệu tỉnh kết nối, chia sẻ với Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư |
Công an tỉnh |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Trung tâm dữ liệu tỉnh |
Tháng 01/2026 |
28 |
Hoàn thiện triển khai xây dựng, đưa vào khai thác sử dụng 114 cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; đồng bộ dữ liệu về Trung tâm dữ liệu quốc gia để xây dựng Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, phục vụ chuyển đổi số quốc gia |
Các sở, ngành |
Các sở, ngành |
Cơ sở dữ liệu |
Năm 2025 |
29 |
Hoàn thành và đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã được ban hành để phát triển kinh tế - xã hội |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Hoàn thành các CSDL dùng của tỉnh |
Năm 2026 |
30 |
Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hoàn thành kết nối |
2025-2026 |
31 |
Thành lập Ban Chỉ đạo về phát triển dữ liệu tỉnh |
Công an tỉnh |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tháng 4/2025 |
32 |
Bảo đảm nguồn lực phục vụ di chuyển hệ thống công nghệ thông tin từ các sở, ngành, địa phương lên Trung tâm dữ liệu quốc gia |
Sở Tài chính |
Công an tỉnh |
|
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
33 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển, trọng dụng nhân tài, nhân lực chất lượng cao, nhất là cán bộ chuyên gia đầu ngành phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ; Các sở, ngành, địa phương |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Năm 2025 |
34 |
Rà soát, đảm bảo có chính sách đặc thù thu hút, tuyển dụng, đãi ngộ và trọng dụng nhân lực chuyển đổi số làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng, phù hợp theo đặc thù lĩnh vực, địa phương |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Năm 2025 |
35 |
Xây dựng và ban hành quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Tài chính; Các sở, ngành, địa phương |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Năm 2025 |
36 |
Sửa đổi hoặc ban hành thay thế quy định về tín dụng đối với học sinh, sinh viên |
Sở Tài chính |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Năm 2025 |
37 |
Xây dựng Đề án Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau giai đoạn 2026 - 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tháng 12/2025 |
38 |
Tham mưu triển khai quy định đảm bảo liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của cả hệ thống chính trị |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan Đảng, Hội đồng nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh. |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tháng 10/2025 |
39 |
Hoàn thiện và nâng cấp Mô hình Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tháng 7/2025 |
40 |
Triển khai Kế hoạch nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch/Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tháng 7/2025 |
41 |
Tham mưu triển khai Kế hoạch về giải pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm tin số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch/Văn bản triển khai |
Năm 2025 |
42 |
Xây dựng và triển khai thực hiện quy chế văn hóa cộng đồng, quy tắc ứng xử trên không gian mạng |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch/Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Năm 2025 |
43 |
Xây dựng và triển khai Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Năm 2025 |
44 |
Triển khai các nền tảng số nhằm giám sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Các hệ thống, nền tảng số được triển khai |
Năm 2026 |
45 |
Xây dựng, triển khai Kế hoạch chuyển đổi số trong hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Năm 2025 |
46 |
Xây dựng và triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Các ứng dụng, nền tảng số ứng dụng AI được xây dựng, phổ cập sử dụng |
Tháng 01/2027 |
47 |
Triển khai các nền tảng, sản phẩm quốc gia đảm bảo an toàn, an ninh mạng |
Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Năm 2025 |
48 |
Xây dựng Quyết định triển khai Đề án phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về an toàn thông tin mạng. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Năm 2026 |
49 |
Xây dựng Quyết định triển khai Đề án phát hiện, đấu tranh ngăn chặn sớm hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá, xuyên tạc, phá hoại tư tưởng các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng |
Công an tỉnh |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Năm 2025 |
50 |
Xây dựng Quyết định triển khai Đề án phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phục vụ tự động hóa chỉ huy và hiện đại hóa quân đội |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Công an tỉnh; |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Năm 2025 |
51 |
Hướng dẫn, thúc đẩy doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để nghiên cứu sử dụng định danh và xác thực điện tử trong các giao dịch thương mại điện tử. |
Công an tỉnh |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quản lý chặt chẽ trên môi trường thương mại điện tử, chống thất thu thuế |
Năm 2025 |
52 |
Xây dựng giải pháp, công cụ để giám sát các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện liên thông dữ liệu sổ sức khỏe điện tử, Giấy chuyển tuyến, Giấy hẹn khám lại, Kết quả xét nghiệm; để cơ sở khám chữa bệnh, bác sĩ khai thác thông tin sổ sức khỏe trên VNeID trực tiếp từ phần mềm của cơ sở khám chữa bệnh |
Sở Y tế |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Giải pháp, công cụ |
Tháng 4/2025 |
53 |
Tham mưu xây dựng Quyết định thực hiện Đề án đột phá phát triển khoa học công nghệ, công nghiệp an ninh, làm chủ công nghệ chiến lược thực hiện hiện đại hóa lực lượng Công an nhân dân |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Năm 2025 |
Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp |
|||||
54 |
Tham mưu ban hành Quyết định triển khai thực hiện Đề án chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Năm 2025 |
55 |
Tham mưu ban hành Quyết định triển khai thực hiện Đề án hình thành các doanh nghiệp công nghệ chiến lược quy mô lớn trong tỉnh để phát triển hạ tầng số, nhân lực số, dữ liệu số, công nghệ chiến lược, an toàn an ninh mạng |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Sở Tài chính |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Năm 2025 |
56 |
Công bố Danh mục các bài toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Kết quả công bố trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh |
Hằng năm |
57 |
Tham mưu xây dựng Quyết định về cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Năm 2025 |
58 |
Triển khai một số khu công nghiệp công nghệ số/khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung theo Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Các khu công nghiệp công nghệ số được triển khai |
Năm 2028 |
59 |
Xây dựng và ban hành Quyết định triển khai thực hiện Chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số. |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quyết định của cấp có thẩm quyền |
Tháng 10/2026 |
60 |
Xây dựng và ban hành Quyết định triển khai thực hiện Chương trình đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch,... |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quyết định của cấp có thẩm quyền |
Tháng 7/2025 |
Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
|
|
|
|
|
61 |
Tham mưu xây dựng và ban hành Chương trình đẩy mạnh quảng bá thương hiệu tỉnh về đổi mới sáng tạo |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành,
địa phương; |
Chương trình của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Thường xuyên |
62 |
Tích cực, chủ động tham gia định hình các khuôn khổ, quy tắc, quản trị về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong các cơ chế hợp tác đa phương; nghiên cứu khả năng tham gia các cơ chế, sáng kiến hợp tác về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
Các hoạt động hợp tác |
Thường xuyên |
[1] Tuyên truyền thông qua báo chí, phát thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện thông tin đại chúng khác.