Kế hoạch 55/KH-UBND triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp quốc gia năm 2025 do tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu | 55/KH-UBND |
Ngày ban hành | 22/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 22/01/2025 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Hồ Văn Mười |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/KH-UBND |
Đắk Nông, ngày 22 tháng 01 năm 2025 |
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025; Chương trình số 23-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025; UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp quốc gia năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu: Tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh theo hướng giảm chi phí đầu vào và chi phí tuân thủ pháp luật trong hoạt động đầu tư, kinh doanh; bảo đảm an toàn và phù hợp với quy định; thực hiện phân cấp, phân quyền; thúc đẩy tinh thần kinh doanh; khuyến khích đổi mới sáng tạo; củng cố niềm tin, tạo điểm tựa cho doanh nghiệp phục hồi và phát triển; đồng thời, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2025 theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh đề ra[1].
2. Một số chỉ tiêu cụ thể
- Cải thiện và nâng vị trí xếp hạng của tỉnh trên bảng xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2025; phấn đấu đưa Chỉ số PCI năm 2025 của tỉnh tăng ít nhất 01 bậc so với năm 2024.
- Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử đạt 100%.
- Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa đạt tối thiểu 50%.
- Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn đạt 100%.
- Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp đạt tối thiểu 90%.
II. GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh tập trung bám sát chỉ đạo điều hành của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025[2] và chỉ đạo của UBND tỉnh về triển khai Chương trình số 23-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021 - 2025[3] để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp. Trong đó, tập trung một số nhiệm vụ và phải pháp chủ yếu sau:
1. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025 theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2025 cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế của ngành, đơn vị, địa phương mình.
2. Tăng cường công tác chỉ đạo, đánh giá kết quả của từng cơ quan, đơn vị gắn với việc xác định trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ được giao trên cơ sở thực hiện Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 26/11/2013 của UBND tỉnh quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ và Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 của UBND tỉnh quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Quan tâm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đặc biệt là đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp cơ sở, kịp thời nắm bắt tâm tư, nguyện vọng; cải thiện môi trường làm việc theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, cạnh tranh lành mạnh, tạo cơ hội phát triển, gắn kết, gắn bó, ổn định của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và mục tiêu về cải cách hành chính năm 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 30/12/2024.
3. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố được giao đầu mối thực hiện các chỉ số thành phần PCI cần tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Kế hoạch số 710/KH-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai Chương trình số 23-CTr/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021 - 2025; Tập trung nghiên cứu, phân tích chi tiết từng chỉ số thành phần sau khi có kết quả PCI 2024 và ban hành chương trình/kế hoạch hành động năm 2025 với những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả.
4. Tháo gỡ bất cập pháp lý trong thực hiện các dự án đầu tư: Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong phạm vi thẩm quyền, chủ động và khẩn trương tháo gỡ triệt để các rào cản đối với hoạt động đầu tư, kinh doanh do chồng chéo, mâu thuẫn, không hợp lý, khác nhau của các quy định của pháp luật. Đối với những vấn đề không thuộc thẩm quyền thì tổng hợp vấn đề kèm theo các giải pháp tương ứng (nếu có) để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền; đồng thời, gửi kiến nghị tới Tổ công tác đặc biệt để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, hỗ trợ hiệu quả các doanh nghiệp, nhà đầu tư, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông[4].
5. Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước để nâng cao chất lượng quy định và hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính. Công bố, công khai kịp thời các thủ tục hành chính, bao gồm các thủ tục hành chính nội bộ. Tăng trách nhiệm giải trình, nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Tập trung xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án cắt, giảm đơn giản hoá thủ tục hành chính, quy định kinh doanh, phân cấp giải quyết thủ tục hành chính đã được cấp thẩm quyền phê duyệt theo hướng một văn bản sửa nhiều văn bản.
- Tăng cường kiểm soát quy định thủ tục hành chính ngay trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và chú trọng việc tham vấn đối tượng chịu tác động; bảo đảm chỉ ban hành các quy định đúng thẩm quyền, cần thiết, hợp lý, thực hiện trên môi trường điện tử và chi phí tuân thủ thấp nhất. Trong đó, phát huy vai trò của Sở Tư pháp trong việc thẩm định thủ tục hành chính tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông; tập trung nguồn lực đẩy nhanh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, tái sử dụng số liệu đã được số hóa và kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin.
- Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến và ưu tiên xây dựng, tích hợp, cung cấp các nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông cung cấp ở mức độ toàn trình.
- Nâng cấp chất lượng nguồn nhân lực thực hiện công tác giải quyết thủ tục hành chính; nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin đồng bộ từ Trung ương tới địa phương phù hợp với yêu cầu chuyển đổi số hiện nay, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành và giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến.
6. Nâng cao chất lượng các dịch vụ phát triển kinh doanh
- Nâng cao hiệu quả các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa; chú trọng giải pháp tư vấn, đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp đối với các nội dung tái cấu trúc doanh nghiệp, tài chính, nhân sự, thị trường, quản trị rủi ro, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, tham gia chuỗi giá trị bền vững,...
- Đa dạng hóa và phát triển hiệu quả hệ thống dịch vụ phát triển kinh doanh, vườn ươm doanh nghiệp, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp, cơ sở kỹ thuật dùng chung, hỗ trợ doanh nghiệp, tư vấn và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
7. Các Sở, Ban, ngành, địa phương thực hiện rà soát kế hoạch thanh tra và điều chỉnh trong trường hợp cần thiết để đảm bảo không chồng chéo, trùng lặp trong hoạt động thanh tra và giữa hoạt động thanh tra với hoạt động kiểm toán nhà nước; không làm cản trở hoạt động bình thường của doanh nghiệp.
8. Một số nhiệm vụ cụ thể của các Sở, Ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan: (Chi tiết như Phụ lục đính kèm).
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/KH-UBND |
Đắk Nông, ngày 22 tháng 01 năm 2025 |
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025; Chương trình số 23-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025; UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp quốc gia năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu: Tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh theo hướng giảm chi phí đầu vào và chi phí tuân thủ pháp luật trong hoạt động đầu tư, kinh doanh; bảo đảm an toàn và phù hợp với quy định; thực hiện phân cấp, phân quyền; thúc đẩy tinh thần kinh doanh; khuyến khích đổi mới sáng tạo; củng cố niềm tin, tạo điểm tựa cho doanh nghiệp phục hồi và phát triển; đồng thời, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2025 theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh đề ra[1].
2. Một số chỉ tiêu cụ thể
- Cải thiện và nâng vị trí xếp hạng của tỉnh trên bảng xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2025; phấn đấu đưa Chỉ số PCI năm 2025 của tỉnh tăng ít nhất 01 bậc so với năm 2024.
- Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử đạt 100%.
- Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa đạt tối thiểu 50%.
- Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn đạt 100%.
- Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp đạt tối thiểu 90%.
II. GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh tập trung bám sát chỉ đạo điều hành của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025[2] và chỉ đạo của UBND tỉnh về triển khai Chương trình số 23-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021 - 2025[3] để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp. Trong đó, tập trung một số nhiệm vụ và phải pháp chủ yếu sau:
1. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025 theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2025 cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế của ngành, đơn vị, địa phương mình.
2. Tăng cường công tác chỉ đạo, đánh giá kết quả của từng cơ quan, đơn vị gắn với việc xác định trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ được giao trên cơ sở thực hiện Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 26/11/2013 của UBND tỉnh quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ và Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 của UBND tỉnh quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Quan tâm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đặc biệt là đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp cơ sở, kịp thời nắm bắt tâm tư, nguyện vọng; cải thiện môi trường làm việc theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, cạnh tranh lành mạnh, tạo cơ hội phát triển, gắn kết, gắn bó, ổn định của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và mục tiêu về cải cách hành chính năm 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 30/12/2024.
3. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố được giao đầu mối thực hiện các chỉ số thành phần PCI cần tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Kế hoạch số 710/KH-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai Chương trình số 23-CTr/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021 - 2025; Tập trung nghiên cứu, phân tích chi tiết từng chỉ số thành phần sau khi có kết quả PCI 2024 và ban hành chương trình/kế hoạch hành động năm 2025 với những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả.
4. Tháo gỡ bất cập pháp lý trong thực hiện các dự án đầu tư: Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong phạm vi thẩm quyền, chủ động và khẩn trương tháo gỡ triệt để các rào cản đối với hoạt động đầu tư, kinh doanh do chồng chéo, mâu thuẫn, không hợp lý, khác nhau của các quy định của pháp luật. Đối với những vấn đề không thuộc thẩm quyền thì tổng hợp vấn đề kèm theo các giải pháp tương ứng (nếu có) để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền; đồng thời, gửi kiến nghị tới Tổ công tác đặc biệt để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, hỗ trợ hiệu quả các doanh nghiệp, nhà đầu tư, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông[4].
5. Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước để nâng cao chất lượng quy định và hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính. Công bố, công khai kịp thời các thủ tục hành chính, bao gồm các thủ tục hành chính nội bộ. Tăng trách nhiệm giải trình, nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Tập trung xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án cắt, giảm đơn giản hoá thủ tục hành chính, quy định kinh doanh, phân cấp giải quyết thủ tục hành chính đã được cấp thẩm quyền phê duyệt theo hướng một văn bản sửa nhiều văn bản.
- Tăng cường kiểm soát quy định thủ tục hành chính ngay trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và chú trọng việc tham vấn đối tượng chịu tác động; bảo đảm chỉ ban hành các quy định đúng thẩm quyền, cần thiết, hợp lý, thực hiện trên môi trường điện tử và chi phí tuân thủ thấp nhất. Trong đó, phát huy vai trò của Sở Tư pháp trong việc thẩm định thủ tục hành chính tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông; tập trung nguồn lực đẩy nhanh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, tái sử dụng số liệu đã được số hóa và kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin.
- Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến và ưu tiên xây dựng, tích hợp, cung cấp các nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông cung cấp ở mức độ toàn trình.
- Nâng cấp chất lượng nguồn nhân lực thực hiện công tác giải quyết thủ tục hành chính; nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin đồng bộ từ Trung ương tới địa phương phù hợp với yêu cầu chuyển đổi số hiện nay, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành và giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến.
6. Nâng cao chất lượng các dịch vụ phát triển kinh doanh
- Nâng cao hiệu quả các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa; chú trọng giải pháp tư vấn, đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp đối với các nội dung tái cấu trúc doanh nghiệp, tài chính, nhân sự, thị trường, quản trị rủi ro, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, tham gia chuỗi giá trị bền vững,...
- Đa dạng hóa và phát triển hiệu quả hệ thống dịch vụ phát triển kinh doanh, vườn ươm doanh nghiệp, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp, cơ sở kỹ thuật dùng chung, hỗ trợ doanh nghiệp, tư vấn và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
7. Các Sở, Ban, ngành, địa phương thực hiện rà soát kế hoạch thanh tra và điều chỉnh trong trường hợp cần thiết để đảm bảo không chồng chéo, trùng lặp trong hoạt động thanh tra và giữa hoạt động thanh tra với hoạt động kiểm toán nhà nước; không làm cản trở hoạt động bình thường của doanh nghiệp.
8. Một số nhiệm vụ cụ thể của các Sở, Ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan: (Chi tiết như Phụ lục đính kèm).
1. Trên cơ sở nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan:
- Chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện của ngành, địa phương mình, cụ thể hóa thành nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm, xác định rõ từng mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, giải pháp cụ thể; hoàn thành trong tháng 02/2025 gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để theo dõi.
- Xác định cải thiện môi trường kinh doanh là nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên; trực tiếp chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch này.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về cải thiện môi trường kinh doanh; đồng thời, công khai các kết quả kiểm tra, giám sát. Phân công đơn vị làm đầu mối thực hiện tham mưu, hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình cải thiện môi trường kinh doanh của Sở, Ban, ngành, địa phương.
- Tổ chức các hoạt động truyền thông về nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh thuộc phạm vi trách nhiệm của mình.
- Định kỳ 06 tháng, năm báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp) tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch của đơn vị mình (báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 05/6/2025 và báo cáo năm trước ngày 05/12/2025).
2. Các Sở, Ban, ngành, địa phương thường xuyên tổ chức các hoạt động đối thoại với người dân và doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt các phản hồi về cơ chế, chính sách và giải quyết các khó khăn, vướng mắc; đảm bảo đối thoại thực chất, giải quyết ngay được các khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp. Đảm bảo kỷ luật, kỷ cương đối với cán bộ, công chức trong thực thi công vụ; xử lý nghiêm cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà cho doanh nghiệp. Tổ chức các hoạt động truyền thông về cải thiện môi trường kinh doanh thuộc phạm vi trách nhiệm của đơn vị mình.
3. Giao Thanh tra tỉnh theo dõi, hướng dẫn công tác triển khai, điều chỉnh kế hoạch thanh tra, kiểm tra để đảm bảo không trùng lặp, chồng chéo; không gây cản trở, khó khăn cho hoạt động của doanh nghiệp.
4. Đề nghị các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh, Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh quan tâm tuyên truyền, giám sát, phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; cổ vũ kịp thời sự đổi mới, sáng tạo, khởi nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể tăng cường công tác tuyên truyền, vận động để cả hệ thống chính trị tích cực tham gia hỗ trợ, đồng hành cùng doanh nghiệp; đồng thời, tích cực đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực, gây khó khăn, cản trở hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
6. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các Sở, Ban, ngành, địa phương tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này. Định kỳ 06 tháng, năm báo cáo UBND tỉnh và tham mưu UBND tỉnh báo cáo các Bộ, ngành Trung ương về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch (báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 15/6/2025 và báo cáo năm trước ngày 15/12/2025). Kịp thời đề xuất UBND tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền.
7. Giao Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh theo dõi kết quả thực hiện kế hoạch này, làm cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2025 của các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xử lý, điều chỉnh cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY
08/01/2025 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 22/01/2025 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả đầu ra/Tài liệu kiểm chứng |
1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
- |
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị đánh giá chỉ số PCI năm 2024, xây dựng kế hoạch cải thiện chỉ số PCI năm 2025 |
Sau khi công bố kết quả PCI 2024 |
Kế hoạch, Quyết định của UBND tỉnh |
- |
Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông |
Quý I - Quý II/2025 |
Nghị quyết HĐND tỉnh |
- |
Tăng cường công tác quản lý, giám sát đầu tư, đấu thầu bảo đảm đúng quy định của pháp luật, công khai, minh bạch, cạnh tranh lành mạnh |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền nhằm hướng dẫn người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình; đảm bảo 100% hồ sơ doanh nghiệp được giải quyết đúng hạn |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ban, ngành và địa phương theo dõi, nắm bắt và tổng hợp thông tin tình hình triển khai các dự án do UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư; khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh để kịp thời đôn đốc các cơ quan liên quan hỗ trợ, giải quyết những kiến nghị, khó khăn và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
- |
Rà soát, nghiên cứu đề nghị cắt giảm, hoàn thiện quy trình giải quyết các thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; thực hiện chuẩn hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và công khai các thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp dễ khai thác sử dụng; cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tăng cường giám sát hiệu quả triển khai nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư, du lịch; chủ động chuẩn bị hồ sơ hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư; thường xuyên cập nhật thông tin các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
3 |
Sở Công Thương |
|
|
- |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp tại Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) |
Theo Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của UBND tỉnh |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Triển khai thực hiện kế hoạch đẩy mạnh xuất khẩu hàng chủ lực tỉnh Đắk Nông được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 về việc đẩy mạnh xuất khẩu hàng chủ lực tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 |
Theo Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của UBND tỉnh |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chủ động rà soát, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất công nghiệp, thương mại, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện những khó khăn, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp (nếu có). |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ bán sản phẩm cho doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, doanh nghiệp mới khởi nghiệp. |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
4 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
- |
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, đẩy nhanh hơn nữa tiến độ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có tài sản thế chấp vay ngân hàng |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tiếp tục rà soát và đề xuất cải tiến các thủ tục và quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến giao đất, cho thuê đất, giải quyết kịp thời các vướng mắc của doanh nghiệp liên quan đến đất đai, tài nguyên, môi trường |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tăng cường phối hợp với UBND các huyện, thành phố tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch để các doanh nghiệp triển khai các dự án |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Công khai hóa quỹ đất chưa sử dụng, đất chưa cho thuê, cho thuê lại tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quỹ đất được Nhà nước giao, cho thuê nhưng chậm đưa đất vào sử dụng, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận đất đai |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
5 |
Sở Xây dựng |
|
|
- |
Triển khai áp dụng các giải pháp chuyển đổi số vào giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quy hoạch, cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Giải quyết và công khai kết quả giải quyết các vướng mắc cho doanh nghiệp trong thực hiện cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan thuộc thẩm quyền |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
6 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
- |
Chủ động triển khai các giải pháp thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với phát triển nông thôn mới. Thực hiện đồng bộ các giải pháp về quy hoạch, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, nhất là về giống cây trồng, vật nuôi và kỹ thuật canh tác nhằm đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định phục vụ nhu cầu phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản, ứng dụng công nghệ, giảm tổn thất sau thu hoạch |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, ứng dụng chuyển đổi số vào giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp phép thuộc thẩm quyền quản lý của Sở |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
7 |
Sở Nội vụ |
|
|
- |
Chủ trì theo dối, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc kế hoạch cải cách hành chính được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 |
Theo Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Par Index năm 2025 |
Tháng 7/2025 |
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tăng cường công tác kiểm tra công vụ trong thực thi nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức, thực hiện xử lý vi phạm hoặc điều động, luân chuyển các cán bộ gây phiền hà, nhũng nhiễu, thiếu trách nhiệm, hiệu quả làm việc thấp |
Tháng 7-11/2025 |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Theo dõi kết quả thực hiện Kế hoạch này, làm cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2025 của các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
8 |
Sở Tài chính |
|
|
- |
Công khai kịp thời các thông tin về thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Kịp thời tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách để triển khai các dự án theo đúng kế hoạch của UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
9 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
- |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để triển khai thực hiện các quy định mới theo Luật Đường bộ số 35/2024/QH15 và các Nghị định, Thông tư, văn bản hướng dẫn của Trung ương |
Quý I/2025 |
Tờ trình của Sở GTVT; Quyết định của UBND tỉnh |
- |
Chủ động tham mưu UBND tỉnh đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án giao thông trọng điểm; đề xuất triển khai đầu tư xây dựng các dự án giao thông theo quy hoạch được duyệt; tăng cường công tác hướng dẫn, hỗ trợ pháp lý cho các đơn vị, doanh nghiệp kinh doanh vận tải |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn kịp thời các tổ chức, cá nhân giải quyết thủ tục hành chính chấp thuận thiết kế và cấp phép thi công nút giao đấu nối vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
10 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
- |
Triển khai thực hiện Đề án đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025 |
Tháng 9/2025 |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương thực hiện hiệu quả Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông theo Quyết định 1635/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của UBND tỉnh Đắk Nông |
Theo Quyết định số 1635/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của UBND tỉnh |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tăng cường hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, người dân ứng dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
11 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
- |
Nghiên cứu và tổ chức các hoạt động quảng bá du lịch; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư vào lĩnh vực du lịch đảm bảo khả thi, hiệu quả |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tăng cường quản lý nhà nước về du lịch, phối hợp tốt với các địa phương, doanh nghiệp kinh doanh du lịch vận hành, kết nối đường dây nóng du lịch của tinh, kịp thời tiếp nhận thông tin, hỗ trợ du khách |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tiếp tục cải thiện mạnh mẽ thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
12 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
- |
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai các giải pháp phù hợp đẩy mạnh và khuyến khích hoạt động đổi mới sáng tạo, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong suốt quá trình hình thành sản phẩm, hỗ trợ hình thành hệ thống doanh nghiệp khoa học - công nghệ và thị trường công nghệ |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
13 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
- |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị trực thuộc, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tinh, thực hiện liên kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của các tỉnh, thành phố trong cả nước và doanh nghiệp có dự án đầu tư vào tỉnh để triển khai các chương trình đào tạo nghề, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Công khai kết quả, chất lượng, ngành nghề, loại hình, số lượng lao động ở địa phương được đào tạo trên các phương tiện thông tin đại chúng để doanh nghiệp biết, tuyển dụng |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chủ trì, rà soát các thủ tục hành chính liên quan đến thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh bảo đảm đơn giản, thuận tiện; tiếp tục nghiên cứu rút ngắn hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền rút ngắn thời gian cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài so với thời gian quy định |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Hỗ trợ khu vực tư nhân trong và ngoài nước tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cung ứng nguồn lao động đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Lồng ghép thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác của ngành với việc triển khai các giải pháp nhằm khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp kịp thời trong cung ứng, tuyển dụng lao động để đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu phát triển của doanh nghiệp |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
14 |
Sở Tư pháp |
|
|
- |
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương tham mưu thực hiện có hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 06/01/2025 của UBND tỉnh Đắk Nông |
Theo Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 06/01/2025 của UBND tỉnh |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Hướng dẫn các đơn vị rà soát, tổng hợp các quy định của pháp luật gây vướng mắc, ách tắc, cản trở cho hoạt động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp để kịp thời tham mưu UBND tỉnh đề xuất các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn, xử lý |
Thường xuyên |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tăng cường hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, phòng chống rủi ro pháp lý, góp phần nâng cao công tác quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với doanh nghiệp |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn nghiệp vụ cho các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác chứng thực, cấp bản sao từ sổ gốc theo đúng quy định |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
15 |
Thanh tra tỉnh |
|
|
- |
Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phối hợp xử lý chồng chéo, trùng lặp kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; đa dạng các hình thức công khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra để doanh nghiệp biết |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chủ trì, đôn đốc việc triển khai thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2024 theo kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Thực hiện và đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai có hiệu quả, đảm bảo tiến độ các cuộc thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng năm 2024 theo kế hoạch đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; tham mưu triển khai thanh tra đột xuất, tập trung vào các lĩnh vực nhạy cảm, dễ xảy ra tham nhũng, các cơ quan, đơn vị, địa phương có dấu hiệu vi phạm, dư luận phản ánh tiêu cực, phát sinh nhiều đơn thư khiếu nại, tố cáo |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
16 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
|
|
- |
Công khai quỹ đất sạch trong khu công nghiệp để nhà đầu tư, doanh nghiệp biết; đăng tải công khai danh mục các dự án đầu tư chậm tiến độ, tạm ngừng không triển khai đầu tư trong các khu công nghiệp và thông tin đến các Sở, ngành, địa phương liên quan biết, phối hợp |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Thực hiện quản lý và khai thác hiệu quả các khu công nghiệp của tình; thúc đẩy việc thu hút đầu tư vào khu công nghiệp, tạo nguồn cung sẵn có về mặt bằng sản xuất kinh doanh với chi phí hợp lý; bảo đảm các điều kiện hạ tầng kỹ thuật như: điện, nước, viễn thông, vận tải,... |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tiếp nhận, giải quyết 100% hồ sơ, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đúng và trước thời hạn theo quy định của pháp luật. Nghiên cứu, tiếp tực cắt giảm thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư vào khu công nghiệp nhằm giảm tối đa thời gian, chi phí cho nhà đầu tư, doanh nghiệp khi đến đầu tư kinh doanh tại tinh |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Thường xuyên rà soát, thống kê và tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản liên quan đến quản lý và phát triển khu công nghiệp |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Triển khai áp dụng các giải pháp chuyển đổi số vào giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quy hoạch, cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Giải quyết và công khai kết quả giải quyết các vướng mắc cho doanh nghiệp trong thực hiện cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan thuộc thẩm quyền |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
17 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh |
|
|
- |
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa các quy trình cung cấp dịch vụ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp và người dân tiếp cận vốn tín dụng và sử dụng dịch vụ ngân hàng. Tiếp tục thực hiện các chương trình tiếp xúc, kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tiếp tục triển khai tích cực và nắm bắt kết quả thực hiện các chương trình, chính sách tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, người dân theo chủ trương của Chính phủ và chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
18 |
Cục Thuế tỉnh |
|
|
- |
Phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc vận hành hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia đối với việc cấp mã số doanh nghiệp, rút ngắn thời gian cấp mã số doanh nghiệp. Kịp thời thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với những doanh nghiệp vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thuế |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Công khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế, bảo đảm 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra, xử lý kịp thời, đúng quy định và 100% hồ sơ khiếu nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định của pháp luật. Công khai, minh bạch các quy định của Luật Quản lý thuế, các quy trình thanh tra, giải quyết khiếu nại và hoàn thuế giá trị gia tăng, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Triển khai các giải pháp chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ trong việc thực hiện các thủ tục về thuế để giảm tối đa chi phí cho người dân và doanh nghiệp |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
19 |
Bảo hiểm Xã hội tỉnh |
|
|
- |
Đẩy mạnh áp dụng dịch vụ trực tuyến trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, chú trọng vào các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, kê khai và nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội điện tử |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn quy trình xử lý, rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tực nộp bảo hiểm bắt buộc đối với doanh nghiệp |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
20 |
Công an tỉnh |
|
|
- |
Bảo đảm tốt tình hình an ninh trật tự, tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch biển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chỉ đạo các đơn vị chức năng xử lý nghiêm các hành vi của cá nhân/tổ chức lợi dụng sự thông thoáng của pháp luật để thành lập doanh nghiệp với mục đích mua bán hóa đơn, chứng từ để trục lợi và những hành vi vi phạm pháp luật khác; đồng thời, thông báo kịp thời cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tinh để cảnh báo trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch biển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tăng cường thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính theo chức năng, nhiệm vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan và doanh nghiệp. Rà soát, niêm yết, công khai các thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, các phương tiện thông tin đại chúng và trên Cổng thông tin điện tử của Công an tỉnh để cơ quan và doanh nghiệp tiếp cận |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch biển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tổ chức kiểm tra theo đũng kế hoạch chung của tỉnh đối với doanh nghiệp gắn với việc tuyên truyền, hướng dẫn cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chấp hành tốt quy định của pháp luật về an ninh trật tự |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
21 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông |
|
|
- |
Thông tin kịp thời về các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và nỗ lực của các cấp chính quyền trong việc triển các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh |
Thường xuyên |
Đưa tin, bài viết; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chủ động xây dựng và cập nhật tin bài về cải thiện môi trường kinh doanh. Căn cứ vào nhiệm vụ, khả năng và nhu cầu thực tiễn, mở chuyên trang, chuyên mục để tuyên truyền; quan tâm bố trí trang tin bài, thời gian, thời lượng phát sóng tin bài hợp lý, hiệu quả |
Thường xuyên |
Đưa tin, bài viết; Báo cáo kết quả thực hiện |
22 |
Cục Thi hành án dân sự tỉnh |
|
|
- |
Phối hợp chặt chẽ với các ngân hàng thương mại trong việc xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ, xử lý nợ xấu |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
23 |
UBND các huyện, thành phố |
|
|
- |
Tuyên truyền, quán triệt tới đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về ý nghĩa, mục đích, vai bò của kinh tế tư nhân và tầm quan trọng của nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; ý nghĩa của tùng chỉ số PCI, kết quả cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tinh hàng năm và nhiệm vụ cải thiện Chỉ số PCI của mỗi cán bộ, công chức, viên chức |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Phối hợp với các Sở, ngành giải quyết dứt điểm những khó khăn, vướng mắc liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các nhà đầu tư; kịp thời hỗ trợ nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án sau khi được tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Tiếp tục chỉ đạo phòng Tư pháp, UBND xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện cấp bản sao điện tử, chứng thực bản sao điện tử từ bản chính theo quy định tại Điều 10, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Triển khai áp dụng các giải pháp chuyển đổi số vào giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quy hoạch, cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Giải quyết và công khai kết quả giải quyết các vướng mắc cho doanh nghiệp trong thực hiện cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan thuộc thẩm quyền |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
24 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
|
|
- |
Tiếp tục tập trung phát triển các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã điển hình tiên tiến để nhân rộng phát triển kinh tế, trong đó ưu tiên phát triển mô hình hợp tác xã thực chất, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi số vào sản xuất kinh doanh; tập trung hỗ trợ phát triển các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo hướng “ít, hiệu quả, giá trị, tăng hiệu quả, số lượng về hợp tác xã tốt, giảm hợp tác xã trung bình, tiến tới không có hợp tác xã yếu kém” |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
25 |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh |
|
|
- |
Nâng cao vai trò hỗ trợ, kết nối giữa cộng đồng doanh nghiệp của tỉnh với chính quyền. Chủ động cập nhật những kết quả, hành động và dịch vụ hỗ trợ của chính quyền đối với doanh nghiệp để phổ biến, tuyên truyền đến các thành viên Hiệp hội nói riêng và cộng đồng doanh nghiệp nói chung |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Chủ động nắm bắt kịp thời khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, nhà đầu tư và báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý. Tổ chức các chương trình khảo sát để nắm bắt tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Đề xuất, kiến nghị các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đúng quy định pháp luật, đảm bảo phù hợp tình hình thực tế của địa phương; tham gia các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, phản biện; các giải pháp trợ giúp doanh nghiệp phát triển thị trường, tham gia vào chuỗi liên kết ngành, liên kết giá trị; công tác thu hút đầu tư ngoại tỉnh và thu hút đầu tư tại chỗ |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |
- |
Phối hợp với các Sở, ngành lập các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến lược cạnh tranh hiệu quả, áp dụng khoa học công nghệ, xây dựng thương hiệu, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội nhằm từng bước cải thiện trình độ kinh doanh và năng lực cạnh tranh của cộng đồng doanh nghiệp, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh |
Thường xuyên |
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện |