Kế hoạch 5472/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 5472/KH-UBND |
Ngày ban hành | 24/06/2020 |
Ngày có hiệu lực | 24/06/2020 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Phạm S |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5472/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 24 tháng 6 năm 2020 |
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 52-NQ/TW);
Triển khai Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 119/KH-TU ngày 21/01/2020 của tỉnh ủy Lâm Đồng thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Đổi mới tư duy và hành động trong cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, coi Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là cơ hội để bứt phá trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Xác định rõ các nội dung, nhiệm vụ cụ thể để tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Nghị quyết số 52-NQ/TW.
1. Mục tiêu tổng quát
Chủ động nắm bắt cơ hội, triển khai các giải pháp thiết thực nhằm tận dụng có hiệu quả các cơ hội do cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đem lại để đẩy nhanh tốc độ, chất lượng tăng trưởng kinh tế dựa trên khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo và nguồn nhân lực chất lượng cao; nâng cao chất lượng cuộc sống, phúc lợi của người dân; đảm bảo vững chắc quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường sinh thái gắn với thực hiện các khâu, nhiệm vụ đột phá phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Kinh tế số chiếm khoảng 20% GDP của tỉnh;
- Năng suất lao động tăng bình quân 7-8%/năm;
- Xây dựng, cập nhật kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam hướng tới nền Chính quyền số;
- Thực hiện thành công Đề án “Xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh”.
b) Mục tiêu đến năm 2030
- Kinh tế số chiếm khoảng 30% GDP của tỉnh;
- Năng suất lao động tăng bình quân 8-10%/năm;
- Phủ sóng mạng di động 5G toàn tỉnh;
- Hoàn thiện Kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh, phát triển Chính quyền số;
- Tiếp tục phát triển mô hình đô thị thông minh và kết nối với mạng lưới đô thị thông minh quốc gia.
1, Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền quan điểm, mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung, phương thức tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Đảng, Nhà nước và người dân trên địa bàn tỉnh; coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên của đơn vị; gắn mục tiêu, nhiệm vụ tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội;
b) Đa dạng hóa, không ngừng đổi mới các hình thức tuyên truyền, phổ biến; sử dụng và phát huy hiệu quả mạng xã hội, các kênh tuyên truyền trên mạng Internet để nâng cao nhận thức của xã hội về chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, thông tin về cơ hội, thách thức từ cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư mang lại; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thông tin tuyên truyền; ứng dụng CNTT để hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở, chủ động, kịp thời cung cấp thông tin thiết yếu và tiếp nhận thông tin phản ánh của người dân;
c) Xác định nội dung cốt lõi khi tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên tất cả các lĩnh vực; thúc đẩy chuyển đổi số, trọng tâm là phát triển kinh tế số, xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh, hướng tới chính quyền số;
d) Xác định người dân và doanh nghiệp là chủ thể quyết định tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, các hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao trong tất cả các lĩnh vực đều hướng đến tạo môi trường thuận lợi và hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm các đối tượng này.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5472/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 24 tháng 6 năm 2020 |
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 52-NQ/TW);
Triển khai Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 119/KH-TU ngày 21/01/2020 của tỉnh ủy Lâm Đồng thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Đổi mới tư duy và hành động trong cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, coi Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là cơ hội để bứt phá trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Xác định rõ các nội dung, nhiệm vụ cụ thể để tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Nghị quyết số 52-NQ/TW.
1. Mục tiêu tổng quát
Chủ động nắm bắt cơ hội, triển khai các giải pháp thiết thực nhằm tận dụng có hiệu quả các cơ hội do cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đem lại để đẩy nhanh tốc độ, chất lượng tăng trưởng kinh tế dựa trên khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo và nguồn nhân lực chất lượng cao; nâng cao chất lượng cuộc sống, phúc lợi của người dân; đảm bảo vững chắc quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường sinh thái gắn với thực hiện các khâu, nhiệm vụ đột phá phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Kinh tế số chiếm khoảng 20% GDP của tỉnh;
- Năng suất lao động tăng bình quân 7-8%/năm;
- Xây dựng, cập nhật kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam hướng tới nền Chính quyền số;
- Thực hiện thành công Đề án “Xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh”.
b) Mục tiêu đến năm 2030
- Kinh tế số chiếm khoảng 30% GDP của tỉnh;
- Năng suất lao động tăng bình quân 8-10%/năm;
- Phủ sóng mạng di động 5G toàn tỉnh;
- Hoàn thiện Kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh, phát triển Chính quyền số;
- Tiếp tục phát triển mô hình đô thị thông minh và kết nối với mạng lưới đô thị thông minh quốc gia.
1, Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền quan điểm, mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung, phương thức tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Đảng, Nhà nước và người dân trên địa bàn tỉnh; coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên của đơn vị; gắn mục tiêu, nhiệm vụ tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội;
b) Đa dạng hóa, không ngừng đổi mới các hình thức tuyên truyền, phổ biến; sử dụng và phát huy hiệu quả mạng xã hội, các kênh tuyên truyền trên mạng Internet để nâng cao nhận thức của xã hội về chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, thông tin về cơ hội, thách thức từ cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư mang lại; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thông tin tuyên truyền; ứng dụng CNTT để hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở, chủ động, kịp thời cung cấp thông tin thiết yếu và tiếp nhận thông tin phản ánh của người dân;
c) Xác định nội dung cốt lõi khi tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên tất cả các lĩnh vực; thúc đẩy chuyển đổi số, trọng tâm là phát triển kinh tế số, xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh, hướng tới chính quyền số;
d) Xác định người dân và doanh nghiệp là chủ thể quyết định tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, các hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao trong tất cả các lĩnh vực đều hướng đến tạo môi trường thuận lợi và hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm các đối tượng này.
2. Chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và thúc đẩy quá trình chuyển đổi số
a) Xây dựng và thực hiện các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận và tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Tiếp tục triển khai Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến năm 2025. Trong đó, hỗ trợ 30 dự án của các doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; xây dựng hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, không gian làm việc chung; liên kết, phối hợp với các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho các doanh nghiệp;
- Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, sở hữu trí tuệ; thương mại hóa và chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ; phát triển và ứng dụng công nghệ;
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng thông qua việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế như ISO 9001, ISO 22000, HACCP, ISO 14001, ISO 50001, GlobalGap, sản xuất hữu cơ USDA...và các công cụ nâng cao năng suất như 5S, Lean, quản lý dòng chảy nguyên liệu MFCA,...;
- Hỗ trợ doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao về hoạt động quản lý đo lường để đảm bảo tính chính xác của các phương tiện đo; doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh, thương mại, thương mại điện tử, chuyển đổi số; phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh tế mới dựa trên nền tảng công nghệ số, Internet và không gian mạng; doanh nghiệp xây dựng cơ sở dữ liệu, áp dụng truy xuất nguồn gốc sản phẩm, kết nối với hệ thống dữ liệu quốc gia, tạo thuận lợi trong quá trình thông quan khi xuất khẩu các sản phẩm hàng hóa.
b) Đầu tư các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất yếu tố tổng hợp.
c) Xây dựng và vận hành hiệu quả chính quyền điện tử giai đoạn 2021-2025.
- 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan đến nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% giao dịch trên Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được xác thực điện tử;
- 40% người dân và doanh nghiệp tham gia Hệ thống thông tin chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của tỉnh, huyện, xã;
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đạt từ 50% trở lên; 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
- Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính;
- 90% hệ thống thông tin các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện liên quan đến người dân và doanh nghiệp đang vận hành, khai thác được kết nối liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia không phải cung cấp lại;
- 95% hồ sơ công việc tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, 85% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 75% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);
- 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia;
- Tiếp nhận và triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ để áp dụng thống nhất từ UBND tỉnh đến các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng và thực hiện kế hoạch chuyển đổi số trên toàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030.
đ) Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp thông minh: áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong sản xuất nông nghiệp GlobalGap, UTZ, Rainforest, Organic; ứng dụng công nghệ cao trong ứng phó biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, dịch bệnh; ứng dụng công nghệ loT trong quản lý chuỗi liên kết sản xuất, quản lý quy trình sản xuất, trí tuệ nhân tạo; xây dựng bigdata ngành nông nghiệp;...
e) Phát triển du lịch thông minh gắn với kinh tế số.
g) Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án “Xây dựng thành phố Đà Lạt/Bảo Lộc trở thành thành phố thông minh” và kết nối mạng lưới đô thị thông minh quốc gia.
h) Hỗ trợ tạo việc làm mới, phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động và dự báo trên nền tảng ứng dụng công nghệ số.
i) Triển khai thực hiện Đề án xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
k) Triển khai các mô hình mới về kiểm soát ô nhiễm môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu; áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, các chỉ tiêu cụ thể cho đánh giá công nghệ xử lý chất thải; tổ chức triển khai thực hiện để thu thập, tạo lập, quản lý toàn diện nguồn tài nguyên số và phát triển dịch vụ nội dung số về tài nguyên và môi trường.
3. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu
a) Xây dựng hạ tầng viễn thông
- Đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông hiện đại, băng thông rộng, vùng phủ lớn đến hầu hết thôn, xóm trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu về hạ tầng chuyển đổi số;
- Ưu tiên phát triển nhanh mạng di động 5G trên phạm vi toàn tỉnh;
- Tập trung thúc đẩy chuyển đổi mạng Internet Việt Nam sang IPv6, đặc biệt là khối các cơ quan nhà nước, hạ tầng chính quyền điện tử;
- Tập trung nguồn lực thực hiện thành công chính quyền điện tử hướng đến chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính và nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp;
- Xây dựng kế hoạch phát triển bền vững hạ tầng viễn thông, thông tin di động, thông tin số đảm bảo kết nối số quốc gia đồng bộ, an toàn, an ninh mạng;
- Đầu tư xây dựng, hiện đại hóa mạng viễn thông dùng riêng cho hoạt động quốc phòng, an ninh, hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước tạo điều kiện thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong các cơ quan Nhà nước bắt kịp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Đẩy mạnh triển khai Thực hiện dự án khu CNTT tập trung và khu công viên phần mềm Quang Trung - Đà Lạt.
b) Xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội
- Xây dựng và đưa vào hoạt động các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các trung tâm nghiên cứu và phát triển; các khu công nghệ hỗ trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo;
- Thu hút đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng năng lượng, hạ tầng các cụm công nghiệp; nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Xây dựng lộ trình phát triển mô hình đô thị thông minh ứng dụng chuyển đổi số trên phạm vi toàn tỉnh đến năm 2030;
- Huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng CNTT, internet ứng dụng công nghệ số, phục vụ các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
c) Xây dựng tài nguyên số
- Xây dựng cơ sở dữ liệu tại các cơ quan hành chính nhà nước và các doanh nghiệp;
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu liên quan đến doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp CNTT;
- Phát triển các doanh nghiệp khoa học và công nghệ; khuyến khích thành lập các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ dựa trên nền tảng số, Internet và không gian mạng;
- Xây dựng và triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu và ứng dụng công nghệ số phục vụ chuyển đổi số và kinh tế số, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế;
- Phát triển hạ tầng thanh toán số theo hướng đồng bộ, thống nhất nhằm giảm đầu mối và chi phí kết nối để cung ứng dịch vụ thanh toán cho người dân với chi phí hợp lý; thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt;
- Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, đề án, chương trình, kế hoạch thương mại điện tử nhằm phát triển hạ tầng ứng dụng thương mại điện tử; hỗ trợ các tổ chức, cá nhân ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh nhằm thúc đẩy sự phát triển của kinh tế số; ban hành các chương trình, kế hoạch thực hiện chiến lược “Make in Viet Nam” và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, quảng bá thương mại, thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ, giải pháp và mô hình kinh doanh của doanh nghiệp công nghệ số;
- Tiếp tục triển khai Đề án ứng dụng CNTT trong quản lý cơ sở lưu trú; xây dựng Cổng Thông tin và ứng dụng thông minh phục vụ khách du lịch trên thiết bị di động, thành phố wifi, bản đồ du lịch thông minh, kho dữ liệu tập trung và hệ thống báo cáo ngành du lịch, hệ thống phân tích du lịch thông minh;
- Từng bước hình thành hệ thống chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh thông minh và thực hiện tốt Chương trình sức khỏe Việt Nam; đẩy mạnh ứng dụng CNTT tại các cơ sở khám, chữa bệnh góp phần cải cách hành chính, giảm tải bệnh viện; sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí điện tử, hình thành các bệnh viện thông minh; tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý y tế, duy trì hệ thống văn phòng điện tử - eOffice, liên thông, dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử về thủ tục hành chính; xây dựng nên quản trị y tế thông minh.
4. Phát triển và nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo
a) Thành lập cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung để hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo;
b) Hỗ trợ tư vấn sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ; hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sở hữu cộng đồng (nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể) đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ và hỗ trợ các chủ nhãn hiệu thực hiện quản lý và phát triển nhãn hiệu, quảng bá thương hiệu; hướng dẫn doanh nghiệp thiết kế, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế/giải pháp hữu ích xác lập quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng; tăng số lượng doanh nghiệp sử dụng hiệu quả công cụ sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh;
c) Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng, nâng cao sức cạnh tranh, hội nhập quốc tế thông qua áp dụng tiêu chuẩn quốc tế trong quản trị như ISO 9001, ISO 22000, ISO 14001, ISO 50001 góp phần nâng cao chỉ số đổi mới sáng tạo GII; các công cụ nâng cao năng suất chất lượng 5S, KPI, Kaizen, Lean, MFCA,...; áp dụng các quy chuẩn địa phương, quốc gia và quốc tế;
d) Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sản phẩm, quy trình công nghệ, tổ chức, quản lý và mô hình kinh doanh; tham gia Techfest, Techdemo, Techmart; giới thiệu, cung cấp thông tin về công nghệ, thiết bị cho doanh nghiệp; hỗ trợ đánh giá, lựa chọn công nghệ phù hợp;
đ) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ;
e) Khuyến khích nghiên cứu khoa học trên lĩnh vực CNTT, an ninh mạng, an toàn thông tin.
5. Phát triển nguồn nhân lực thích ứng với yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
a) Thực hiện phổ cập kỹ năng số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng cho người dân; đẩy mạnh truyền thông, nâng cao nhận thức, xây dựng văn hóa số trong cộng đồng;
b) Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin, an ninh mạng, chuyển đổi số, thương mại điện tử cho doanh nghiệp;
c) Đào tạo cán bộ, công chức, viên chức về an toàn thông tin, an ninh mạng, chuyển đổi số trong các cơ quan hành chính nhà nước;
d) Đổi mới hoạt động giáo dục, đào tạo theo hướng phát triển năng lực tiếp cận, tư duy sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường công nghệ liên tục thay đổi và phát triển; đổi mới cách dạy và học trên cơ sở áp dụng công nghệ số;
đ) Phát triển đào tạo nghề và kỹ năng đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; hỗ trợ lao động tham gia đào tạo lại, đào tạo nâng cao chuyên môn và kỹ năng để chuyển đổi công việc; xây dựng và triển khai các chương trình cải thiện kỹ năng số, kỹ năng sáng tạo của lực lượng lao động trong các lĩnh vực với hình thức phù hợp;
e) Xây dựng và phát triển mạng lưới tri thức, nhân tài về các công nghệ chủ chốt của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; thực hiện các cơ chế, chính sách huy động trí thức, nhà khoa học trong và ngoài nước đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ mới tại tỉnh; có chính sách ưu đãi, trọng dụng và tạo điều kiện cho các nhà khoa học, chuyên gia giỏi nghiên cứu, tạo ra các sản phẩm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương;
g) Có cơ chế thu hút chuyên gia, nhà khoa học phục vụ đào tạo, phát triển nhân lực chất lượng cao đối với các ngành, lĩnh vực mà tỉnh có tiềm năng phát triển phù hợp với định hướng trong thời gian tới như: du lịch thông minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh; ứng dụng công nghệ sinh học, công nghiệp chế biến, CNTT, giáo dục đào tạo, y tế thông minh.
6. Phát triển các ngành, công nghệ ưu tiên
a) Ưu tiên phát triển nông nghiệp công nghệ cao, thông minh; ưu tiên nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học, thông minh trong dự báo, giám sát thiên tai, dịch bệnh; công nghệ tự động hóa trong nông nghiệp;
b) Phát triển du lịch thông minh: Cổng Thông tin và ứng dụng du lịch thông minh phục vụ du khách trên thiết bị di động; bản đồ du lịch thông minh; kho dữ liệu tập trung và hệ thống báo cáo du lịch, hệ thống phân tích du lịch thông minh;
c) Phát triển thương mại điện tử gắn với kinh tế số.
7. Liên kết, hợp tác, hội nhập nhằm chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
a) Tiếp tục thực hiện hiệu quả chương trình hội nhập quốc tế, tăng cường thu hút, sử dụng các nguồn lực từ các đối tác nghiên cứu, ứng dụng, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ;
b) Chủ động kết nối giữa các doanh nghiệp trong tỉnh và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) để tạo mối liên kết, chuyển dịch công nghệ giữa doanh nghiệp trong tỉnh và doanh nghiệp FDI; tiếp cận và thu hút vốn ODA;
c) Xây dựng và phát triển liên kết vùng giữa các tỉnh trong vùng trọng điểm kinh tế, trong đó ứng dụng công nghệ là công cụ liên kết phát triển;
d) Tích cực hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu trong và ngoài tỉnh; tìm kiếm, tham gia kết nối với các hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo vùng, quốc gia và các trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong và ngoài nước.
8. Thúc đẩy chuyển đổi số trong các cơ quan hành chính nhà nước
a) Xây dựng dữ liệu số các cấp chính quyền, tạo điều kiện để công dân có thể cập nhật thông tin cần thiết về hoạt động của bộ máy nhà nước; đầu tư cơ sở hạ tầng thu thập, quản lý dữ liệu và giao dịch trên nền tảng Internet ở các cơ quan nhà nước;
b) Rà soát, hoàn thiện các quy định, thủ tục hành chính phù hợp với hoạt động của chính quyền số; cắt giảm tối đa giao dịch trực tiếp của công chức, viên chức với tổ chức, công dân, đảm bảo 100% thủ tục hành chính được thực hiện trực tuyến;
c) Triển khai thực hiện chuẩn hóa và tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước các cấp; phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong chuyển đổi số.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước theo các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch giai đoạn 2021-2025 của các ngành, đơn vị theo quy định của pháp luật.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; đề xuất triển khai thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;
b) Chủ trì tổ chức thực hiện Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025;
c) Chủ trì triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về nâng cao năng suất chất lượng, hỗ trợ doanh nghiệp quản lý hoạt động đo lường; ứng dụng và phát triển công nghệ; sở hữu trí tuệ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
d) Hàng năm, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 01/12.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện thông tin tuyên truyền về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
b) Chủ trì tổ chức thực hiện Đề án phát triển hạ tầng viễn thông đáp ứng yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và Đề án chuyển đổi số đến năm 2030.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền phân bổ nguồn kinh phí đầu tư nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo, xây dựng và phát triển hạ tầng thiết yếu, phát triển CNTT, chuyển đổi số; cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp công nghệ số và kinh tế số.
4. Các sở, ban, ngành liên quan
a) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao thường xuyên thông tin, tuyên truyền về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến cán bộ, công chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý;
b) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
c) Chủ động bố trí nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu thực hiện cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; đưa danh mục ưu tiên về công nghệ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành giai đoạn 2021 -2025 để bố trí nguồn lực thực hiện;
d) Tăng cường mở rộng mối quan hệ hợp tác để thu hút các nguồn lực tham gia thực hiện cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; xây dựng cơ sở dữ liệu của ngành và thực hiện thành công chính quyền điện tử;
đ) Các sở, ngành được phân công chủ trì các chương trình, đề án, dự án có trách triển khai thực hiện có hiệu quả nhằm góp phần thực hiện thành công cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, tạo sự đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
e) Định kỳ (trước ngày 15/11 hằng năm) báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
a) Tổ chức tuyên truyền về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân trên địa bàn;
b) Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực trong hệ thống chính trị về an toàn thông tin, an ninh mạng, chuyển đổi số;
c) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với các sở, ngành tổ chức triển khai xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
d) Chỉ đạo các doanh nghiệp trên địa bàn ứng dụng khoa học và công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản xuất, chuyển đổi số, tham gia đề án thương mại điện tử, đổi mới sáng tạo,... để chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
đ) Vận động nhân dân nâng cao nhận thức về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; tiếp cận về kỹ năng số, kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng, xây dựng văn hóa số trong cộng đồng;
e) Rà soát, xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện Kế hoạch này; bố trí kinh phí thực hiện các nội dung có liên quan trên địa bàn;
g) Định kỳ (trước ngày 15/11 hằng năm) báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo, đề xuất UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét, điều chỉnh kịp thời./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
52-NQ/TW NGÀY 27/9/2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CHỦ ĐỘNG
THAM GIA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI
ĐOẠN 2020 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 5472/KH-UBND ngày 24/6/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT |
TÊN NHIỆM VỤ |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư |
|||
1 |
Chương trình tuyên truyền nâng cao nhận thức về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư theo Nghị quyết số 52-NQ/TW |
Sở TTTT |
Các sở, ngành, địa phương |
2021-2025 |
II |
Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư |
|||
1 |
Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. |
Sở KHĐT |
Các sở, ngành, địa phương |
2022 |
2 |
Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng. |
Sở TTTT |
Các sở, ngành, địa phương |
2020 |
3 |
Kế hoạch thực hiện Đề án khuyến khích doanh nghiệp tư nhân tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông và các hạ tầng khác cho chuyển đổi số quốc gia. |
Sở TTTT |
Các sở, ngành, địa phương |
2020-2021 |
4 |
Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu và ứng dụng công nghệ số phục vụ cho chuyển đổi số và kinh tế số. |
Sở TTTT |
Sở KHCN; các sở, ngành liên quan |
2020 - 2022 |
5 |
Kế hoạch thực hiện Đề án quy hoạch phát triển hạ tầng thanh toán số; hoàn thiện, xây dựng cơ chế thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt. |
Ngân hàng NNVN chi nhánh tỉnh LĐ |
Các sở, ngành, địa phương |
2021-2022 |
6 |
Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cấp, đảm bảo an ninh năng lượng các ngành, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, địa phương |
2021 -2022 |
7 |
Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. |
Sở GTVT |
Các sở, ngành, địa phương |
2021 |
III |
Phát triển và nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo |
|||
1 |
Kế hoạch thực hiện Đề án quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập giai đoạn 2021 - 2030 tầm nhìn 2050. |
Sở KHCN |
Các sở, ngành, địa phương |
2021 |
2 |
Danh mục các công nghệ chủ chốt của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tinh Lâm Đồng. |
Sở KHCN |
Các sở, ngành, địa phương |
2021 |
3. |
Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025 |
Sở KHCN |
Các sở, ngành, địa phương |
2021-2025 |
4 |
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về KHCN giai đoạn 2021-2025. |
Sở KHCN |
Các sở, ngành, địa phương |
2021-2025 |
5 |
Dự án nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030. |
Sở KHCN |
Các sở, ngành, địa phương |
2021-2030 |
6 |
Hỗ trợ doanh nghiệp về hoạt động đo lường giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030. |
Sở KHCN |
Các sở, ngành, địa phương |
2021-2030 |
7 |
Đề án Triển khai áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030. |
Sở KHCN |
Các sở, ngành, địa phương |
2021-2030 |
IV |
Phát triển nguồn nhân lực thích ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư |
|
|
|
1 |
Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nhân lực đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. |
Sở GDĐT |
Các sở, ngành, địa phương |
2022 |
2 |
Kế hoạch thực hiện Đề án chuyển đổi nghề và đào tạo kỹ năng số cho người lao động. |
Sở LĐTBXH |
Các sở, ngành, địa phương |
2022 |
V |
Phát triển các ngành và công nghệ ưu tiên |
|
|
|
1 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp CNTT, điện tử - viễn thông đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, hướng tới cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. |
Sở TTTT |
Các sở, ngành, địa phương |
2021 |
2 |
Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ 4.0 và phát triển sản xuất thông minh giai đoạn 2021-2030. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, địa phương |
2022 |
3 |
Đề án Phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo hướng công nghệ thông minh giai đoạn 2021-2025. |
Sở NNPTNT |
Các sở, ngành, địa phương |
2021 |
VI |
Hội nhập quốc tế |
|
|
|
1 |
Kế hoạch thực hiện Đề án hoàn thiện chính sách, pháp luật về đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng nâng cao tiêu chuẩn công nghệ, khuyến khích hình thức liên doanh và tăng cường liên kết, chuyển giao công nghệ giữa doanh nghiệp trong nước với các các doanh nghiệp FDI; các doanh nghiệp hoạt động dựa trên các nền tảng cung cấp dịch vụ xuyên quốc gia, quy định pháp luật về đầu tư mạo hiểm có vốn nước ngoài. |
Sở KHĐT |
Các sở, ngành, địa phương |
2021 |
VII |
Thúc đẩy chuyển đổi số trong các cơ quan hành chính nhà nước |
|
|
|
1 |
Kế hoạch thực hiện Đề án chuẩn hóa và tăng cường năng lực đội ngũ cán Sở quản lý nhà nước các cấp đáp ứng yêu cầu Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
2022 |