Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Kế hoạch 514/KH-UBND năm 2022 phát triển công nghiệp tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 514/KH-UBND
Ngày ban hành 08/09/2022
Ngày có hiệu lực 08/09/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lê Văn Chiến
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 514/KH-UBND

Đắk Nông, ngày 08 tháng 9 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 19/8/2021 của Tỉnh ủy Đắk Nông về phát triển công nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và Chương trình số 36-CTr/TU ngày 14/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đắk Nông thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong xây dựng và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, nhiệm vụ, đề án để phát triển công nghiệp nhằm góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Đắk Nông lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 - 2025 đã đề ra: "trở thành tỉnh trung bình khá vào năm 2025 và tỉnh phát triển khá vào năm 2030 của vùng Tây Nguyên”.

- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 19/8/2021 và nội dung Chương trình số 36-CTr/TU ngày 14/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đắk Nông nhằm đẩy mạnh phát triển công nghiệp, sớm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp; trong đó tập trung huy động, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực để phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế như: công nghiệp bô xít - alumin - nhôm, năng lượng tái tạo và công nghiệp chế biến nông - lâm sản.

2. Yêu cầu:

- Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 19/8/2021 và Chương trình số 36-CTr/TU ngày 14/12/2021 là nhiệm vụ trọng tâm của các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, điều kiện thực tiễn của từng cơ quan, đơn vị và địa phương.

- Trên cơ sở các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm mà Nghị quyết, Chương trình đã đề ra cần cụ thể hóa bằng các nội dung, nhiệm vụ, đề án để thực hiện; phân công rõ đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp thực hiện.

- Thực hiện nghiêm công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết, Chương trình; thường xuyên rà soát tiến độ triển khai thực hiện các đề án, nhiệm vụ để điều chỉnh, bổ sung kịp thời, đảm bảo thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết và Chương trình đã đề ra.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát:

- Tạo môi trường đầu tư thuận lợi để thu hút, tiếp nhận các dự án đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp; ưu tiên các dự án quy mô lớn, công nghiệp hỗ trợ phát triển công nghiệp bô xít - alumin - nhôm; công nghiệp chế biến nông sản; công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sạch. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, sản phẩm công nghiệp của tỉnh gắn với chuỗi giá trị.

- Phát triển công nghiệp với tốc độ tăng trưởng nhanh, bền vững; trong đó tập trung phát triển công nghiệp bô xít - alumin - nhôm và năng lượng tái tạo để trở thành một trong ba trụ cột của nền kinh tế, góp phần tăng thu ngân sách; tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp từng bước hiện đại.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Giai đoạn 2021 - 2025:

+ Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng bình quân 16%/năm; công nghiệp khai khoáng tăng 3,03%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 31,04%; công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước tăng 24,93%; công nghiệp cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 5%.

+ Tăng trưởng của các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm sản với tốc độ gia tăng giá trị qua chế biến đạt từ 7 - 8%/năm; công nghiệp khai thác bô xít, luyện alumin, nhôm tăng 46,46%; điện sản xuất tăng 13,32%/năm, điện thương phẩm tăng 36,5%/năm. Tỷ trọng ngành công nghiệp trong GRDP vào năm 2025 chiếm 16,74%.

- Giai đoạn 2026 - 2030:

+ Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng bình quân 18,8%/năm; tỷ trọng ngành công nghiệp trong GRDP đạt 23%; tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo đạt khoảng 30% và tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghiệp công nghệ cao trong các ngành chế biến, chế tạo đạt tối thiểu khoảng 20%.

+ Tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp để góp phần tăng thu ngân sách; tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh; xây dựng được một số cụm liên kết ngành công nghiệp, doanh nghiệp công nghiệp trong tỉnh có quy mô lớn, có năng lực cạnh tranh trong nước và quốc tế; ngành công nghiệp của tỉnh thuộc nhóm phát triển mạnh của khu vực miền Trung - Tây Nguyên và xây dựng Đắk Nông trở thành trung tâm công nghiệp khai thác, chế biến bô xít - nhôm của Việt Nam.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Nâng cao hiệu quả công tác điều hành, hoàn thiện, xây dựng mới cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp:

- Đẩy mạnh thực hiện Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số; khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch điện tử có liên quan. Đổi mới, nâng cao năng lực thực thi công vụ, chất lượng phục vụ trong giải quyết các thủ tục hành chính liên quan để phát triển công nghiệp.

- Nghiên cứu đề xuất xây dựng hoàn thiện cơ chế, chính sách cho phù hợp với điều kiện quy mô nền kinh tế của tỉnh; tập trung vào chính sách ưu đãi (miễn, giảm tiền thuê mặt bằng, tiền sử dụng đất, thuế) để khuyến khích thu hút các dự án phát triển công nghiệp bô xít - alumin - nhôm và năng lượng tái tạo; các dự án chế biến nông sản công nghệ cao từ nguồn nguyên liệu của tỉnh.

- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy trình, thủ tục đầu tư theo hướng thuận lợi hơn cho nhà đầu tư; tổ chức thực hiện quy trình đầu tư hiệu quả. Rút ngắn hơn nữa về thời gian giải quyết thủ tục đầu tư và gắn liền với trách nhiệm của người đứng đầu; xây dựng môi trường đầu tư, môi trường sản xuất kinh doanh thân thiện, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc triển khai các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp.

- Thực hiện quyết liệt, hiệu quả các chính sách về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp; tạo sự bình đẳng, công bằng giữa các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong tiếp cận và thụ hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, tín dụng, đất đai.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...