Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2020 điều chỉnh Kế hoạch 96/KH-UBND về lập hồ sơ, khám, quản lý sức khỏe người dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu | 50/KH-UBND |
Ngày ban hành | 28/02/2020 |
Ngày có hiệu lực | 28/02/2020 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Phan Đình Phùng |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/KH-UBND |
Phú Yên, ngày 28 tháng 02 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 5349/QĐ-BYT ngày 12/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 25/4/2019 của UBND tỉnh về việc lập hồ sơ, khám, quản lý sức khỏe người dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên (sau đây gọi là Kế hoạch 96), cụ thể như sau:
- Triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử (HER) cho toàn dân, bảo đảm mỗi người dân có một hồ sơ sức khỏe điện tử, từng bước hình thành cơ sở dữ liệu về sức khỏe người dân tại Trung tâm dữ liệu Y tế Quốc gia.
- Đảm bảo nội dung kế hoạch điều chỉnh, bổ sung phù hợp với hướng dẫn của Bộ Y tế (tại Quyết định số 5349/QĐ-BYT ngày 12/11/2019).
II. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
1. Lộ trình và các chỉ tiêu thực hiện
- Năm 2020: Tối thiểu 80% người dân trên địa bàn tỉnh được lập hồ sơ sức khỏe điện tử. Hình thành cơ sở dữ liệu về sức khỏe người dân tại Sở Y tế và Trung tâm dữ liệu Y tế Quốc gia.
- Đến năm 2025: 95% người dân trên địa bàn tỉnh được lập và có hồ sơ sức khỏe điện tử, được cập nhật thông tin sức khỏe thường xuyên và được kết nối với tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên cả nước.
- Đến năm 2030: 100% người dân trên địa bàn tỉnh được lập và có hồ sơ sức khỏe điện tử, được cập nhật thông tin sức khỏe thường xuyên và được kết nối với tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên cả nước.
2. Về phần mềm hồ sơ sức khỏe điện tử
Các cơ sở y tế tiếp tục sử dụng phần mềm hồ sơ sức khỏe điện tử do Cục Công nghệ thông tin của Bộ Y tế cung cấp và cài đặt miễn phí.
3. Điều chỉnh nội dung chi và mức chi lập hồ sơ, khám, quản lý sức khỏe người dân
a) Về nội dung và đinh mức chi:
- Bỏ nội dung chi thuê bao phần mềm (vì phần mềm được cài đặt và, sử dụng miễn phí trong giai đoạn hiện nay);
- Điều chỉnh giảm mức chi cho nội dung “lập hồ sơ, khám, quản lý sức khỏe điện tử” từ hình thức chi theo định mức mỗi hồ sơ là 33.700 đồng (bao gồm: công khám sức khỏe 26.000 đồng + in giấy mời người dân đến Trạm Y tế khám sức khỏe 500 đồng + hỗ trợ công phát giấy mời, hướng dẫn, đôn đốc các đối tượng đến Trạm Y tế cung cấp thông tin, khám sức khỏe 3.000 đồng + in biểu mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân theo Quyết định 831/QĐ-BYT của Bộ Y tế 700 đồng + hỗ trợ chi nhập dữ liệu, thông tin hồ sơ sức khỏe cá nhân lên phần mềm Hồ sơ sức khỏe điện tử 3.500 đồng) chuyển sang hình thức khoán cho mỗi hồ sơ là 15.700 đồng (bao gồm in biểu mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân theo Quyết định 831/QĐ-BYT của Bộ Y tế là 700 đồng + hỗ trợ chi các công việc còn lại 15.000 đồng).
b) Dự toán kinh phí điều chỉnh:
- Năm 2020:
+ Kinh phí UBND tỉnh đã cấp cho Sở Y tế để triển khai thực hiện Kế hoạch 96 là: 6.617.000.000 đồng (theo Quyết định số 1996/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của UBND tỉnh);
+ Nhu cầu kinh phí địa phương cần triển khai Kế hoạch trong năm 2020 là: 11.768.000.000 đồng, trong đó:
Kinh phí khám, lập hồ sơ sức khỏe cá nhân: 900.000 dân x 80% dân số x 15.700 đồng/người/hồ sơ = 11.304.000.000 đồng;
Kinh phí giám sát: 120.000.000 đồng;
Kinh phí tuyên truyền lập hồ sơ sức khỏe điện tử: 344.000.000 đồng.
Vậy, kinh phí cần cấp bổ sung trong năm 2020 là: 5.151.000.000 đồng (11.768.000.000 - 6.617.000.000).
- Giai đoạn 2021 - 2025: Nhu cầu kinh phí địa phương cần triển khai Kế hoạch là: 2.240.000.000 đồng.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Nhu cầu kinh phí địa phương cần triển khai Kế hoạch là: 827.000.000 đồng.
Tổng cộng nhu cầu kinh phí địa phương để triển khai kế hoạch là: 14.834.000.000 đồng; giảm so với dự toán kinh phí địa phương theo Kế hoạch 96 của UBND tỉnh là: 14.904.000.000 đồng (29.738.000.000 đồng - 14.834.000.000 đồng).
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/KH-UBND |
Phú Yên, ngày 28 tháng 02 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 5349/QĐ-BYT ngày 12/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 25/4/2019 của UBND tỉnh về việc lập hồ sơ, khám, quản lý sức khỏe người dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên (sau đây gọi là Kế hoạch 96), cụ thể như sau:
- Triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử (HER) cho toàn dân, bảo đảm mỗi người dân có một hồ sơ sức khỏe điện tử, từng bước hình thành cơ sở dữ liệu về sức khỏe người dân tại Trung tâm dữ liệu Y tế Quốc gia.
- Đảm bảo nội dung kế hoạch điều chỉnh, bổ sung phù hợp với hướng dẫn của Bộ Y tế (tại Quyết định số 5349/QĐ-BYT ngày 12/11/2019).
II. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
1. Lộ trình và các chỉ tiêu thực hiện
- Năm 2020: Tối thiểu 80% người dân trên địa bàn tỉnh được lập hồ sơ sức khỏe điện tử. Hình thành cơ sở dữ liệu về sức khỏe người dân tại Sở Y tế và Trung tâm dữ liệu Y tế Quốc gia.
- Đến năm 2025: 95% người dân trên địa bàn tỉnh được lập và có hồ sơ sức khỏe điện tử, được cập nhật thông tin sức khỏe thường xuyên và được kết nối với tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên cả nước.
- Đến năm 2030: 100% người dân trên địa bàn tỉnh được lập và có hồ sơ sức khỏe điện tử, được cập nhật thông tin sức khỏe thường xuyên và được kết nối với tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên cả nước.
2. Về phần mềm hồ sơ sức khỏe điện tử
Các cơ sở y tế tiếp tục sử dụng phần mềm hồ sơ sức khỏe điện tử do Cục Công nghệ thông tin của Bộ Y tế cung cấp và cài đặt miễn phí.
3. Điều chỉnh nội dung chi và mức chi lập hồ sơ, khám, quản lý sức khỏe người dân
a) Về nội dung và đinh mức chi:
- Bỏ nội dung chi thuê bao phần mềm (vì phần mềm được cài đặt và, sử dụng miễn phí trong giai đoạn hiện nay);
- Điều chỉnh giảm mức chi cho nội dung “lập hồ sơ, khám, quản lý sức khỏe điện tử” từ hình thức chi theo định mức mỗi hồ sơ là 33.700 đồng (bao gồm: công khám sức khỏe 26.000 đồng + in giấy mời người dân đến Trạm Y tế khám sức khỏe 500 đồng + hỗ trợ công phát giấy mời, hướng dẫn, đôn đốc các đối tượng đến Trạm Y tế cung cấp thông tin, khám sức khỏe 3.000 đồng + in biểu mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân theo Quyết định 831/QĐ-BYT của Bộ Y tế 700 đồng + hỗ trợ chi nhập dữ liệu, thông tin hồ sơ sức khỏe cá nhân lên phần mềm Hồ sơ sức khỏe điện tử 3.500 đồng) chuyển sang hình thức khoán cho mỗi hồ sơ là 15.700 đồng (bao gồm in biểu mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân theo Quyết định 831/QĐ-BYT của Bộ Y tế là 700 đồng + hỗ trợ chi các công việc còn lại 15.000 đồng).
b) Dự toán kinh phí điều chỉnh:
- Năm 2020:
+ Kinh phí UBND tỉnh đã cấp cho Sở Y tế để triển khai thực hiện Kế hoạch 96 là: 6.617.000.000 đồng (theo Quyết định số 1996/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của UBND tỉnh);
+ Nhu cầu kinh phí địa phương cần triển khai Kế hoạch trong năm 2020 là: 11.768.000.000 đồng, trong đó:
Kinh phí khám, lập hồ sơ sức khỏe cá nhân: 900.000 dân x 80% dân số x 15.700 đồng/người/hồ sơ = 11.304.000.000 đồng;
Kinh phí giám sát: 120.000.000 đồng;
Kinh phí tuyên truyền lập hồ sơ sức khỏe điện tử: 344.000.000 đồng.
Vậy, kinh phí cần cấp bổ sung trong năm 2020 là: 5.151.000.000 đồng (11.768.000.000 - 6.617.000.000).
- Giai đoạn 2021 - 2025: Nhu cầu kinh phí địa phương cần triển khai Kế hoạch là: 2.240.000.000 đồng.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Nhu cầu kinh phí địa phương cần triển khai Kế hoạch là: 827.000.000 đồng.
Tổng cộng nhu cầu kinh phí địa phương để triển khai kế hoạch là: 14.834.000.000 đồng; giảm so với dự toán kinh phí địa phương theo Kế hoạch 96 của UBND tỉnh là: 14.904.000.000 đồng (29.738.000.000 đồng - 14.834.000.000 đồng).
(Chi tiết như Phụ lục đính kèm)
Nguồn kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Giao Sở Y tế (là cơ quan thường trực) tiếp tục xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể, chi tiết từng nội dung để triển khai đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, đạt mục tiêu đề ra. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách hàng năm, Sở Tài chính phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các nội dung Kế hoạch theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở được phân công tại Kế hoạch 96 phối hợp tổ chức triển khai thực hiện.
4. Các nội dung khác: Theo Kế hoạch 96/KH-UBND ngày 25/4/2019 của UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Y tế để được hướng dẫn, giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Y tế tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LẬP HỒ SƠ,
KHÁM, QUẢN LÝ SỨC KHỎE NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Tính từ năm 2020 trở về sau)
(Kèm theo Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 28 tháng 2 năm 2020 của UBND tỉnh)
+ Dự kiến quy mô dân số trung bình toàn tỉnh: 900.000 dân
STT |
Nội dung thực hiện |
Đơn giá (triệu đồng) |
NĂM 2020 |
TỪ NĂM 2021 - 2025 |
TỪ NĂM 2026 - 2030 |
Tổng cộng nhu cầu kinh phí thực hiện sau điều chỉnh |
|||||||||||||||||||||||
Dự toán kinh phí theo KH 96 của UBND tỉnh |
Dự toán kinh phí xin điều chỉnh |
Dự toán kinh phí thực hiện |
Dự toán kinh phí thực hiện |
||||||||||||||||||||||||||
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Số người (20% dân số) |
Kinh phí TW |
Kinh phí ĐP |
Kinh phí khác |
Đơn giá (triệu đóng) |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Số người (80% dân số) |
Kinh phí TW |
Kinh phí ĐP |
Kinh phí khác |
Đơn giá (triệu đồng) |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Số người (15% dân số) |
Kinh phí TW |
Kinh phí ĐP |
Kinh phí Khác |
Đơn giá (triệu đồng) |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Số người (05% dân số) |
Kinh phí TW |
Kinh phí ĐP |
Kinh phí Khác |
Tổng cộng |
Kinh phí TW |
Kinh phí ĐP |
Kinh phí Khác |
|||
|
Tổng cộng: |
|
7.693 |
190.000 |
200 |
6.617 |
876 |
|
11.768 |
720.000 |
0 |
11.768 |
0 |
|
2.240 |
135.000 |
0 |
2.240 |
0 |
|
827 |
45.000 |
0 |
827 |
0 |
14.834 |
|
14.834 |
0 |
A |
KINH PHÍ LẬP HỒ SƠ, KHÁM, QUẢN LÝ SỨC KHỎE CHO NGƯỜI DÂN |
|
7.349 |
|
200 |
6.273 |
876 |
|
11.424 |
|
0 |
11.424 |
0 |
|
2.240 |
|
0 |
2.240 |
0 |
|
827 |
|
0 |
827 |
0 |
14.490 |
0 |
14.490 |
0 |
I |
TẬP HUẤN, ĐÀO TẠO |
|
70 |
|
0 |
40 |
30 |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
1 |
Tập huấn hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm Hồ sơ sức khỏe điện tử |
|
|
100 |
|
40 |
30 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
2 |
Tập huấn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 831/QĐ-BYT, khám sức khỏe để lập Hồ sơ sức khỏe điện tử |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
II |
TRIỂN KHAI LẬP HỒ SƠ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ |
|
7.159 |
190.000 |
200 |
6.203 |
756 |
|
11.304 |
|
0 |
11.304 |
0 |
|
2.120 |
|
0 |
2.120 |
0 |
|
707 |
|
0 |
707 |
0 |
14.130 |
0 |
14.130 |
0 |
1 |
Thuê bao phần mềm (bao gồm cài đặt phần mềm và hỗ trợ kỹ thuật); đơn giá: 0,5tr/tháng/ 1đơn vị |
|
756 |
|
|
756 |
|
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
2 |
Khám sức khỏe lập hồ sơ sức khỏe cá nhân |
0.0337 |
6.403 |
190.000 |
200 |
5.447 |
756 |
0.0157 |
11.304 |
720.000 |
|
11.304 |
|
0.0157 |
2.120 |
135.000 |
0 |
2.120 |
|
0,0157 |
707 |
45.000 |
0 |
707 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng kinh phí cho 01 lần khởi tạo hồ sơ là: |
0,0337 |
|
|
|
|
|
0,0157 |
|
|
|
|
|
0.0157 |
|
|
|
|
|
0,0157 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Công khám sức khỏe (đơn giá 26000đ/lần khám/người theo Thông tư 39/2018/TT-BYT của Bộ Y tế) |
0.026 |
4.940 |
190.000 |
200 |
3.984 |
756 |
0,015 |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
In giấy mời mời người dân đến TYT khám sức khỏe để lập Hồ sơ sức khỏe điện tử (đơn giá: 500 đồng/giấy) |
0,0005 |
95 |
190.000 |
|
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Hỗ trợ công phát giấy mời giấy mời, hướng dẫn, đôn đốc các đối tượng đến Trạm y tế cung cấp thông tin điều tra, khám sức khỏe để lập Hồ sơ sức khỏe điện tử (đơn giá 3000đ/giấy mời cho 01 người) |
0.003 |
570 |
190.000 |
|
570 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Hỗ trợ chi nhập dữ liệu, thông tin hồ sơ sức khỏe cá nhân lên phần mềm Hồ sơ sức khỏe điện tử (đơn giá 3500đ/hồ sơ) |
0,0035 |
665 |
190.000 |
|
665 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Kinh phí in biểu mẫu Hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân theo Quyết định 831/QĐ-BYT (đơn giá 700 đồng/bộ hồ sơ) |
0,0007 |
133 |
190,000 |
|
133 |
|
0,0007 |
|
- |
|
|
|
0,0007 |
|
|
|
|
|
0,0007 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
KIỂM TRA, GIÁM SÁT (chi cho tuyến tỉnh, tuyến huyện giám sát tuyến xã) |
|
120 |
|
|
30 |
90 |
|
120 |
|
0 |
120 |
0 |
|
120 |
|
|
120 |
0 |
|
120 |
|
|
120 |
0 |
|
|
|
|
|
+ Tuyến tỉnh |
|
|
|
|
30 |
|
|
30 |
|
|
30 |
|
|
30 |
|
|
30 |
|
|
30 |
|
|
30 |
|
|
|
|
|
|
+ Tuyến huyện |
|
|
|
|
|
90 |
|
90 |
|
|
90 |
0 |
|
90 |
|
|
90 |
0 |
|
90 |
|
|
90 |
0 |
|
|
|
|
B |
KINH PHÍ TUYÊN TRUYỀN LẬP HỒ SƠ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ |
|
344 |
|
0 |
344 |
0 |
|
344 |
|
|
344 |
|
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
344 |
0 |
344 |
0 |
1 |
Sản xuất phóng sự tuyên truyền (đơn giá 17 tr/01 phóng sự, thời lượng 10 - 15 phút, bao gồm 01 lượt phát/năm) |
17 |
17 |
|
|
17 |
|
17 |
17 |
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tuyên truyền trên Đài Phát thanh và truyền hình Phú Yên (01 chuyên mục, thời lượng 8-10 phút, phát 6 lần/năm; đơn giá 1,1 tr/01 lần) |
1,1 |
7 |
|
|
6,6 |
|
1,1 |
7 |
|
|
6,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tuyên truyền trên Đài Phát thanh huyện, thị xã, thành phố (mỗi tuần phát 2 lần, mỗi lần 1 - 2 phút đơn giá 0,2 tr/lần) x 9 huyện |
0.2 |
187 |
|
|
187 |
|
0,2 |
187 |
|
|
187 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tuyên truyền trên Đài Phát thanh xã, phường, thị trấn (mỗi tuần phát 2 lần; đơn giá 0,01 tr/lần) x 112 xã |
0,01 |
116 |
|
|
116 |
|
0,01 |
116 |
|
|
116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tuyên truyền trên Báo Phú Yên (1/4 trang báo; số lượng 12 lần/năm; đơn giá 1,4tr/lần) |
1,4 |
17 |
|
|
16,8 |
|
1,4 |
17 |
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|