Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Kế hoạch 49/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyền đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2025

Số hiệu 49/KH-UBND
Ngày ban hành 05/03/2025
Ngày có hiệu lực 05/03/2025
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Tống Quang Thìn
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 05 tháng 3 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025

Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án 06); Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06 trên địa bàn tỉnh năm 2025 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Chỉ thị số 17-CT/TU ngày 10/4/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh năm 2023 và những năm tiếp theo, đến các cấp, các ngành, các tổ chức đảng để thống nhất nhận thức quyết tâm thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.

- Tiếp tục quán triệt, triển khai thực hiện hiệu quả, có lộ trình và cụ thể hoá nhiệm vụ của Đề án 06 trong năm 2025 gắn với thực tiễn của các sở, ban, ngành, địa phương, kịp thời kiến nghị, đề xuất các giải pháp xử lý những khó khăn, vướng mắc, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác chỉ đạo, điều hành của các sở, ngành, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06.

2. Yêu cầu

- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nêu cao tinh thần trách nhiệm, “không nói không, không nói khó, không nói có nhưng không làm” phát huy quyết tâm “đã nói là làm, đã làm là có kết quả”, “chỉ bàn làm, không bàn lùi”. Thống nhất nhận thức, hành động, quyết tâm, quyết liệt chỉ đạo mạnh mẽ hơn nữa theo nguyên tắc “5 vấn đề - 4 xuyên suốt - 3 giá trị - 2 nhận thức - 1 quyết tâm”[1] để triển khai thành công Đề án 06.

- Việc triển khai thực hiện Đề án 06 phải “rõ người, rõ việc, rõ thời gian, rõ kết quả, rõ trách nhiệm”; xác định đây là một trong những nhiệm vụ chính trị quan trọng của các sở, ngành, địa phương, góp phần thúc đẩy quản trị xã hội theo hướng hiện đại, văn minh, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy các tiện ích phục vụ người dân, doanh nghiệp.

- Quá trình triển khai phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật, đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trên môi trường số không để xảy ra thất thoát, lãng phí trong quá trình thực hiện.

- Xác định rõ các nội dung nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung các nguồn lực thực hiện hiệu quả, phân công trách nhiệm rõ ràng, bảo đảm yêu cầu tiến độ đề ra trong năm 2025. Bảo đảm tất cả các nhiệm vụ của Đề án 06 trong năm 2025 phải được thực hiện theo đúng tiến độ, yêu cầu, góp phần phục vụ thành công chuyển đổi số quốc gia.

II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN

1. Nhiệm vụ chung

1.1. Về công tác triển khai, thực hiện các nhiệm vụ: Bám sát nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW, ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, chỉ đạo hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ, Tổ công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ, của các Bộ, ngành Trung ương để kịp thời tham mưu và tổ chức thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả theo đúng lộ trình và nhiệm vụ đề ra. Khẩn trương kiện toàn Tổ công tác triển khai Đề án 06 các cấp (thực hiện ngay sau khi hoàn thành việc sắp xếp, tinh gọn bộ máy tại các cơ quan, đơn vị, địa phương).

1.2. Công tác tuyên truyền: Đẩy mạnh tuyên truyền kết quả thực hiện Đề án 06, lợi ích của ứng dụng VNeID. Phát huy vai trò của Tổ công tác triển khai Đề án 06 và Tổ công nghệ số cộng đồng các cấp trong công tác tuyên tuyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng các DVC trực tuyến.

1.3. Về pháp lý: Rà soát, hoàn thiện thể chế, tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho việc triển khai thực hiện Đề án 06; trọng tâm là rà soát, điều chỉnh các quy định, quy trình nội bộ đảm bảo linh hoạt, sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng giấy tờ được tích hợp trên tài khoản định danh điện tử (VNeID) thay thế cho giấy tờ giấy khi tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính (TTHC).

1.4. Về hạ tầng công nghệ: Tiếp tục rà soát nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo đồng bộ, an ninh, an toàn hệ thống và dữ liệu. Đẩy mạnh việc xây dựng, hoàn thiện Cơ sở dữ liệu chuyên ngành; các dữ liệu của các sở, ngành, địa phương phải được làm sạch, bổ sung, cập nhật theo nguyên tắc “đúng, đủ, sạch, sống” và được kết nối đồng bộ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ xây dựng, triển khai các ứng dụng phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và công dân số; tiếp tục phối hợp triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị quyết 175/NQ-CP ngày 31/10/2023 của Chính phủ về phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia.

1.5. Về dịch vụ công: Tiếp tục rà soát toàn bộ các TTHC, trên cơ sở đó tham mưu cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, tái cấu trúc quy trình theo hướng không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp lại các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các loại giấy tờ đã được số hóa. Phấn đấu đến hết năm 2025, tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đạt 100%; tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa tối thiểu 50%; tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn đạt 100%; mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%; Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên cổng DVC quốc gia (80%), 40% dân số trưởng thành sử dụng DVCTT. Hết tháng 6 năm 2025, 100% hồ sơ giải quyết TTHC được gắn định danh cá nhân.

1.6. Về nguồn nhân lực

- Đảm bảo nguồn nhân lực tại các cấp, nhất là cấp xã đáp ứng các yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Đề án 06, trong đó chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng trình độ công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức; đề xuất cơ chế đặc thù để thu hút, sử dụng nhân lực chất lượng cao phục vụ quản trị, điều hành hệ thống cơ sở dữ liệu.

- Bố trí kinh phí để đảm bảo triển khai nhanh, hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06, tập trung kinh phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật đối với hệ thống công nghệ thông tin của tỉnh đảm bảo an ninh, an toàn mạng; đầu tư trang thiết bị đầu cuối cho cán bộ công chức, viên chức thực hiện giải quyết TTHC.

1.7. Về dữ liệu: Chủ động làm sạch, cập nhật, đồng bộ các dữ liệu chuyên ngành theo lộ trình chỉ đạo, hướng dẫn của Tổ công tác Đề án 06 Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương đảm bảo chuẩn hóa dữ liệu, sẵn sàng kết nối, xác thực và làm giàu Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

1.8. Về số hóa: Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo quy định của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết TTHC. Đẩy mạnh kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu chuyên ngành của bộ, ngành, Cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính. Nghiên cứu, ứng dụng triệt để việc tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa, xác định dữ liệu đã được số hóa là dữ liệu “đúng, đủ, sạch, sống”.

1.9. Về triển khai các mô hình điểm: Tiếp tục thực hiện và duy trì thường xuyên các nhiệm vụ đã hoàn thành trong năm 2024 để phục vụ các yêu cầu chuyển đổi số và triển khai các mô hình điểm trên địa bàn tỉnh.

1.10. Về bảo đảm an ninh, an toàn: Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông bảo đảm an ninh, an toàn thông tin trong quá trình chuyển đổi số. Tăng cường bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân, các hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu từ tỉnh đến cơ sở đảm bảo hoạt động thông suốt, hiệu quả.

2. Nhiệm vụ cụ thể: Tập trung triển khai thực hiện 12 nhóm với 47 nhiệm vụ được giao trong năm 2025 (theo Phụ lục gửi kèm Kế hoạch).

3. Giải pháp trọng tâm thực hiện

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...