Kế hoạch 386/KH-UBND năm 2025 giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải trên địa bàn thành phố Huế đến năm 2030
Số hiệu | 386/KH-UBND |
Ngày ban hành | 19/09/2025 |
Ngày có hiệu lực | 19/09/2025 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Thành phố Huế |
Người ký | Phan Quý Phương |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 386/KH-UBND |
Huế, ngày 19 tháng 9 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị định số 06/2022/NĐ- CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn; Nghị định số 119/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2025; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 05/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động giảm phát thải khí mê-tan đến năm 2030; Quyết định số 4405/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) ban hành Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải đến năm 2030.
UBND thành phố ban hành Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải trên địa bàn thành phố Huế đến năm 2030 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan trong lĩnh vực quản lý chất thải trên địa bàn thành phố để thực hiện mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính theo Đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam (NDC) và Kế hoạch hành động giảm phát thải khí mê-tan đến năm 2030, góp phần thực hiện mục tiêu đạt phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.
2. Yêu cầu
- Thực hiện các biện pháp, hoạt động giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải trên địa bàn thành phố để thực hiện mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính góp phần thực hiện mục tiêu đạt phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.
- Thực hiện bằng nguồn ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường, ngân sách địa phương, nguồn xã hội hóa, nguồn huy động hỗ trợ của quốc tế và các nguồn huy động hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải trên địa bàn thành phố.
II. NỘI DUNG
1. Biện pháp giảm phát thải khí nhà kính
Các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải trên địa bàn thành phố đến năm 2030 nhằm thực hiện NDC cập nhật năm 2022 và Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050 đã được điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế triển khai tại thành phố, bao gồm các biện pháp sau:
- Giảm thiểu, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; xử lý có thu hồi khí mê-tan đối với chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ phù hợp; tái chế chất thải rắn; sản xuất phân hữu cơ vi sinh, phân compost; đốt chất thải rắn và đốt chất thải để phát điện; sản xuất viên nén nhiên liệu RDF; chôn lấp có thu hồi khí mê-tan.
- Tăng cường thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; xử lý nước thải sinh hoạt có thu hồi khí mê-tan.
- Giảm phát sinh nước thải công nghiệp tại nguồn; thu hồi khí mê-tan từ xử lý nước thải công nghiệp.
2. Giải pháp thực hiện
a) Thực hiện các biện pháp, hoạt động giảm phát thải khí nhà kính
- Phổ biến hướng dẫn chi tiết kiểm kê phát thải khí nhà kính và giải pháp giảm thiểu phát sinh, quản lý dự án, cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Thực hiện các nội dung hướng dẫn về lồng ghép nội dung giảm phát thải khí nhà kính và giảm phát thải khí mê-tan vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Triển khai các hướng dẫn đo đạc, báo cáo, thẩm định hoạt động tạo tín chỉ cácbon thu được từ các hoạt động xử lý chất thải rắn, nước thải, bao gồm các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Điều tra, đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng, đầu tư trang thiết bị đáp ứng yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với đặc điểm các khu dân cư tập trung, đô thị, nông thôn.
- Điều tra nguồn thải phục vụ xây dựng báo cáo giảm phát thải khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải hàng năm của thành phố.
- Triển khai các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải như: Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; xử lý có thu hồi khí mê-tan đối với chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ phù hợp; tái chế chất thải rắn; sản xuất phân hữu cơ vi sinh, phân compost; đốt chất thải rắn và đốt chất thải phát điện; tăng cường thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; giảm phát sinh nước thải công nghiệp tại nguồn; thu hồi khí mê-tan từ xử lý nước thải công nghiệp.
- Phối hợp thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ hàng năm đối với lĩnh vực quản lý chất thải và các cơ sở xử lý chất thải.
b) Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 386/KH-UBND |
Huế, ngày 19 tháng 9 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị định số 06/2022/NĐ- CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn; Nghị định số 119/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2025; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 05/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động giảm phát thải khí mê-tan đến năm 2030; Quyết định số 4405/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) ban hành Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải đến năm 2030.
UBND thành phố ban hành Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải trên địa bàn thành phố Huế đến năm 2030 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan trong lĩnh vực quản lý chất thải trên địa bàn thành phố để thực hiện mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính theo Đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam (NDC) và Kế hoạch hành động giảm phát thải khí mê-tan đến năm 2030, góp phần thực hiện mục tiêu đạt phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.
2. Yêu cầu
- Thực hiện các biện pháp, hoạt động giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải trên địa bàn thành phố để thực hiện mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính góp phần thực hiện mục tiêu đạt phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.
- Thực hiện bằng nguồn ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường, ngân sách địa phương, nguồn xã hội hóa, nguồn huy động hỗ trợ của quốc tế và các nguồn huy động hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải trên địa bàn thành phố.
II. NỘI DUNG
1. Biện pháp giảm phát thải khí nhà kính
Các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải trên địa bàn thành phố đến năm 2030 nhằm thực hiện NDC cập nhật năm 2022 và Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050 đã được điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế triển khai tại thành phố, bao gồm các biện pháp sau:
- Giảm thiểu, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; xử lý có thu hồi khí mê-tan đối với chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ phù hợp; tái chế chất thải rắn; sản xuất phân hữu cơ vi sinh, phân compost; đốt chất thải rắn và đốt chất thải để phát điện; sản xuất viên nén nhiên liệu RDF; chôn lấp có thu hồi khí mê-tan.
- Tăng cường thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; xử lý nước thải sinh hoạt có thu hồi khí mê-tan.
- Giảm phát sinh nước thải công nghiệp tại nguồn; thu hồi khí mê-tan từ xử lý nước thải công nghiệp.
2. Giải pháp thực hiện
a) Thực hiện các biện pháp, hoạt động giảm phát thải khí nhà kính
- Phổ biến hướng dẫn chi tiết kiểm kê phát thải khí nhà kính và giải pháp giảm thiểu phát sinh, quản lý dự án, cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Thực hiện các nội dung hướng dẫn về lồng ghép nội dung giảm phát thải khí nhà kính và giảm phát thải khí mê-tan vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Triển khai các hướng dẫn đo đạc, báo cáo, thẩm định hoạt động tạo tín chỉ cácbon thu được từ các hoạt động xử lý chất thải rắn, nước thải, bao gồm các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Điều tra, đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng, đầu tư trang thiết bị đáp ứng yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với đặc điểm các khu dân cư tập trung, đô thị, nông thôn.
- Điều tra nguồn thải phục vụ xây dựng báo cáo giảm phát thải khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải hàng năm của thành phố.
- Triển khai các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải như: Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; xử lý có thu hồi khí mê-tan đối với chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ phù hợp; tái chế chất thải rắn; sản xuất phân hữu cơ vi sinh, phân compost; đốt chất thải rắn và đốt chất thải phát điện; tăng cường thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; giảm phát sinh nước thải công nghiệp tại nguồn; thu hồi khí mê-tan từ xử lý nước thải công nghiệp.
- Phối hợp thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ hàng năm đối với lĩnh vực quản lý chất thải và các cơ sở xử lý chất thải.
b) Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý nước thải nhằm giảm phát sinh khí mê-tan.
- Nghiên cứu, thu hút đầu tư công nghệ tiên tiến, công nghệ cao trong quản lý chất thải chất thải rắn sinh hoạt và xử lý nước thải, thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong việc giảm phát thải khí mê-tan.
- Nghiên cứu đánh giá nhu cầu công nghệ phát thải các-bon thấp trong lĩnh vực quản lý chất thải để thực hiện cam kết đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn; cập nhật, tích hợp cơ sở dữ liệu về quản lý chất thải rắn vào hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
c) Tuyên truyền, nâng cao năng lực, nhận thức
- Triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức cho cộng đồng, doanh nghiệp về trách nhiệm, lợi ích của giảm phát thải khí mê-tan; huy động sự tham gia của cộng đồng đối với việc giám sát phát thải khí mê-tan và thực hiện cam kết về giảm phát thải khí mê-tan.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cộng đồng về phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải rắn, hình thành lối sống thân thiện với môi trường; hướng dẫn người dân phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái sử dụng, tái chế chất thải, đổ chất thải rắn đúng điểm thu gom.
- Triển khai hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động về quản lý chất thải và thực hiện giảm phát thải khí nhà kính.
d) Tăng cường hợp tác quốc tế và huy động nguồn lực
Triển khai thu hút và huy động các nguồn hỗ trợ trong nước và quốc tế về tài chính, công nghệ và tăng cường năng lực để thực hiện giảm phát thải khí nhà kính.
(Chi tiết phân công triển khai các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch tại Phụ lục kèm theo).
Nguồn kinh phí cho việc triển khai thực hiện các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải, các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Kế hoạch được sử dụng nguồn ngân sách nhà nước sự nghiệp bảo vệ môi trường, ngân sách địa phương, nguồn xã hội hóa và các nguồn huy động hợp pháp khác.
III. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Giám sát và đánh giá thực hiện Kế hoạch dựa trên việc theo dõi tiến độ và kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi và giám sát việc triển khai kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở của các cơ sở xử lý chất thải trên địa bàn thuộc danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn thành phố.
3. Các cơ sở xử lý chất thải thuộc danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt có trách nhiệm thực hiện kiểm kê khí nhà kính của cơ sở; xây dựng kế hoạch và thực hiện các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính theo Kế hoạch này; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ; Nghị định số 119/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ; Thông tư số 17/2022/TT-BTNMT ngày 15/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) quy định đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn thành phố; tổng hợp thông tin, số liệu liên quan phục vụ kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải gửi Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo quy định.
- Điều tra, đánh giá, cập nhật hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa bàn; xây dựng kế hoạch và triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn để tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
- Hướng dẫn, phối hợp các cơ quan, địa phương, doanh nghiệp triển khai các mô hình thí điểm về giảm phát thải khí nhà kính, khí mê-tan trong lĩnh vực quản lý chất thải trên địa bàn.
- Rà soát, cập nhật, điều chỉnh danh mục các cơ sở phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực xử lý chất thải.
- Triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, cộng đồng về trách nhiệm, lợi ích của giảm phát thải khí nhà kính bao gồm khí mê- tan; huy động sự tham gia của cộng đồng đối với việc giám sát phát thải khí nhà kính, bao gồm khí mê-tan; nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cộng đồng về phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại chất thải rắn tại nguồn, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải rắn, hình thành lối sống thân thiện môi trường; hướng dẫn phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái sử dụng, tái chế chất thải.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kiểm kê khí nhà kính; xây dựng, thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và tuân thủ các quy định về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của các cơ sở xử lý chất thải trên địa bàn thuộc danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Tổ chức triển khai nội dung Kế hoạch này đến các cơ quan, đơn vị có liên quan, các cơ sở xử lý chất thải trên địa bàn thành phố theo quy định.
2. Sở Xây dựng
Nghiên cứu đề xuất đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt (hệ thống xử lý tập trung ở khu vực đô thị, xử lý phân tán hoặc tập trung ở khu vực nông thôn) đối với các khu vực chưa được thu gom xử lý nước thải tập trung, trong đó cần nghiên cứu tận dụng các hỗ trợ từ quốc tế của các dự án giảm phát thải khí nhà kính.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Nghiên cứu đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt, thải khói bụi ra môi trường và xử lý nước thải nhằm giảm phát sinh khí mê-tan.
- Hướng dẫn các quy định về chuyển giao công nghệ tiên tiến, công nghệ cao trong xử chất thải rắn sinh hoạt và xử lý nước thải, chất thải trong quá trình sản xuất; thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong việc giảm phát thải khí nhà kính.
4. Sở Tài chính và Ban Quản lý Khu kinh tế, Công nghiệp thành phố
- Nghiên cứu đề xuất các nội dung về cơ chế phát triển sạch, kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực đầu tư, trong đó ưu tiên các dự án có mức phát thải thấp, công nghệ sạch, tái sử dụng và tuần hoàn chất thải.
- Khuyến khích các dự án đầu tư mới áp dụng các công nghệ, quy trình sản xuất, cung cấp dịch vụ ít phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chất thải hoặc tham gia vào các cơ chế, phương thức hợp tác về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
5. Các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường triển khai thực hiện nhiệm vụ Kế hoạch này.
6. UBND các phường, xã
- Điều tra, đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, tình hình phân loại rác theo các nhóm, trong đó cần giải pháp làm rõ hơn công tác quản lý chất thải thực phẩm phát sinh từ các nguồn thải lớn như cơ sở ăn uống, khách sạn, doanh nghiệp, sau đó mở rộng đến các đối tượng là hộ gia đình, cá nhân nhằm có số liệu phục vụ công tác quản lý.
- Đẩy mạnh công tác phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn. Nâng cấp cơ sở hạ tầng, đầu tư trang thiết bị đáp ứng yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với đặc điểm các khu dân cư tập trung, đô thị, nông thôn. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn.
- Tăng cường thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; xử lý nước thải sinh hoạt có thu hồi khí mê-tan trên địa bàn.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cộng đồng về phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải rắn, hình thành lối sống thân thiện với môi trường; hướng dẫn người dân phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái sử dụng, tái chế chất thải; xem xét bố trí vị trí tập kết chất thải rắn cồng kềnh, chất thải rắn xây dựng theo quy hoạch được duyệt để thực hiện phân loại tái sử dụng chất thải này.
7. Các cơ sở xử lý chất thải
- Thực hiện kiểm kê khí nhà kính và xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở; xây dựng và thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở, báo cáo mức giảm phát thải khí nhà kính cấp cơ sở hằng năm.
- Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng, quan tâm đầu tư trang thiết bị đáp ứng yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ, tái sử dụng, tái chế, vận chuyển, xử lý chất thải rắn phù hợp với đặc điểm khu dân cư tập trung, đô thị, nông thôn.
- Triển khai thực hiện các hoạt động, biện pháp phù hợp để xử lý chất thải áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại nhằm giảm phát thải khí nhà kính theo mục tiêu Kế hoạch này.
UBND thành phố yêu cầu các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ hằng năm báo cáo tình hình thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Môi trường trước ngày 20 tháng 12 để tổng hợp, tham mưu UBND thành phố báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN
LÝ CHẤT THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 386/KH-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2025 của UBND thành
phố)
STT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Nguồn kinh phí thực hiện |
|
Đến hết 2025 |
2026-2030 |
|||||
I |
Thực hiện các hoạt động, biện pháp giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải |
|||||
1. |
Điều tra, đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
2025-2030 |
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc tế |
|
2. |
Điều tra nguồn thải, phân loại chất thải rắn; tổng hợp thông tin để xây dựng báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải hằng năm của thành phố. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
- |
2026-2030 |
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc tế |
3. |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong giám sát, quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường/ UBND các phường, xã |
Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
2025-2030 |
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc tế |
|
4. |
Triển khai các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải. |
Các cơ sở xử lý chất thải; các doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
Thực hiện thường xuyên trong cả giai đoạn |
Nguồn kinh phí của cơ sở hoặc huy động; hỗ trợ khác (nếu có) |
|
5. |
Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng, đầu tư trang thiết bị đáp ứng yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ, tái sử dụng, tái chế, vận chuyển, xử lý chất thải rắn phù hợp với đặc điểm các khu dân cư tập trung, đô thị, nông thôn. |
Các cơ sở xử lý chất thải; các doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
- |
2026-2030 |
Nguồn kinh phí của cơ sở hoặc cơ sở huy động; hỗ trợ khác (nếu có) |
6. |
Triển khai thực hiện các biện pháp, hoạt động, công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý chất thải rắn và nước thải. |
Các cơ sở xử lý chất thải; các doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
- |
2026-2030 |
Nguồn kinh phí của cơ sở hoặc cơ sở huy động; hỗ trợ khác (nếu có) |
II |
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
|||||
1. |
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao trong quản lý chất thải rắn và xử lý nước thải. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường; các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp, tổ chức có liên quan |
Thực hiện thường xuyên trong cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc tế |
|
III |
Tuyên truyền, giáo dục, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực, nhận thức về giảm phát thải khí nhà kính |
|||||
1. |
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cộng đồng về phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại chất thải rắn tại nguồn, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải rắn, hình thành lối sống thân thiện môi trường; hướng dẫn phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái sử dụng, tái chế chất thải |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
Thực hiện thường xuyên trong cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc tế |
|
IV |
Hợp tác quốc tế trong việc thực hiện giảm phát thải khí nhà kính |
|||||
1. |
Triển khai thu hút và huy động các nguồn hỗ trợ trong nước và quốc tế về tài chính, công nghệ và tăng cường năng lực để thực hiện giảm phát thải khí nhà kính |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
Thực hiện thường xuyên trong cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước; hỗ trợ quốc tế |