Kế hoạch 348/KH-UBND năm 2025 thực hiện Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch hành động 328-KH/TU thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An
| Số hiệu | 348/KH-UBND |
| Ngày ban hành | 14/05/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 14/05/2025 |
| Loại văn bản | Kế hoạch |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
| Người ký | Bùi Đình Long |
| Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 348/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 14 tháng 5 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 71/NQ-CP NGÀY 01/4/2025 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG SỐ 328-KH/TU, NGÀY 24/04/2025 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW, NGÀY 22/12/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Triển khai Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia và Kế hoạch hành động số 328-KH/TU, ngày 24/04/2025 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 57-NQ/TW, Nghị quyết 71/NQ-CP, Kế hoạch hành động 328-KH/TU), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra tại Nghị quyết 57-NQ/TW, Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch hành động 328-KH/TU.
2. Yêu cầu
- Tổ chức nghiên cứu, quán triệt nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả các nội dung, phù hợp với từng đối tượng, thành phần, từng cấp, ngành, nhằm giúp cán bộ, đảng viên và Nhân dân nắm vững, hiểu rõ những nội dung cơ bản của Nghị quyết 57- NQ/TW, Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch hành động 328-KH/TU.
- Cụ thể hóa nhiệm vụ, giải pháp, xây dựng lộ trình phù hợp, rõ việc, rõ cơ quan chủ trì thực hiện, là cơ sở để hàng năm bố trí, huy động và phân bổ nguồn lực thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án quan trọng nhằm đạt được các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết 57-NQ/TW, Nghị quyết 71/NQ-CP; Kế hoạch hành động 328-KH/TU.
- Xác định rõ vai trò, nhiệm vụ chủ yếu để UBND tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp xã tập trung chỉ đạo và thực hiện các chủ trương, chính sách có tính đột phá thực hiện thành công mục tiêu Kế hoạch đề ra.
- Trên cơ sở Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch và thực hiện nghiêm túc, hiệu quả.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Cụ thể hóa và thực hiện kịp thời, đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết 57-NQ/TW, Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch hành động 328-KH/TU.
- Xác định nhiệm vụ, giải pháp, kết quả sản phẩm, tiến độ thực hiện cụ thể và phân công tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện; bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ được giao, thực sự tạo được đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, tạo nền tảng, động lực tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo; nâng cao nhận thức và quyết tâm chính trị tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
1.1. Các sở, ban, ngành, địa phương
- Bố trí cán bộ có trình độ, năng lực về khoa học, kỹ thuật vào cấp ủy các cấp, đảm bảo ít nhất 01 cán bộ chuyên trách về khoa học, công nghệ và chuyển đổi số trong cơ quan chuyên môn và UBND các cấp.
- Lồng ghép các nội dung trong nghị quyết, kế hoạch hành động vào quy hoạch tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và kế hoạch hàng năm của cơ quan, đơn vị. Kế hoạch cần xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể cho từng giai đoạn (đến năm 2030, 2035, 2040, đến năm 2045); phân công đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp cho từng nhiệm vụ; xác định rõ nguồn lực và thực hiện nghiêm túc, hiệu quả.
- Tổ chức tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng nội dung Nghị quyết 57-NQ/TW, Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch hành động 328-KH/TU, nội dung quán triệt cần tập trung vào các vấn đề cốt lõi của Nghị quyết 57-NQ/TW, gắn với thực tiễn của từng ngành, địa phương. Hình thức tuyên truyền đa dạng thông qua báo chí, phát thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện thông tin điện tử khác; cụ thể hóa nội dung tuyên truyền cho từng nhóm đối tượng người dân, doanh nghiệp, chính quyền các cấp; kế hoạch tuyên truyền phải có mục tiêu, có bộ tiêu chí đánh giá cụ thể, định kỳ đo lường và công bố kết quả.
- Thiết lập cơ chế phối hợp liên ngành, liên cấp; tăng cường sự vào cuộc của các sở, ban, ngành, địa phương; giao trách nhiệm, lộ trình cụ thể.
1.2. Báo Nghệ An, Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan xây dựng kênh truyền thông chuyên biệt (cổng thông tin, bản tin, chuyên mục truyền hình...) về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; xây dựng chương trình truyền thông riêng cho từng đối tượng (cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức, doanh nghiệp, người dân...).
1.3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tham mưu thành lập Hội đồng tư vấn cấp tỉnh do đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, mời các chuyên gia, các nhà khoa học, nhà quản lý có uy tín trong và ngoài nước tham gia vào Hội đồng Tư vấn để tham mưu cho Ban Chỉ đạo kịp thời, hiệu quả.
- Tham mưu tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh theo quy định. Xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai sâu rộng phong trào “học tập số”, phổ cập, nâng cao tri thức số, tri thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trong cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân trên địa bàn.
- Tham mưu phát động phong trào thi đua, phong trào phát minh, sáng chế, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, năng suất lao động trên địa bàn tỉnh nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân, góp phần thực hiện thành công cuộc cách mạng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Chú trọng khích lệ, động viên, tôn vinh, biểu dương, khen thưởng kịp thời, xứng đáng đối với các chuyên gia, nhà khoa học, nhà sáng chế, các cơ sở đào tạo, nghiên cứu, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, các mô hình tiêu biểu, điển hình trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Công khai, minh bạch thông tin về các chương trình, chính sách hỗ trợ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 348/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 14 tháng 5 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 71/NQ-CP NGÀY 01/4/2025 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG SỐ 328-KH/TU, NGÀY 24/04/2025 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW, NGÀY 22/12/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Triển khai Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia và Kế hoạch hành động số 328-KH/TU, ngày 24/04/2025 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 57-NQ/TW, Nghị quyết 71/NQ-CP, Kế hoạch hành động 328-KH/TU), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra tại Nghị quyết 57-NQ/TW, Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch hành động 328-KH/TU.
2. Yêu cầu
- Tổ chức nghiên cứu, quán triệt nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả các nội dung, phù hợp với từng đối tượng, thành phần, từng cấp, ngành, nhằm giúp cán bộ, đảng viên và Nhân dân nắm vững, hiểu rõ những nội dung cơ bản của Nghị quyết 57- NQ/TW, Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch hành động 328-KH/TU.
- Cụ thể hóa nhiệm vụ, giải pháp, xây dựng lộ trình phù hợp, rõ việc, rõ cơ quan chủ trì thực hiện, là cơ sở để hàng năm bố trí, huy động và phân bổ nguồn lực thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án quan trọng nhằm đạt được các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết 57-NQ/TW, Nghị quyết 71/NQ-CP; Kế hoạch hành động 328-KH/TU.
- Xác định rõ vai trò, nhiệm vụ chủ yếu để UBND tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp xã tập trung chỉ đạo và thực hiện các chủ trương, chính sách có tính đột phá thực hiện thành công mục tiêu Kế hoạch đề ra.
- Trên cơ sở Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch và thực hiện nghiêm túc, hiệu quả.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Cụ thể hóa và thực hiện kịp thời, đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết 57-NQ/TW, Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch hành động 328-KH/TU.
- Xác định nhiệm vụ, giải pháp, kết quả sản phẩm, tiến độ thực hiện cụ thể và phân công tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện; bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ được giao, thực sự tạo được đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, tạo nền tảng, động lực tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo; nâng cao nhận thức và quyết tâm chính trị tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
1.1. Các sở, ban, ngành, địa phương
- Bố trí cán bộ có trình độ, năng lực về khoa học, kỹ thuật vào cấp ủy các cấp, đảm bảo ít nhất 01 cán bộ chuyên trách về khoa học, công nghệ và chuyển đổi số trong cơ quan chuyên môn và UBND các cấp.
- Lồng ghép các nội dung trong nghị quyết, kế hoạch hành động vào quy hoạch tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và kế hoạch hàng năm của cơ quan, đơn vị. Kế hoạch cần xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể cho từng giai đoạn (đến năm 2030, 2035, 2040, đến năm 2045); phân công đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp cho từng nhiệm vụ; xác định rõ nguồn lực và thực hiện nghiêm túc, hiệu quả.
- Tổ chức tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng nội dung Nghị quyết 57-NQ/TW, Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch hành động 328-KH/TU, nội dung quán triệt cần tập trung vào các vấn đề cốt lõi của Nghị quyết 57-NQ/TW, gắn với thực tiễn của từng ngành, địa phương. Hình thức tuyên truyền đa dạng thông qua báo chí, phát thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện thông tin điện tử khác; cụ thể hóa nội dung tuyên truyền cho từng nhóm đối tượng người dân, doanh nghiệp, chính quyền các cấp; kế hoạch tuyên truyền phải có mục tiêu, có bộ tiêu chí đánh giá cụ thể, định kỳ đo lường và công bố kết quả.
- Thiết lập cơ chế phối hợp liên ngành, liên cấp; tăng cường sự vào cuộc của các sở, ban, ngành, địa phương; giao trách nhiệm, lộ trình cụ thể.
1.2. Báo Nghệ An, Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan xây dựng kênh truyền thông chuyên biệt (cổng thông tin, bản tin, chuyên mục truyền hình...) về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; xây dựng chương trình truyền thông riêng cho từng đối tượng (cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức, doanh nghiệp, người dân...).
1.3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tham mưu thành lập Hội đồng tư vấn cấp tỉnh do đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, mời các chuyên gia, các nhà khoa học, nhà quản lý có uy tín trong và ngoài nước tham gia vào Hội đồng Tư vấn để tham mưu cho Ban Chỉ đạo kịp thời, hiệu quả.
- Tham mưu tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh theo quy định. Xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai sâu rộng phong trào “học tập số”, phổ cập, nâng cao tri thức số, tri thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trong cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân trên địa bàn.
- Tham mưu phát động phong trào thi đua, phong trào phát minh, sáng chế, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, năng suất lao động trên địa bàn tỉnh nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân, góp phần thực hiện thành công cuộc cách mạng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Chú trọng khích lệ, động viên, tôn vinh, biểu dương, khen thưởng kịp thời, xứng đáng đối với các chuyên gia, nhà khoa học, nhà sáng chế, các cơ sở đào tạo, nghiên cứu, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, các mô hình tiêu biểu, điển hình trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Công khai, minh bạch thông tin về các chương trình, chính sách hỗ trợ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Triển khai quy tắc ứng xử trên môi trường số.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh quy định trách nhiệm của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức triển khai nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
1.4. Sở Nội vụ
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc khuyến khích, bảo vệ cán bộ làm công tác phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm theo Nghị định số 73/2023/NĐ-CP ngày 29/9/2023 của Chính phủ quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung và các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tham mưu UBND tỉnh quy định trách nhiệm của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức triển khai nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh đưa kết quả thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW, Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch hành động 328-KH/TU vào tiêu chí đánh giá, xếp loại, thi đua, khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất các hình thức tôn vinh, biểu dương, khen thưởng kịp thời, xứng đáng đối với các chuyên gia, nhà khoa học, nhà sáng chế, các cơ sở đào tạo, nghiên cứu, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích, mô hình tiêu biểu, điển hình trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn.
1.5. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào "học tập số" thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức, học sinh, sinh viên và Nhân dân.
1.6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn Báo Nghệ An, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương, hệ thống thông tin cơ sở, văn phòng đại diện và phóng viên thường trú của các cơ quan báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến người dân về vai trò, lợi ích của phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Định kỳ tổ chức các lớp tập huấn, hoạt động tuyên truyền về văn hóa số, đạo đức nghề nghiệp trong môi trường số, góp phần nâng cao nhận thức, xây dựng môi trường số an toàn, nhân văn trên địa bàn tỉnh.
2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách tạo đột phá, đảm bảo nguồn lực
2.1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sơ, ngành, địa phương chủ động rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật (các quy định về lĩnh vực đất đai, đầu tư, mua sắm công, thủ tục hành chính, sở hữu trí tuệ, thuế, tín dụng...) thuộc thẩm quyền của tỉnh hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung để ban hành chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, khởi nghiệp sáng tạo, ứng dụng công nghệ số, tháo gỡ các điểm nghẽn, các rào cản về thể chế, cơ chế chính sách và nguồn nhân lực, tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho sự phát triển mang tính đột phá của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách đặc thù, thực hiện các chính sách ưu đãi đầu tư, hỗ trợ tài chính cho các dự án nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao để thúc đẩy các lĩnh vực ưu tiên, thu hút tài năng, doanh nghiệp công nghệ cao, thúc đẩy nghiên cứu - phát triển (R&D), khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ cao; Có cơ chế, chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số về làm việc tại các cơ quan đảng, nhà nước, các cơ sở đào tạo, nghiên cứu và các doanh nghiệp trên địa bàn; Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút vốn đầu tư tư nhân; nghiên cứu đổi mới phương thức đối tác công tư (PPP) cho các dự án hạ tầng số, trung tâm nghiên cứu.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách tạo điều kiện chuyển giao công nghệ, sẵn sàng thử nghiệm các công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới (sandbox) có kiểm soát rủi ro; cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, phát triển doanh nghiệp công nghệ số.
- Tham mưu nghiên cứu, đề xuất xây dựng quỹ phát triển khoa học - công nghệ, quỹ hỗ trợ đổi mới sáng tạo, quỹ đầu tư khởi nghiệp (nếu đủ điều kiện); ưu tiên bố trí ngân sách cho các nhiệm vụ khoa học, công nghệ trọng điểm, dự án chuyển đổi số, đồng thời kêu gọi xã hội hóa (hợp tác công - tư, quỹ đầu tư mạo hiểm...).
- Nghiên cứu, đề xuất thành lập Quỹ đầu tư mạo hiểm có sử dụng ngân sách nhà nước để đầu tư vốn vào các doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong các lĩnh vực trọng điểm về khoa học và công nghệ nhằm hỗ trợ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và thương mại hóa sản phẩm khoa học, công nghệ.
- Xây dựng quy hoạch và các kế hoạch cụ thể để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo của tỉnh giai đoạn 2025-2045, đồng bộ với quy hoạch tỉnh có tầm nhìn tới năm 2045.
- Xây dựng chương trình đầu tư công về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số giai đoạn 2026 - 2030.
2.2. Sở Tài chính
- Triển khai các hoạt động xúc tiến, tăng cường thu hút các tổ chức, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đầu tư cho nghiên cứu, sản xuất và phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tại tỉnh; ưu tiên các doanh nghiệp công nghệ hàng đầu quốc gia, quốc tế đặt trụ sở tại địa phương.
- Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính về đầu tư kinh doanh, nhất là đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.
- Bố trí đủ nguồn lực tài chính để triển khai các nội dung, nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch. Tăng tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số đáp ứng yêu cầu, quy định và phù hợp khả năng cân đối ngân sách.
2.3. Văn phòng UBND tỉnh: Chủ trì rà soát, tham mưu đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo thuận lợi tối đa cho người dân, doanh nghiệp, viện, trường; rà soát, cắt giảm các thủ tục không cần thiết; ứng dụng công nghệ số để tự động hóa quy trình, giảm thời gian xử lý hồ sơ, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến chất lượng cao, phi địa giới hành chính; tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp tiếp cận đất đai, vốn, nhân lực.
3. Phát triển hạ tầng số, ứng dụng, dịch vụ số
3.1. Các sở, ban, ngành và các địa phương
- Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng, hoàn thành và đưa vào khai thác hiệu quả các hạ tầng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại ngành, lĩnh vực phục vụ quản lý nhà nước và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; kết nối, chia sẻ và khai thác hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan, địa phương trong tỉnh với các hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia. Triển khai các nền tảng số: Du lịch thông minh, nông nghiệp thông minh, giáo dục, y tế thông minh, quản trị hạ tầng, đô thị, tài nguyên, môi trường, đầu tư, tài chính, ngân sách. Phát triển thanh toán số, thúc đẩy kinh tế số, xã hội số, nâng cao năng lực cạnh tranh. Lồng ghép phương án phát triển hạ tầng số vào quy hoạch của tỉnh.
- Phát triển hạ tầng số cho các khu vực trọng điểm (khu công nghiệp, khu công nghệ cao, đô thị thông minh...) có tính kết nối, liên thông; thúc đẩy kết nối, chia sẻ hạ tầng số giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn; lồng ghép các nội dung phát triển hạ tầng số vào quy hoạch của tỉnh.
- Hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu các ngành, lĩnh vực bảo đảm kết nối liên thông, đồng bộ, khai thác hiệu quả.
3.2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng số lồng ghép vào quy hoạch tổng thể của tỉnh; ban hành danh mục và triển khai các nền tảng số dùng chung của tỉnh, của ngành, lĩnh vực bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số.
- Xây dựng (hoặc thuê dịch vụ, thu hút đầu tư) trung tâm dữ liệu và hệ thống tính toán hiệu năng cao khi hội tụ đủ các điều kiện về yêu cầu lưu trữ, xử lý, nhân lực quản trị và kinh phí thực hiện; xây dựng quy chế về chia sẻ hạ tầng số. Xây dựng các trung tâm đổi mới sáng tạo, vườn ươm khởi nghiệp và khu công nghệ cao.
- Xây dựng Trung tâm giám sát điều hành thông minh của tỉnh, kết nối đến cấp xã.
- Ứng dụng các giải pháp công nghệ (IoT, AI, GIS, Bigdata, Blockchain…) trong giám sát môi trường, quản lý tài nguyên, cảnh báo thiên tai. Thúc đẩy nông nghiệp thông minh, tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo, hướng đến phát triển xanh, bền vững.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện đẩy nhanh phát triển hạ tầng viễn thông, internet đáp ứng yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững hệ thống truyền dẫn dữ liệu qua vệ tinh, mạng cáp quang băng thông rộng tốc độ cao, mạng thông tin di động 4G, 5G, 6G, cáp quang; phát triển hạ tầng tiện ích số và công nghệ số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung.
3.3. Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam
- Nghiên cứu chuyển đổi hoặc thành lập mới một khu công nghiệp công nghệ cao trong Khu kinh tế Đông Nam và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và triển khai Chương trình chuyển đổi số khu kinh tế, khu công nghiệp theo hướng tăng cường ứng dụng Internet vạn vật (IoT) hướng tới Khu kinh tế, khu công nghiệp thông minh.
4. Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, hỗ trợ nghiên cứu và phát triển
4.1. Sở Khoa học và công nghệ
- Hình thành và phát triển trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển của tỉnh: Xây dựng hoặc nâng cấp các cơ sở nghiên cứu, vườn ươm khởi nghiệp, không gian sáng tạo tối thiểu có một trung tâm đầu mối dẫn dắt bởi cơ quan có chức năng của nhà nước; thu hút đầu tư từ doanh nghiệp, trường đại học, viện nghiên cứu để mở rộng số lượng và quy mô các cơ sở; phát triển mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo trong nước và quốc tế. Tạo điều kiện kết nối viện - trường - doanh nghiệp, thúc đẩy nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ phục vụ sản xuất, đời sống.
- Tham mưu xây dựng chính sách đột phá nhằm khuyến khích và thúc đẩy mạnh mẽ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp công nghệ cao. Hỗ trợ thủ tục pháp lý, văn phòng làm việc, đào tạo kỹ năng quản trị, marketing, gọi vốn… Kết nối quỹ đầu tư, nhà đầu tư thiên thần, cộng đồng cố vấn cho các dự án khởi nghiệp tại tỉnh.
- Nâng cao năng lực nghiên cứu: Ưu tiên các nhiệm vụ khoa học, công nghệ giải quyết vấn đề phục vụ cho trọng tâm phát triển kinh tế xã hội của tỉnh (nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh, công nghiệp chế biến, logistic, môi trường, y tế, giáo dục, văn hoá, du lịch…), ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong các ngành, lĩnh vực.
4.2. Các sở, ngành, địa phương và các viện trường
- Xây dựng hoặc nâng cấp các cơ sở nghiên cứu, vườn ươm khởi nghiệp, không gian sáng tạo trong các trường.
- Tăng cường phối hợp với các trường đại học, viện nghiên cứu trung ương, quốc tế; thúc đẩy công bố khoa học, đăng ký sở hữu trí tuệ.
5. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
5.1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu các giải pháp, đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, bảo đảm nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Triển khai thực hiện các kế hoạch tìm kiếm, đào tạo những học sinh, sinh viên tài năng trong các ngành khoa học cơ bản, các ngành kỹ thuật và công nghệ then chốt phục vụ phát triển công nghệ chiến lược; các chương trình đào tạo, đào tạo lại đội ngũ kỹ thuật viên, đào tạo nghề chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao.
- Có giải pháp, lộ trình tăng cường đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, nhất là ưu tiên nguồn lực cho các lĩnh vực trọng điểm, có tính lan tỏa, tạo ra giá trị gia tăng cao. Lộ trình 2030 trở đi hàng năm tuyển chọn học sinh xuất sắc gửi đi học, đào tạo ở nước ngoài về công nghệ AI, bán dẫn, kinh tế số.
- Phát triển hệ sinh thái giáo dục số và học tập hiện đại. Tăng cường đào tạo về kỹ năng số, kiến thức về công nghệ mới; khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào quá trình đào tạo. Triển khai mô hình trường học thông minh, lớp học ảo, học liệu số; tạo điều kiện để học sinh, sinh viên tiếp cận công nghệ sớm.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp và tăng cường giáo dục và hướng nghiệp STEM, thu hút học sinh giỏi theo các ngành STEM.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung Đề án nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học.
5.2. Sở Nội vụ
- Rà soát, tham mưu xây dựng, bổ sung chính sách thu hút, tuyển dụng và đãi ngộ nhân lực chuyển đổi số, lực lượng chuyên trách bảo đảm an toàn, an ninh mạng làm việc tại các cơ quan nhà nước theo quy định, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng, phù hợp theo đặc thù lĩnh vực, địa phương. Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, trọng dụng nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng chương trình đào tạo kỹ năng số (quản trị dữ liệu, sử dụng nền tảng số...) cho lãnh đạo các cấp; tổ chức các lớp tập huấn định kỳ. Tích hợp, lồng ghép nội dung chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo trong chương trình đào tạo chính quy, bồi dưỡng cán bộ; liên kết với doanh nghiệp công nghệ, tổ chức quốc tế để xây dựng chương trình thực hành, trao đổi chuyên gia, du học, thực tập... cụ thể hóa các chương trình đào tạo, bồi dưỡng về kỹ năng số, kiến thức chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp...
- Tham mưu triển khai thực hiện Nghị định số 179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ quy định chính sách thu hút, trọng dụng người có tài năng làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội, trong đó ưu tiên thu hút, tuyển dụng, trọng dụng nhân tài (công chức, viên chức là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng) về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số về làm việc, sinh sống tại các cơ quan đảng, nhà nước, các cơ sở đào tạo, nghiên cứu và các doanh nghiệp trên địa bàn.
5.3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành.
- Thiết lập mạng lưới chuyên gia, hiệp hội trí thức người Nghệ ở trong và ngoài nước, kết nối tri thức phục vụ địa phương.
- Thiết lập kênh kết nối giữa doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo để đẩy mạnh liên kết nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của doanh nghiệp; khuyến khích các cơ sở đào tạo nghề, các trường cao đẳng và trường đại học trên địa bàn tỉnh chú trọng công tác đào tạo gắn với nghiên cứu khoa học, khuyến khích giảng viên, sinh viên tham gia thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Khuyến khích các đề tài khoa học sinh viên, thúc đẩy phong trào nghiên cứu, khởi nghiệp trong môi trường đại học, cao đẳng, giáo dục nghề.
- Cụ thể hóa các chương trình đào tạo, bồi dưỡng về kỹ năng số, kiến thức chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp...
- Bồi dưỡng kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức: Xây dựng chương trình đào tạo kỹ năng số (quản trị dữ liệu, sử dụng nền tảng số…) cho lãnh đạo các cấp; tổ chức các lớp tập huấn định kỳ.
- Đổi mới, nâng cao chất lượng tổ chức các cuộc thi, giải thưởng công nghệ thông tin, sáng tạo khoa học công nghệ của tỉnh; tôn vinh các sáng chế, giải pháp hữu ích, danh hiệu tri thức tiêu biểu.
5.4. Các sở, ban, ngành và địa phương
- Xác định rõ nhu cầu nhân lực của từng lĩnh vực; xây dựng các chương trình đào tạo chuyên sâu, chất lượng cao.
- Tạo môi trường làm việc thông thoáng, văn minh, ban hành cơ chế, chính sách đãi ngộ để thu hút chuyên gia công nghệ cao, nhà khoa học giỏi đến làm việc.
5.5. Các viện, trường
- Đổi mới chương trình, phương pháp đào tạo trong các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề của tỉnh, gắn với nhu cầu thực tế của thị trường. Đưa đào tạo kiến thức đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, sở hữu trí tuệ vào các chương trình đào tạo cao đẳng, đào tạo nghề và đại học. Có giải pháp, lộ trình tăng cường đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, nhất là ưu tiên nguồn lực cho các lĩnh vực trọng điểm, có tính lan tỏa, tạo ra giá trị gia tăng cao.
- Tăng cường đào tạo về kỹ năng số, kiến thức về công nghệ mới; khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào quá trình đào tạo; triển khai mô hình trường học thông minh, lớp học ảo, học liệu số; tạo điều kiện để học sinh, sinh viên tiếp cận công nghệ sớm.
- Thúc đẩy hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu uy tín trong và ngoài nước; đổi mới chương trình đào tạo, hiện đại hoá phương thức đào tạo và ứng dụng công nghệ tiên tiến, nhất là điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo. Tạo điều kiện cho sinh viên, giảng viên thực tập, nghiên cứu tại doanh nghiệp. Mời các chuyên gia, doanh nhân tham gia giảng dạy.
6. Xây dựng kế hoạch chuyển đổi số và bảo đảm an toàn, an ninh mạng và chủ quyền số
6.1. Các sở, ban, ngành và địa phương
- Phát triển các nền tảng số dùng chung, các cơ sở dữ liệu số dùng chung, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị tại tỉnh, đẩy mạnh cải cách hành chính, rà soát, tái cấu trúc, số hóa toàn bộ quy trình nghiệp vụ dựa trên công nghệ số.
- Khai thác, ứng dụng hiệu quả các nền tảng đã được Trung ương đầu tư.
- Tăng cường kết nối, chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng số giữa địa phương với Trung ương.
- Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong tổng hợp, báo cáo, hỗ trợ ra quyết định.
- Khuyến khích xã hội hóa, hợp tác công - tư trong phát triển hạ tầng số.
- Triển khai các nền tảng số thông minh trong các ngành, lĩnh vực: du lịch, nông nghiệp, sản xuất, logistics, thương mại điện tử, giáo dục, y tế, đô thị, môi trường… Phát triển thanh toán số, thúc đẩy kinh tế số, xã hội số, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Tích hợp, liên thông các cơ sở dữ liệu (dân cư, đất đai, doanh nghiệp…) trên nền tảng chung, tích hợp với AI, hạn chế trùng lặp, phân tán dữ liệu.
- Số hóa hồ sơ, tài liệu, thực hiện toàn bộ các hoạt động xử lý hồ sơ, công việc, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công, các ứng dụng tiện ích chất lượng cao phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan trong hệ thống chính trị tại địa bàn tỉnh, phục vụ cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp trên môi trường số.
- Triển khai hiệu quả Phong trào “Bình dân học vụ số”.
- Xây dựng kế hoạch 5 năm, các chương trình, đề án cụ thể thúc đẩy hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp: Hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh tiếp cận, ứng dụng các giải pháp số (quản lý, marketing, vận hành, kế toán, thanh toán không dùng tiền mặt, thương mại điện tử, logistc…). Phát triển nền tảng kết nối doanh nghiệp - nhà cung cấp giải pháp công nghệ, tổ chức hội chợ, hội thảo công nghệ; tạo môi trường chia sẻ kiến thức. Khuyến khích doanh nghiệp tham gia các chuỗi cung ứng số, xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ thông qua nền tảng số toàn cầu. Xây dựng thương hiệu số cho sản phẩm chủ lực, áp dụng công nghệ truy xuất nguồn gốc, IoT, blockchain trong nông nghiệp, chế biến… Nâng cấp sàn thương mại điện tử cấp tỉnh hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm địa phương, kết nối doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Triển khai các công cụ phân tích dữ liệu (Big Data, AI) để dự báo, đánh giá thị trường, nâng cao hiệu quả marketing. Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ trong nước đầu tư ra nước ngoài; thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước khởi nghiệp tại Việt Nam.
6.2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tham mưu xây dựng, triển khai Chương trình phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể; giao trách nhiệm người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo.
- Xây dựng Trung tâm điều hành thông minh ở cấp tỉnh, kết nối đến cơ sở.
- Phát triển các nền tảng số dùng chung, các cơ sở dữ liệu số dùng chung, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị; đẩy mạnh xác thực điện tử, chữ ký số.
- Tham mưu UBND tỉnh đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số.
6.3. Văn phòng UBND tỉnh: Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; đẩy mạnh cải cách hành chính, rà soát, tái cấu trúc, số hóa toàn bộ quy trình nghiệp vụ dựa trên công nghệ số.
6.4. Công an tỉnh
- Tham mưu UBND tỉnh bảo đảm an toàn, an ninh mạng trên nền tảng số và không gian mạng; an ninh, an toàn dữ liệu hợp pháp của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và chủ quyền an ninh dữ liệu. Nâng cấp Trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng của tỉnh. Xây dựng đội ngũ chuyên trách ứng cứu sự cố về an toàn thông tin, an ninh mạng. Tham mưu ban hành quy chế bảo vệ dữ liệu, thông tin quan trọng của tổ chức và cá nhân trong hệ thống chính trị. Định kỳ kiểm tra, diễn tập phòng chống tấn công mạng. Tăng cường năng lực giám sát, cảnh báo sớm, ứng cứu sự cố an ninh mạng. Xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố.
- Chia sẻ thông tin, trong phạm vi quản lý và đảm bảo đúng quy định; phối hợp theo dõi, giám sát, xử lý sự cố, trong đó xác định rõ đầu mối phối hợp với các cơ quan Trung ương (Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Khoa học và Công nghệ, Ban Cơ yếu Chính phủ), có kế hoạch theo dõi, giám sát, đánh giá thường xuyên các hệ thống để bảo đảm an ninh, an toàn.
- Khuyến khích doanh nghiệp nghiên cứu, phát triển các sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng. Nghiên cứu, đánh giá và ưu tiên sử dụng giải pháp, sản phẩm an toàn thông tin “Made in Việt Nam”.
7. Đẩy mạnh hợp tác, liên kết vùng, quốc tế
7.1. Các sở, ngành, địa phương
- Chủ động hợp tác với các cơ quan, địa phương, trường đại học, viện nghiên cứu trong và ngoài nước có điều kiện tương đồng để cùng nghiên cứu, chuyển giao khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh. Tăng cường liên kết, hợp tác với các tỉnh, thành phố lân cận trong và ngoài khu vực để thúc đẩy việc thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW (chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác đào tạo nhân lực, xây dựng hạ tầng, nền tảng số dùng chung...) phối hợp triển khai các dự án chung, đặc biệt về hạ tầng số, logistics, liên kết chuỗi giá trị, chia sẻ kinh nghiệm đổi mới sáng tạo.
- Tạo điều kiện cho các chuyên gia, nhà khoa học trong và ngoài nước đến địa phương làm việc, hợp tác.
7.2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ nghiên cứu xây dựng chương trình/kế hoạch hợp tác quốc tế với các nước, vùng lãnh thổ, các tập đoàn đa quốc gia có trình độ khoa học, công nghệ, chuyển đổi số phát triển, các tổ chức quốc tế, các viện nghiên cứu; học tập kinh nghiệm quốc tế, kịp thời ứng dụng các thành tựu, kinh nghiệm quốc tế phù hợp với thực tiễn và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; đẩy mạnh ngoại giao công nghệ, thu hút các nguồn lực bên ngoài, góp phần đảm bảo an ninh kinh tế, nâng cao tự chủ về công nghệ.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức hội nghị, diễn đàn thường niên về chuyển đổi số, khoa học, công nghệ cấp vùng. Thúc đẩy các chương trình nghiên cứu, chuyển giao công nghệ tiên tiến, chiến lược.
- Kiến nghị, đề xuất tham gia các diễn đàn, tổ chức quốc tế, học tập kinh nghiệm về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Đề xuất các sáng kiến, giải pháp hợp tác quốc tế. Ký kết các thỏa thuận hợp tác. Triển khai các dự án hợp tác cụ thể. Tìm kiếm, thúc đẩy các cơ hội hợp tác với các đối tác nước ngoài, ưu tiên các đối tác có thế mạnh về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Tổ chức các diễn đàn, hội thảo, hội nghị kết nối giữa nhà nước - doanh nghiệp - viện nghiên cứu - nhà khoa học - cộng đồng khởi nghiệp.
- Khuyến khích kết nối với các tổ chức, quỹ, doanh nghiệp công nghệ quốc tế; thúc đẩy chuyển giao công nghệ cao.
7.3. Sở Ngoại vụ
- Chủ trì, nghiên cứu xây dựng kế hoạch học tập, trao đổi kinh nghiệm với các nước trong khu vực và quốc tế về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo quy định; hướng dẫn các quy trình thủ tục ký kết hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ nghiên cứu xây dựng chương trình/kế hoạch hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số với các đối tác trong khu vực và quốc tế. Kết nối với các tổ chức, quỹ, doanh nghiệp công nghệ quốc tế; thúc đẩy chuyển giao công nghệ cao. Tăng cường tham gia các sự kiện, hội chợ công nghệ toàn cầu; xây dựng thương hiệu địa phương về đổi mới sáng tạo, khoa học, công nghệ.
7.4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu ưu tiên thu hút, kêu gọi các doanh nghiệp công nghệ lớn của thế giới đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh; Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp của tỉnh hợp tác với các đối tác nước ngoài.
- Thu hút đầu tư, đẩy mạnh chuyển giao công nghệ tiên tiến, chiến lược từ nước ngoài vào tỉnh.
- Tìm kiếm, thúc đẩy các cơ hội hợp tác với các đối tác nước ngoài, ưu tiên các đối tác có thế mạnh về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương; các chương trình mục tiêu, đề án, dự án có liên quan.
2. Nguồn vốn huy động đầu tư từ các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật.
3. Nguồn vốn từ các quỹ hỗ trợ, đầu tư cho hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; quỹ phát triển khoa học và công nghệ các cấp, các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
4. Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành và UBND các cấp
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chủ động lập kế hoạch, chỉ đạo tổ chức thực hiện bảo đảm chất lượng, tiến độ.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Kế hoạch này đến cán bộ chủ chốt, công chức, viên chức nhằm thống nhất nhận thức, nâng cao trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được giao, đảm bảo đồng bộ, hiệu quả, đúng tiến độ theo Kế hoạch đề ra.
- Theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực, địa bàn được phân công phụ trách đề xuất, tham mưu cấp có thẩm quyền chương trình, đề án, dự án đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung thực hiện cụ thể phù hợp với đặc thù đơn vị và lồng ghép, phân bổ nguồn lực thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
- Rà soát các chương trình, kế hoạch, đề án đã ban hành, còn hiệu lực có liên quan đến phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để điều chỉnh, đồng bộ thống nhất với Kế hoạch này.
- Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ, đề án, chương trình, kế hoạch tại Phụ lục II (kèm theo) có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện đảm bảo tiến độ; chủ động đề xuất giải pháp thu hút nguồn vốn đầu tư từ vốn ngoài ngân sách nhà nước, xã hội hóa, nguồn lực hợp pháp để thực hiện các nội dung được phân công. Báo cáo tiến độ tình hình triển khai, kết quả thực hiện hàng tháng trước ngày 20 hàng tháng, báo cáo Quý trước ngày 10 tháng cuối Quý, báo cáo 6 tháng trước ngày 10/6 báo cáo năm trước ngày 30/11 hoặc đột xuất khi có yêu cầu, gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tham mưu xây dựng kế hoạch đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tại tỉnh theo giai đoạn trình Ban Chỉ đạo ban hành; xây dựng, ban hành các chương trình, kế hoạch, xây dựng các đề án, dự án triển khai cụ thể về: Phát triển hạ tầng số, dữ liệu số; ứng dụng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo trong các ngành, lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, du lịch, y tế, văn hoá, giáo dục….
- Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện Kế hoạch; là đầu mối giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, kịp thời báo cáo và kiến nghị cấp có thẩm quyền các biện pháp cần thiết để thực hiện đồng bộ và có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch; xây dựng biểu mẫu theo dõi, thống kê, đề cương báo cáo tình hình, kết quả thực hiện của các đơn vị, địa phương hàng tháng, quý, 6 tháng, năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát triển, các chương trình dự án (nếu có) để triển khai thực hiện Kế hoạch; phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các quy trình về đầu tư công; nghiên cứu đề xuất các giải pháp đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Hàng năm, trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt, bố trí kinh phí đầu tư phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
4. Các doanh nghiệp, đơn vị kinh tế trên địa bàn
Tập trung đổi mới, ứng dụng, chuyển giao, nâng cao trình độ công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, quản trị tiên tiến, các công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng, sức cạnh tranh. Chủ động phối hợp với các trường đại học, viện nghiên cứu, tổ chức khoa học và công nghệ... để đặt hàng nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
5. Các Viện nghiên cứu, trường Đại học, Cao đẳng, tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
Phối hợp triển khai các nhiệm vụ, đề án của Kế hoạch; tích cực tham gia đề xuất và nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ giải quyết các vấn đề quan trọng, cấp thiết phục vụ phát triển kinh tế xã hội.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC 1
DANH
MỤC CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 348/KH-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh)
|
TT |
Chỉ tiêu |
Mục tiêu theo từng giai đoạn |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
||||
|
Năm 2025 |
Năm 2030 |
Năm 2035 |
Năm 2040 |
Năm 2045 |
|||
|
I |
Phát triển hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ phủ sóng 5G trên địa bàn |
≥ 50%. |
100% |
6G (50%) |
6G (80%) |
6G (100%) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
2 |
Tỷ lệ người sử dụng có khả năng truy cập băng rộng cố định với tốc độ trên 01 Gb/s |
≥ 50% |
80% |
100% |
100% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
3 |
Trung tâm an ninh mạng cấp tỉnh (hoặc thuê dịch vụ giám sát an toàn thông tin), giám sát, ứng cứu sự cố cho toàn hệ thống |
Có |
Có |
Có |
Có |
Có |
Công an tỉnh |
|
II |
Phát triển nguồn lực |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tỷ lệ chi ngân sách nhà nước cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; Tỷ lệ chi cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Bảo đảm đạt mức theo phân bổ NSTW và điều kiện thực tiễn của tỉnh |
Bảo đảm đạt mức theo phân bổ NSTW và điều kiện thực tiễn của tỉnh |
≥ 2% 3%GRDP |
≥ 2,5% 3%GRDP |
≥ 3% 3%GRDP |
Sở Tài chính |
|
5 |
Cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng kỹ năng số căn bản |
≥ 80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ |
|
6 |
Cán bộ, công chức cấp tỉnh được bồi dưỡng kỹ năng số căn bản |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ |
|
7 |
Cán bộ, công chức, viên chức làm chủ kỹ năng số, ứng dụng công nghệ trong quản lý, điều hành |
80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ |
|
8 |
Dân số trưởng thành tiếp cận dịch vụ số trong y tế, giáo dục, bảo hiểm, giao thông |
80% |
90% |
95% |
97% |
99% |
Các Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Xây dựng |
|
9 |
Dân số trưởng thành thường xuyên sử dụng dịch vụ số (chăm sóc sức khoẻ từ xa, học trực tuyến nâng cao, giao dịch tài chính số …) |
- |
- |
- |
80-90% |
≥ 90% |
Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Ngân hàng nhà nước, chi nhánh Nghệ An |
|
10 |
Số người thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo trên 01 vạn dân |
7 |
12 |
20 |
33 |
54 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
III |
Phát triển khoa học, công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
|
Đạt mức tiên tiến ở nhiều lĩnh vực quan trọng |
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
12 |
Trình độ, năng lực công nghệ, đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp |
|
Đạt mức trên trung bình của cả nước |
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
13 |
Số doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn |
≥ 17 |
≥ 30 |
≥ 150 |
≥ 250 |
≥ 400 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
14 |
Tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc tỉnh |
≥ 4 |
≥ 6 |
≥ 8 |
≥ 10 |
≥ 12 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
15 |
Công trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh được nghiệm thu |
≥20 |
≥40 |
≥80 |
≥120 |
≥160 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
16 |
Số cán bộ nghiên cứu khoa học và công nghệ toàn tỉnh (người) |
≥ 300 |
≥ 600 |
≥ 1200 |
≥ 2000 |
≥ 3000 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
17 |
Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh triển khai mỗi năm |
≥ 25 |
≥ 50 |
≥ 80 |
≥ 120 |
≥ 160 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
18 |
Tỷ lệ kết quả khoa học và công nghệ được ứng dụng thực tiễn sau 12 tháng nghiệm thu mỗi năm. |
≥ 40% |
≥ 60% |
≥ 75% |
≥ 85% |
≥ 95% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
19 |
Số đơn đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu ích) |
≥ 15 |
≥ 40 |
≥ 80 |
≥ 120 |
≥ 180 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
20 |
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng kết quả nghiên cứu từ viện, trường trong sản xuất/kinh doanh. |
≥ 2-3% |
≥ 10% |
≥ 40% |
≥ 60% |
≥ 80% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
21 |
Số bài báo khoa học có địa chỉ tác giả tại tỉnh (Scopus/ISI)/năm |
≥ 50 |
≥ 150 |
≥ 300 |
≥ 500 |
≥ 800 |
Sở Khoa học và Công nghệ; các Trường cao đẳng, Đại học trên địa bàn tỉnh |
|
22 |
Số công trình đạt giải thưởng khoa học và công nghệ quốc gia/khu vực mỗi năm |
≥ 1 |
≥ 3 |
≥ 5 |
≥ 8 |
≥ 10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
23 |
Ứng dụng AI, IoT, Big Data,… trong quản lý môi trường, đô thị thông minh và các lĩnh vực trọng điểm đề phát triển kinh tế xã hội; nâng cao chất lượng sống người dân |
ứng dụng |
ứng dụng |
ứng dụng |
ứng dụng |
ứng dụng |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
|
24 |
Có trung tâm nghiên cứu, phát triển trọng điểm ở tỉnh, thu hút nhà khoa học, doanh nghiệp đầu tư |
- |
- |
- |
15 - 20 |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
25 |
Có trung tâm nghiên cứu và phát triển hoặc đổi mới sáng tạo của địa phương đạt uy tín trong nước, kết nối quốc tế |
- |
- |
- |
7-10 |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
26 |
Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hoá, xã hội, con người, đóng góp vào chỉ số phát triển con người (HDI) |
|
> 0,7 |
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
IV |
Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo |
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Số doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo |
≥ 50 |
≥ 150 |
≥ 300 |
≥ 500 |
≥ 800 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
28 |
Số vườn ươm/trung tâm đổi mới sáng tạo |
≥ 3 |
≥ 7 |
≥12 |
≥18 |
≥25 |
Sở Khoa học và Công nghệ và các viện/trường |
|
29 |
Doanh nghiệp có hoạt động đối mới quy trình, mô hình kinh doanh. |
≥ 15% |
≥ 30% |
≥ 50% |
≥ 70% |
≥ 90% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
30 |
Số sản phẩm đổi mới sáng tạo được thương mại hóa mỗi năm |
≥ 10 |
≥ 30 |
≥ 150 |
≥ 300 |
≥ 500 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
31 |
Số dự án đổi mới sáng tạo được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh mỗi năm |
≥ 10 |
≥ 30 |
≥ 60 |
≥ 100 |
≥ 150 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
32 |
Số sáng chế, giải pháp hữu ích có địa chỉ tại tỉnh mỗi năm |
≥ 5 |
≥ 20 |
≥ 50 |
≥ 100 |
≥ 200 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
33 |
Số bài báo khoa học ứng dụng liên quan đổi mới sáng tạo mỗi năm |
≥ 50 |
≥ 150 |
≥ 700 |
≥ 1200 |
≥ 1800 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
34 |
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có hợp tác nghiên cứu, phát triển với các viện/trường |
≥ 2-3% |
≥ 10% |
≥ 40% |
≥ 60% |
≥ 80% |
Sở Khoa học và Công nghệ và các Viện/trường |
|
35 |
Sáng kiến trong khu vực công được công nhận mỗi năm |
≥ 30 |
≥ 70 |
≥ 120 |
≥ 180 |
≥ 250 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
36 |
Hình thành và vận hành một Trung tâm và không gian kết nối chia sẻ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh |
- |
1 |
- |
- |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
37 |
Tỉ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo trong tổng số doanh nghiệp |
|
≥ 40% |
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
V |
Phát triển chuyển đổi số |
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh |
≥ 0.60 |
≥ 0.75 |
≥ 0.85 |
≥ 0.92 |
1,0 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
39 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền |
≥ 70% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
40 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính liên quan đến đào tạo, nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh phải được thực hiện trực tuyến |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
41 |
Tỷ lệ giao dịch hành chính thuộc diện "phi tiếp xúc". |
≥ 70% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
42 |
Tỷ lệ sử dụng dịch công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp |
|
≥ 80% |
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh |
|
43 |
Tỷ lệ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa |
≥ 70% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
44 |
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử |
|
100% |
100% |
100% |
100% |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
45 |
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã được số hoá trong giải quyết TTHC, dịch vụ công |
|
80% |
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh |
|
46 |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công |
|
80% |
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh |
|
47 |
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước |
|
100% |
100% |
100% |
100% |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
48 |
Tỷ lệ nhiệm vụ được theo dõi, quản lý, giám sát của các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử |
|
100% |
100% |
100% |
100% |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
49 |
Tỉ lệ các cơ quan nhà nước thực hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử |
|
100% |
100% |
100% |
100% |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
50 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện |
≥ 80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
51 |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính xử lý trực tuyến |
≥ 70% |
≥ 85% |
≥ 95% |
≥ 100% |
100% |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
52 |
Tỷ lệ hệ thống thông tin của tỉnh được vận hành trên nền tảng điện toán đám mây |
≥ 40% |
≥ 70% |
≥ 90% |
100% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
53 |
Tỷ lệ cơ sở dữ liệu của tỉnh được số hóa và liên thông với Trung ương. |
≥ 50% |
≥ 80% |
100% |
100% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
54 |
Tỷ lệ dữ liệu của các ban, sở, ngành được tích hợp với trục liên thông dữ liệu cấp tỉnh. |
≥ 60% |
≥ 85% |
100% |
100% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành |
|
55 |
Tỷ lệ dữ liệu của các ban, sở, ngành được tích hợp trên nền tảng chia sẻ LGSP |
- |
85% |
100% |
100% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành |
|
56 |
Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ địa phương ứng dụng công nghệ số |
≥ 30% |
≥ 60% |
≥ 85% |
≥ 95% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành, địa phương |
|
57 |
Tỷ lệ người dân có tài khoản định danh điện tử (VNeID) |
≥ 50% |
≥ 80% |
≥ 95% |
100% |
100% |
Công an tỉnh |
|
58 |
Tỷ lệ người dân trưởng thành có chữ ký số |
|
≥ 10% |
20% |
30% |
40% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
59 |
Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác |
|
≥ 95% |
|
|
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh Nghệ An |
|
60 |
Tỷ lệ người dân có số sức khoẻ điện tử |
|
≥ 95% |
|
|
|
Sở Y tế |
|
61 |
Tỷ lệ Đảng ủy, chính quyền xã, phường sử dụng phần mềm quản trị điều hành thống nhất |
≥ 60% |
≥ 90% |
100% |
100% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
62 |
Quy mô kinh tế số |
10% GRDP |
20% GRDP |
25% GRDP |
30% GRDP |
40% GRDP |
Chi cục Thống kê - Sở Khoa học và Công nghệ |
|
63 |
Xây dựng Trung tâm giám sát điều hành thông minh của tỉnh đóng vai trò như “bộ não số” của địa phương, giúp tổ chức đảng, cơ quan đảng, chính quyền thực hiện công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý và điều hành hiệu quả trên nhiều lĩnh vực như kinh tế - xã hội, an ninh, giao thông, môi trường và dịch vụ công |
- |
Trung tâm |
Duy trì/nâng cấp |
Duy trì/nâng cấp |
Duy trì/nâng cấp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
64 |
Tỷ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế |
42-45% |
≥ 55% |
≥ 55% |
≥ 55% |
≥ 55% |
Sở Tài Chính. |
|
65 |
Chỉ số đổi mới sáng tạo PII |
|
Top 20 của cả nước |
|
|
Top 15 của cả nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
PHỤ LỤC 2
DANH
MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 348/KH-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh)
|
TT |
Các chương trình, đề án, nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
|
I |
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo; nâng cao nhận thức và quyết tâm chính trị tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
|
|
|
|
1 |
Đưa nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW, Quyết định số 204-QĐ/TW vào văn kiện, nghị quyết Đại hội Đảng của cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
Năm 2025 và giai đoạn tiếp theo |
|
2 |
Thành lập Hội đồng tư vấn cấp tỉnh về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ |
Năm 2025 |
|
3 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch quán triệt Nghị quyết số 57-NQ/TW của cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương. |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
Hàng năm |
|
4 |
Xây dựng cụ thể hoá nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị, tổ chức |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
|
Hàng năm |
|
5 |
Xây dựng chương trình chuyên biệt về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên báo, truyền hình, phát thanh và mạng xã hội |
Báo Nghệ An - Đài PTTH tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ban, ngành, địa phương |
Hàng năm |
|
6 |
Kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ công chức và Nhân dân |
Các sở, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo |
Hàng năm |
|
7 |
Bố trí cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước, đảm bảo ít nhất 01 cán bộ chuyên trách về khoa học, công nghệ và chuyển đổi số trong cơ quan chuyên môn và UBND các cấp |
Các sở, ngành, địa phương |
Sở Nội vụ |
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
8 |
Kế hoạch đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ công chức, viên chức về kiến thức khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ, các sở, ngành, địa phương |
Hàng năm |
|
II |
Hoàn thiện thể chế, chính sách tạo đột phá, đảm bảo nguồn lực |
|
|
|
|
1 |
Thực hiện cụ thể hóa các quy định pháp luật về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số ngay khi Trung ương hoàn thiện thể chế theo tinh thần Nghị quyết 57-NQ/TW |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Hàng năm |
|
2 |
Xây dựng các kế hoạch cụ thể để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh giai đoạn 2025-2045, đồng bộ với quy hoạch tỉnh có tầm nhìn tới 2045 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
3 |
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
4 |
Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, các sở, ngành, địa phương |
Năm 2026 |
|
5 |
Xây dựng quỹ phát triển khoa học - công nghệ, quỹ hỗ trợ đổi mới sáng tạo, quỹ đầu tư khởi nghiệp (nếu đủ điều kiện) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ |
Năm 2025-2026 |
|
6 |
Xây dựng chương trình đầu tư công về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số giai đoạn 2026 - 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính, các sở, ngành, địa phương |
Năm 2026-2030 |
|
III |
Phát triển hạ tầng số ứng dụng, dịch vụ số |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng số giai đoạn 2026-2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2026 |
|
2 |
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và 708/BTTTT-CATTT; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ |
Công an tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
3 |
Xây dựng trung tâm dữ liệu và hệ thống tính toán hiệu năng cao tỉnh Nghệ An |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025-2030 |
|
4 |
Lồng ghép phương án phát triển hạ tầng số vào quy hoạch của tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
Hàng năm |
|
5 |
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP). |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
6 |
Xây dựng kế hoạch để mỗi người dân có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số hình thành công dân số |
Các sở, ngành |
Ngân hàng nhà nước, chi nhánh tỉnh Nghệ An |
Năm 2025 |
|
7 |
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU và Đề án chuyển đổi số tỉnh Nghệ An đến năm 2030 (Quyết định 3050/QĐ-UBND ngày 12/11/2024) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Hàng năm |
|
8 |
Thực hiện giai đoạn 2 Đề án thí điểm xây dựng đô thị thông minh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2025, định hướng 2030 (Kế hoạch 655/KH-UBND ngày 22/08/2024) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Hàng năm |
|
9 |
Tiếp tục thực hiện Đề án phát triển y tế thông minh tỉnh Nghệ An đến năm 2030 |
Sở Y tế |
Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ngành, địa phương |
Hàng năm |
|
10 |
Đề án Phát triển thành phố Vinh thành trung tâm Y tế chuyên sâu khu vực Bắc Trung Bộ giai đoạn 2025-2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Y tế |
Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
11 |
Xây dựng kế hoạch và triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu công nghiệp |
Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam - Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
12 |
Hoàn thành và đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành |
Các sở, ngành |
|
Hàng năm |
|
13 |
Triển khai các nền tảng số dung chung theo danh mục đã được ban hành bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số |
Các sở, ngành |
|
Hàng năm |
|
14 |
Quy hoạch, thu hút dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp công nghệ cao, khu công nghiệp sinh thái mới hoặc chuyển đổi khu công nghiệp đã được thành lập sang hoạt động theo loại hình khu công nghiệp công nghệ cao, khu công nghiệp sinh thái |
Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2030 |
|
IV |
Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, hỗ trợ nghiên cứu và phát triển |
|
|
|
|
1 |
Thúc đẩy, hỗ trợ các chương trình ươm tạo dự án khởi nghiệp, các chương trình huấn luyện, đào tạo chuyên gia, cố vấn về khởi nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Các trường Đại học, cao đẳng |
Hàng năm |
|
2 |
Đề án Thành lập Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Nghệ An |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
3 |
Hình thành và vận hành một Trung tâm và không gian kết nối chia sẻ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2026-2030 |
|
4 |
Phát triển Trường Đại học Vinh trở thành trung tâm đào tạo uy tín trong khu vực và thế giới, đại học đổi mới sáng tạo |
Đại học Vinh |
Các sở, ngành |
Năm 2025 |
|
5 |
Kế hoạch phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp tỉnh Nghệ An giai đoạn 2026-2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
6 |
Kế hoạch thực hiện các sáng kiến gia nhập mạng lưới các “Thành phố sáng tạo” của UNESCO |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2027 |
|
7 |
Chương trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trọng tâm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững giai đoạn 2026-2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
8 |
Đề án phát triển cây trồng vật nuôi chủ lực gắn với chế biến, bảo quản liên kết chuỗi giá trị sản phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
9 |
Đề án Khung các nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh giai đoạn 2026-2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
10 |
Xây dựng quy hoạch chi tiết và thu hút đầu tư khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ tại tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
11 |
Đề án Thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh Nghệ An |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
12 |
Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông, lâm sản trọng tâm thuộc hành lang kinh tế đường Hồ Chí Minh, tỉnh Nghệ An đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
13 |
Tiếp tục thực hiện kế hoạch nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hoá dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Hàng năm |
|
14 |
Kế hoạch phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An đến năm 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2026 |
|
15 |
Sửa đổi và bổ sung chương trình phát triển tài sản trí tuệ và quảng bá thương hiệu sản phẩm của tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
V |
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
|
|
|
|
1 |
Đề án/Kế hoạch phát triển mạng lưới kết nối, thu hút nhân tài tham gia đóng góp của cộng đồng các nhà khoa học người Nghệ An ở trong và ngoài nước |
Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2027 |
|
2 |
Xây dựng, triển khai cơ chế thu hút, trọng dụng, đãi ngộ các nhà khoa học, các chuyên gia, người có tài năng phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh |
Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
2025-2030 |
|
3 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực cho khoa học công nghệ, đối mới sáng tạo và chuyển đổi số, ưu tiên các chương trình đào tạo chuyên sâu về vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo và các lĩnh vực tỉnh có tiềm năng phát triển |
Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2026 |
|
4 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2026 |
|
VI |
Xây dựng kế hoạch chuyển đổi số và bảo đảm an toàn, an ninh mạng và chủ quyền số |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế số, xã hội số tỉnh Nghệ An giai đoạn 2026-2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2026 |
|
2 |
Xây dựng, từng bước hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu số các ngành, lĩnh vực |
Các sở, ngành, địa phương |
|
Hàng năm |
|
3 |
Xây dựng chương trình hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, hợp tác xã chuyển đổi số, tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số |
Sở Công thương |
Các sở, ngành, địa phương; Các doanh nghiệp |
Năm 2026 |
|
4 |
Nâng cấp Trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng cấp tỉnh |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
|
5 |
Xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Hàng năm |
|
6 |
Xây dựng kế hoạch theo dõi, giám sát, đánh giá đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin trong các cơ quan nhà nước |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Hàng năm |
|
VII |
Đẩy mạnh hợp tác, liên kết vùng, quốc tế |
|
|
|
|
1 |
Chương trình hợp tác quốc về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số (Tổ chức các sự kiện quốc tế, hội thảo, triển lãm, trình diễn công nghệ, diễn đàn kết nối đầu tư; Tổ chức các chương trình xúc tiến đầu tư về khoa học, công nghệ, khởi nghiệp sáng tạo tại một số quốc gia có thế mạnh; Tham gia tích cực và triển khai các khuôn khổ, quy tắc, quản trị về chuyển đổi số, xây dựng thành phố thông minh trong các cơ chế hợp tác đa phương; Kết nối, liên thông dữ liệu và dịch vụ đô thị thông minh với các đô thị thông minh trong nước) |
Sở Ngoại vụ |
Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2025 |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh